1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
C:
THUC ĐIU TR THIU MÁU
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Dược lý: Thuc điu tr thiếu máu,
người hc nắm được nhng kiến thc liên quan như: Đại cương;
Nguyên tắc điều tr thiếu máu; Các thuc cha thiếu máu.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa thiếu máu
Thiếu máu là tình trng gim s ng hng cu hoc huyết sc t hoc
hematocrit dưới mức bình thường so với người cùng tui, cùng gii kho
mnh.
- Đi vi nam gii được coi là th iếu máu khi: s ng hng cu dưới 4
triu hoc hemoglobin dưới 12 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 36%.
- Đối vi n giới được coi là thiếu máu khi: s ng hng cu dưới 3,5
triu hoặc hemoglobin dưới 10 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 30%.
1.2. Nguyên nhân thiếu máu
Thiếu u do rt nhiu nguyên nhân th : do chn thương, sau phẫu
thuật, do giun móc, tóc, rong kinh, trĩ, loét d dày - tng, do tan máu
người bt thường v hemoglobin, thiếu G 6PD, bnh t min, do thuc
hoc hóa cht, st rét hoc do tu ơng kém hoạt đng hoc không hot
động hoc do thiếu ht các thành phn tng hp hemoglobin, sn xut hng
cu.
Da vào ch s nhim sắc kích thước hng cu thiếu u được xếp
thành 3 loi:
- Thiếu máu nhược sc: hng cu nh ch s nhim sc < 1
- Thiếu máu đẳng sc: hng cu bình thưng và ch s nhim sc = 1
- Thiếu máu ưu sắc: hng cu to và ch s nhim sc > 1
2. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TR THIU MÁU
Trong quá trình điều tr thiếu máu phi kết hợp điều tr nguyên nhân vi
dùng thuc hoc vi điều tr triu chng và bi dưỡng cơ thể.
4
- Trường hp mt máu cp vi khối lượng ln: cn phi truyn máu
ngay. Trong khi ch đợi máu phi truyền nước mui sinh hoc Ringer
lactat và tìm nguyên nhân, v trí chảy máu để điu tr.
- Mt máu mạn tính do giun tóc , móc, rong kinh, trĩ, st rét dùng các
thuốc điều tr nguyên nhân kết hp vi b sung st và bồi dưỡng cơ th.
- Thiếu máu do gim sn xut hng cu: th da vào th tích trung
bình hng cầu để dùng các thuc. Hng cu nh khi th tích trung bình dưới
70 fl. Ngược li hng cu gi là to khi th tích trung bình > 110 fl.
+ Trường hp thiếu máu hng cu nh: dùng st kết hp vi vitamin B6
và tăng lượng protid, lipid trong khu phần ănđiều tr nguyên nhân.
+ Thiếu u hng cu to phải tìm nguyên nhân điu tr kết hp dùng
B12 hoc acid folic.
+ Thiếu u do tan u: dùng các phương pháp hn chế nguyên nhân
gây tan máu kết hp vi dùng acid folic.
3. CÁC THUC CHA THIU U
3.1. St
3.1.1. Vai trò và nhu cu st của cơ th
thể người ln cha khong 3 - 5 gam sắt, trong đó 1,5 - 3 gam tn
ti trong hng cu, phn còn li 0,5 gam cha trong sc t (myoglobulin),
mt s enzym xanthinoxidase, α- glycerophosphatoxidase.
người bình thường, nhu cu st hàng ngày khong 0,5 - 1 mg. Ph n
giai đoạn có kinh nguyt hoc có thai, cho con bú nhu cu sắt cao hơn khoảng
1 - 2 mg và 5- 6 mg trong 24 gi.
Khi thiếu ht sắt, cơ thể không ch thay đi s to máu, mà còn thay
đổi chc năng của nhiu enzym quan trng. Do vy, b sung st bin pháp
rt quan trng để điu tr thiếu máu nhưc sc.
5
3.1.2. Động hc ca sắt trong cơ thể
Ngun cung cp sắt hàng ngày cho th ch yếu t các thức ăn
ngun gốc động vt thc vt. Thức ăn chứa lượng st trên 5 mg trong 100
gam: gan, tim, trng, tht nạc, giá đậu, hoa qu.
* d dày: st t ngun thức ăn thể dng ion Fe2+ hoc Fe3+. Fe2+
đưc hp thu d dàng qua niêm mc d dày, rut; còn Fe3+ s kết hp vi
albumin niêm mạc đường tiêu hóa, nên không hấp thu được, gây kích thích
niêm mc ng tiêu hóa. Mun hp thu đưc, Fe3+ phải được chuyn thành
Fe2+ nh tác dng ca acid hydrocloric d dày.
* Ti rut: Fe2+ đưc gn vi mt albumin tế bào niêm mc rut
apoferritin đ tạo thành ferritin đi vào máu. Apoferritin cht mang st,
nhim v đưa st vào máu xong quay tr li niêm mc ruột để vn chuyn
tiếp st. Khi thể thiếu st thì s ợng apoferritin tăng lên đ làm ng hấp
thu sắt ngược li. Mt s chất nvitamin C, protein cha nhóm - SH
làm Fe3+ chuyn thành Fe2+ d hp thu. Nhưng có mt s cht cn tr hp thu
như: phosphat, acid nucleic, acid phytic, tanin, tetracyclin.
* Trong máu: st tách ra t ferritin đưc gn với β- globulin, cht
vn chuyn sắt đc hiu to thành transferritin. Dng phc hp sắt được
chuyển đến các mô như tu xương, mt phn dng d tr còn mt phn
để to ra hng cu vàc enzym.
* mô: sắt đi vào trong tế bào được phi thông qua transferritin
receptor màng tế bào. Nh quá trình nhp bào, phc hp transferritin
receptor đi vào trong tế bào gii phóng ra Ion st. Sau khi gii phóng st trong
ni bào, transferritin quay li ng tế bào để làm nhim v vn chuyn st
tiếp. Khi thiếu ht st thì s ợng transferritin receptor tăng gim ferritin
(gim d tr st) ngược lại, khi lượng sắt trong thể tăng cao thì số