1
NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI Ở BỆNH NHÂN
NHIỄM HIV/AIDS
TS.BS. Lê Mạnh Hùng
ThS.BS Du Trọng Đức
MỤC TIÊU
Kiến thc
1. Trình bày được mối liên quan giữa s ng tế bào CD4 và s xut hin các bnh
nhiễm trùng cơ hội (NTCH) người nhim HIV/AIDS
2. Mô tả được biu hiện lâm sàng ca các bnh NTCH thường gp người nhim
HIV/AIDS ti Vit Nam
3. Trình bày được nguyên tắc điều tr đối vi mt s bnh nhiễm trùng cơ hội nng,
thường gp người nhim HIV/AIDS ti Vit Nam
4. Trình bày được biện pháp d phòng mt s bnh nhim trùng cơ hội nặng, thường gp
người nhim HIV/AIDS ti Vit Nam.
K năng
1. Chẩn đoán được các bệnh NTCH thường gp người nhim HIV/AIDS ti Vit Nam
Thái độ
1. Hình thành được ý thức v ảnh hưởng của các bệnh NTCH đối với tiên lượng sng
còn của người nhim HIV/AIDS
2. Tích cực, ch động trong chẩn đoán, điều tr và dự phòng các bnh nhiễm trùng cơ
hi nặng, thường gp người nhim HIV/AIDS ti Vit Nam
1. ĐẠI CƢƠNG
1.1. Định nghĩa
Nhiễm trùng cơ hội là những bnh nhiễm trùng xut hin vi s gia tăng v tn
sut và mức đ nghiêm trng trên ngưi b suy gim min dch, gm c những người
nhim HIV.
1.2. Nhiễm HIV/AIDS và NTCH
Các bệnh NTCH nguyên nhân gây bnh tật tử vong chính người nhim
HIV/AIDS ti Vit Nam. Nhim HIV tiến triển làm suy yếu h thng min dch của thể,
tạo điều kin cho các các mầm bnh: vi khun, vi rút, vi nấm, ký sinh trùng, vốn thường
không gây bệnh trên các đa khe mnh, “cơ hội” thuận lợi gây ra các bệnh nhim
trùng. Mt s bnh NTCH thể tác động làm tăng tốc quá trình nhiễm HIV, nhanh chóng
chuyển sang giai đoạn AIDS; làm tăng khả năng y truyền HIV. Vic điều tr d phòng các
bệnh NTCH thể làm giảm tiến trin ca nhiễm HIV và cùng với điều tr ARV, giúp ức chế
lâu dài sự nhân lên của vi rút, s làm chậm hoc gim s xut hin ca các bệnh NTCH.
2. BNH NTCH VÀ TÌNH TRẠNG MIN DỊCH TRÊN NGƢỜI NHIM
HIV/AIDS
Không đợi đến khi h thng min dch b tổn thương nặng n, NTCH thể xut hin
khi nhiễm HIV chưa chuyển sang giai đoạn AIDS. Tuy nhiên, các bnh NTCH nng, nguy
2
him thường xy ra trên những người b suy gim min dch nhiu. Tùy theo khả năng
min dch của thể người nhim HIV, c nhà nghiên cứu ghi nhận s hin diện khác
nhau của tác nhân gây bệnh. giai đoạn đầu ca nhiễm HIV khi s ng CD4 trong
máu còn chưa hoặc suy gim nhẹ, tác nhân gây NTCH cũng giống như nhóm dân
bình thường.
Khi s ng CD4 gim nhiu (<200 TB/mm3), bệnh nhân nguy cao bị bnh do
các tác nhân hội nguy him. S phát hiện các tác nhân y NTCH thường liên quan đến
tình trạng min dịch cùa người nhim HIV/AIDS, th hin qua s ng CD4 (Bng 1,
Hình 1). S liên quan này giúp cho các nhà chuyên môn định hướng vào các tác nhân
bnh NTCH khi biết đưc kh năng min dch của người bệnh, giúp thun li trong chn
đoán, điều tr và dự phòng các bệnh NTCH trên người nhim HIV/AIDS.
Khi sức đề kháng của người nhim HIV b suy sp, mt tác nhân hội gây bệnh
trên nhiều quan của một thể bệnh một quan cũng thể b tn thương do các tác
nhân hội khác nhau. Vì thế, bnh cảnh lâm sàng của các bệnh NTCH bệnh nhân AIDS
thường đa dạng, chng lấp, ít điển hình. Khi điều tr mt bệnh NTCH trên người suy gim
min dch nng, nếu không đáp ng hoặc đáp ứng kém, thì trước khi kết lun tht bại điều tr
cần xem xét không chỉ s tuân thủ điều tr của người bnh còn phải xem có bỏ sót chẩn
đoán hay không.
3. CÁC BỆNH NTCH THƢỜNG GP BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS
3.1. Các bệnh phi nhiễm trùng
Trên người nhim HIV, bnh phi nhiễm trùng là bệnh lý thường gp nhất có t l t
vong cao, nhất là khi người bệnh đã vào giai đoạn AIDS. Theo Randall P.Wagner và Harrison
W.Farber, ước tính hơn 80% bệnh nhân AIDStổn thương phổi, 90% trường hợp đó do
nhiễm trùng. Tác nhân y viêm phổi nhiễm trùng trên người nhim HIV/AIDS rất đa dng.
Ngoài các tác nhân y bệnh thường gp người không nhiễm HIV như: Streptococcus
Hình 1. Din tiến t nhiên nhiễm HIV và bệnh NTCH (John G.Bartlett, 2005)
3
pneumonia, Heamophilus influenzae, Legionella , Acinetobacter, Mycobacterium, ; còn
s hin din của các tác nhân ít gặp như: Coccidioides, Strongyloides, Cryptosporidium,
Herpes simplex virus, Rhodococcus, Nocardia,…; hoc những tác nhân hội gây bnh khi
min dịch thể suy sp nng n như: Histoplasma capsulatum, Penicillium marneffei,
Candida, Cytomegalo virus,…
3.1.1 Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP, PcP)
PcP bnh nhiễm trùng hội thường gặp trên bệnh nhân AIDS nhiều vùng trên thế
gii (Bc M: 60 80%). Ti Vit Nam, qua các nghiên cứu ca BV. Bnh Nhiệt Đới và BV.
Phm Ngc Thch cho thy PcP chiếm t l > 50% các trường hợp viêm phổi nhiễm trùng trên
bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS nhp vin.
Thi k bệnh thường kéo dài 20 28 ngày. Lâm sàng din tiến bán cấp 1-2 tun vi
ho, sốt, khó thở tăng dần. Xquang phổi thường có hình ảnh viêm phổi mô kẽ nhưng 5% có thể
bình thường. Ra phế nang qua ni soi phế qun (BAL), ly bnh phẩm làm miễn dch hunh
quang giúp chẩn đoán PcP. Đáp