Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
8
Nguyn Th Ngc Bích
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425012
Đánh giá kết qu điu tr tn thương đốm trng bng ICON
DMG trên bnh nhân sau điu tr chnh nha ti Bnh vin
Đại hc Y Hi Phòng
Nguyn Th Ngc ch*
Evaluation of the results of treating white spot lesions
with ICON DMG on patients after orthodontic
treatment in Hai Phong Medical University Hospital
ABSTRACT: Objective: To evaluate the results of treatment of
White spot lesions (WSLs) with ICON DMG on patients after
orthodontic treatment at Hai Phong Medical University Hospital.
Subjects and methods: The study was conducted with a non-
controlled clinical intervention method on 30 patients with White
spot lesions after orthodontic treatment treated with ICON DMG
and the results were monitored immediately after treatment 1
week and 3 months. Results: After 1 week of treatment, 100% of
lesions improved cosmetically, of which 78.5% of lesions
improved completely and 21.5% of lesions improved partially.
After 3 months of treatment, 90.2% of lesions improved
completely and 9.8% of lesions improved partially. Conclusion:
The resin infiltration method using ICON DMG is a non-invasive
treatment method that is highly effective in covering white spot
lesions that appear after orthodontic treatment, significantly
improving the patient's aesthetics. The treatment effect with
ICON DMG is still maintained stable after 3 months.
Keywords: White spot lesions (WSLs), ICON DMG
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mc điều tr chnh nha bng khí c c định
đã tr thành mt phn không th thiếu trong
điều tr chnh nha hin đại, tuy nhiên cũng
gây nh ng tiêu cc đến men răng nếu
bnh nhân không/không được chăm sóc răng
ming đúng cách. Mt dng tn thương men
răng rt hay gp sau chnh nha tn thương
Trưng Đại hc Y Dưc Hi Png
*Tác gi liên h
Nguyn ThNgc Bích
Trưng Đi hc Y Dưc Hi Phòng
Điện thoi: 0358592528
Email: ntnbich@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 23/05/2025
Ngày phn bin: 25/05/2025
Ngày duyt bài: 08/06/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr tn thương đốm trng
(WSL) bng ICON DMG trên bnh nhân sau điu tr chnh nha
ti Bnh vin Đại hc Y Hi Phòng. Đối ng phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu đưc thc hin vi phương
pháp can thip lâm sàng không đối chng trên 30 bnh nhân
tn thương đm trng sau điu tr chnh nha đưc điu tr
bng ICON DMG theo dõi kết qu ngay sau điu tr, sau
điu tr 1 tun sau 3 tháng. Kết qu:
Sau điu tr 1 tun,
100% tn thương đều ci thin thm m, trong đó 78,5 % tn
thương ci thin hoàn toàn 21,5 % tn thương ci thin 1
phn. Sau điu tr 3 tháng, 90,2% tn thương ci thin hoàn
toàn 9,8 % tn thương ci thin 1 phn. Kết lun: Phương
pháp xâm nhp nha s dng ICON DMG phương pháp
điu tr không xâm ln hiu qu cao trong vic che ph các
tn thương đốm trng xut hin sau điu tr chnh nha, ci
thin đáng k thm m cho bnh nhân. Hiu qu điu tr bng
ICON DMG vn còn đưc duy trì n định sau 3 tháng.
T khoá: Tn thương đốm trng, ICON DMG.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
9
Nguyn Th Ngc Bích
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425012
đốm trng (WSLs). Tn thương đốm trng
tình trng mt khoáng ca b mt men răng,
không l sâu, th hi phc. c tn
thương y được đặc trưng bi v ngoài trng
phn, đục, y mt thm m th dn
đến hình thành các l sâu răng. Điu tr tn
thương đốm trng điều tr đa phương thc,
ngăn chn quá trình hu khoáng tăng
ng tái khoáng hoá men răng, ci thin ti
đa thm m cho bnh nhân. Các tn thương
đốm trng th điều tr bng các phương
pháp xâm ln không xâm ln. Tuy nhiên
các phương pháp điều tr trước đây đều không
không đem li hiu qu cao. Phương pháp
xâm nhp nha bng ICON DMG mt
phương pháp điều tr mi hin nay được
nhiu nha la chn do không xâm ln,
không ch giúp ngăn chn tiến trin ca tn
thương còn giúp ci thin hiu qu v mt
thm m.
Trên thế gii đã nhiu nghiên cu đánh giá
hiu qu ca ICON DMG. Tuy nhiên ti Vit
Nam ch rt ít báo cáo nói v vt liu này.
Do đó chúng tôi tiến hành đề tài này vi mc
tiêu: Đánh giá kết qu điều tr tn thương
đốm trng (WSL) bng ICON DMG trên
bnh nhân sau điu tr chnh nha ti Bnh
vin Đại hc Y Hi Phòng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối ng nghiên cu
30 Bnh nhân tn thương đốm trng sau
điều tr chnh nha ti Khoa Răng Hàm Mt -
Bnh vin Đại hc Y Hi Phòng.
Tiêu chun la chn: Bnh nhân t nguyn
hp tác tham gia nghiên cu. Bnh nhân hoàn
toàn kho mnh, không mc các bnh toàn
thân hay các vn đề v tâm thn.
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân ngm
ming hn chế tn thương đốm trng
nghiêm trng, b mt b phu sp thành h
sâu.
Địa đim và thi gian nghiên cu
Địa điểm: Khoa Răng Hàm Mt Bnh vin
Đại hc Y c Hi Phòng
Thi gian: T 11/2024 6/2025
Phương pháp nghiên cu: can thip lâm
sàng không đối chng
Phương pháp chn mu: ngu nhiên thun
tin.
Biến s nghiên cu
S phân b tn thương gia các nhóm răng:
gm 4 nhóm răng (1) Răng ca; (2) Răng
nanh; (3) Răng hàm nh; (4) Răng hàm ln.
Các tn thương được xếp vào các nhóm tu
theo vi trí.
Mc độ tn thương: Đánh giá mc độ tn
thương theo thang điểm Gorelick [1], gm 4
độ như sau:
- Độ 0: Không tn thương đốm trng
- Độ 1: Tn thương đốm trng mc độ nh,
nhìn thy bng mt thường kích thước nh
hơn 1/3 b mt răng, không s phá hu b
mt tn thương.
- Độ 2: Tn thương mc độ trung bình, tn
thương thy >1/3 b mt răng, b mt tn
thương thô ráp (đã s phá hu b mt)
- Độ 3: Tn thương nghiêm trng, tn thương
đốm trng b mt tn thương b sp to
thành h.
S chu k Etching men răng: S chu k
Etching men cn thc hin khi x b mt
cho mt tn thương.
Kết qu sau điu tr 1 tun 3 tháng: Đánh
giá s thay đổi màu sc ca tn thương so vi
trước điều tr, s dng bng so màu VITA
classic.
- Ci thin hoàn toàn: màu tn thương ging
màu t chc răng xung quanh.
- Ci thin mt phn: màu trng đục ca tn
thương m đi nhưng vn còn nhn thy được.
- Không ci thin: màu ca tn thương không
ci thin so vi trước điều tr.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
10
Nguyn Th Ngc Bích
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425012
Hình 1,2: Bng so màu răng VITA Classic
cách so màu răng
Quy trình nghiên cu: Chn bnh nhân
khám phát hin tn thương Chp nh tn
thương trước điều tr - Điu tr tn thương
bng ICON DMG Chp nh tn thương
ngay sau khi điều tr - Hn bnh nhân tái
khám sau 1 tun sau 3 tháng. Chp nh sau
mi ln tái khám.
X s liu
S liu được x bng phn mm chương
trình SPSS 20.0.
Đạo đức nghiên cu
Các bnh nhân được thông báo, gii thiu v
mc đích nghiên cu, quyn li ca bnh
nhân trong nghiên cu, bnh nhân vào
mt bn cam kết t nguyn tham gia nghiên
cu và th ngng tham gia nghiên cu bt
lúc nào. Các thông tin thu thp được ca
bnh nhân được gia mt tuyt đối ch
dùng vi mc đích nghiên cu. Nghiên cu
ch nhm vào vic bo v nâng cao sc
khe cho bnh nhân, không nhm mc đích
nào khác.
KẾT QUẢ
S phân b tn thương gia các nhóm răng
Tn thương xut hin nhiu nht nhóm răng ca vi 94/205 tn thương (45,9%). Tn thương
xut hin ít nht nhóm răng hàm ln vi 15/205 tn thương (7%). S khác bit gia các nhóm
không ý nghĩa thng vi p > 0,05.
Đánh giá mc độ tn thương theo thang Gorelick
Bng 1. Mc độ tn thương theo thang Gorelick
Độ 1
Độ 2
Tng (N)
44
50
94
26
31
57
45,9 %
27,8 %
19%
7,3 %
Biểu đồ 1. Sự phân bố tổn thương giữa các nhóm răng
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm nhỏ
Răng hàm lớn
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
11
Nguyn Th Ngc Bích
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425012
17
22
39
8
7
15
95 (46,3 %)
110 (53,7 %)
205 (100 %)
Trong tng s 205 tn thương đưc điều tr trên 30 bnh nhân, 95/205 (46,3 %) tn thương độ
1 và 110/205 (53,7 %) tn thương độ 2 theo thang Gorelick, s khác bit này không ý nghĩa
thng kê (p > 0,05). Mc độ tn thương không b nh hưởng bi v trí ca các răng trên cung
hàm (p > 0,05).
S chu k Etching cn thc hin trên mi tn thương
Bng 2. S chu k Etching cn thc hin trên mi tn thương
1 chu kỳ
2 chu kỳ
3 chu kỳ
4 chu kỳ
Tổng (N)
Độ 1
62
33
0
0
95
Độ 2
20
60
24
6
110
Tổng (N)
82 (40 %)
93 (45,4 %)
24 (11,7 %)
6 (2,9 %)
205
S chu k Etching cn thc hin s thay đổi theo tng tn thương, thay đổi t 1 đến 4 chu
k. Đa s các tn thương ch cn thc hin t 1 đến 2 chu k Etching. Mc độ tn thương
nh hưởng đến s chu k Etching men răng cn thc hin (vi p < 0.05)
Đánh giá kết qu điu tr tn thương đốm trng sau điu tr
Bng 3. Kết qu điều tr tn thương đốm trng bng ICON DMG
Sau điu tr 1 tun
Sau điu tr 3 tháng
Tng
(N)
Ci thin
hoàn
toàn
Ci
thin 1
phn
Không
ci
thin
Ci
thin
hoàn
toàn
Ci
thin 1
phn
Không
ci
thin
Độ 1
86
9
0
95
0
0
95
Độ 2
75
35
0
90
20
0
110
Tng (N)
161
(78,5%)
44
(21,5%)
0
185
(90,2%)
20
(9,8%)
0
205
(100%)
Sau điều tr 1 tun: 100% các tn thương sau điu tr đều ci thin v mt thm m, trong
đó 161/205 (78,5 %) tn thương ci thin hoàn toàn và 44/205 (21,5 %) tn thương ci thin 1
phn. Trong s 44 tn thương cho kết qu ci thin 1 phn thì 35 tn thương độ 2 và 9 tn
thương độ 1.
Sau điều tr 3 tháng: 185/205 (90,2%) tn thương ci thin hoàn toàn 20/205 (9,8 %) tn
thương ci thin 1 phn. So vi thi điểm sau điều tr 1 tun thì s ng tn thương ci thin
hoàn toàn tăng (t 161 tn thương lên 185 tn thương), đồng thi s ng tn thương ci thin
1 phn gim (t 35 tn thương xung còn 20 tn thương).
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
12
Nguyn Th Ngc Bích
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425012
Hình 3,4. Hình nh tn thương đốm trng trước điều tr (trái) sau điều tr (phi)
BÀN LUẬN
S xut hin ca các tn thương đốm trng
liên quan đến các khí c chnh nha c định
mt thách thc rt ln các bác lâm sàng
phi đối mt sau khi kết thúc quá trình điều
tr chnh nha, không ch do thm m
s mt khoáng hoá i b mt ca các tn
thương y còn tim n nguy cao tiến trin
thành sâu ngà răng.
S phân b tn thương gia các nhóm
răng
Tn thương đốm trng hay gp nht
nhóm răng ca (răng ca gia răng ca
bên (45,9%), nhóm răng hàm ln v trí
ít gp tn thương nht (chiếm 7,3%). Kết qu
này cũng tương đồng vi kết qu trong mt
vài nghiên cu khác như ca Zotti cng s
50% tn thương gp nhóm răng ca, 4%
gp nhóm răng hàm ln [2]. Tn thương
WSLs th gp bt c răng nào khí c
chnh nha c định, t kết qu trên th gi
ý rng nhóm răng trước (các răng ca răng
nanh) các nhóm ng chu nh hưởng nhiu
nht. Tuy nhiên, c mu trong nghiên cu
này ch 30 bnh nhân, không đủ để đại din
cho c qun th.
Đánh giá mc đ tn thương theo thang
Gorelick
Kết quá trong nghiên cu này cho thy rng
mc độ tn thương không liên quan đến v trí
răng trên cung hàm (p > 0,05).
Phương pháp xâm nhp nha bng ICON
DMG mt phương pháp điều tr không xâm
ln được s dng để điều tr các tn thương
men ng do nguyên nhân khiếm khuyết
trong quá trình phát trin ca men răng hoc
do s mt khoáng hoá men răng. ICON DMG
được s dng để điều tr các tn thương men
b mt chưa b phá hu, tc chưa hình
thành l sâu [3], do vy trong nghiên cu này
chúng tôi ch la chn đánh giá trên c tn
thương độ 1 độ 2 theo thang Gorelick
(tn thương độ 3 các tn thương nng n,
b mt tn thương đã b phá hu).
S chu k Etching cn thc hin trên mi
tn thương
Phương pháp xâm nhp nha bng ICON
DMG s dng HCl.15% để x b mt
tn thương, xoi mòn lp b mt ít b hu
khoáng còn nguyên vn, to điều kin thun
li cho s xâm nhp sâu ca nha ICON vào
tn thương.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy
rng, mc độ tn thương th nh hưởng
đến s chu k Etching cn thc hin (p <
0,05). Điu y ging vi nhn định trong
báo cáo ca Stoica cng s (2023) [4]. Tuy
nhiên, c mu trong nghiên cu y còn nh,
không đủ để đại din cho c qun th.
Theo khuyến cáo ca nhà sn xut, s chu k
Etching được thc hin không nên vượt quá
3 ln [3], tuy nhiên điều này th không
đem li hiu qu thm m như mong mun
trên mt s trường hp tn thương. Nhiu tác
gi khác nhau trên thế gii đã tiến hành các
nghiên cu lâm sàng cũng như nghiên cu
trên in - Vitro để đánh gnh ng ca vic
lp li chu k Etching đến cu trúc men răng
kết qu cho thy rng s chu k Etching
th lp li hơn 3 ln, cho đến khi nào màu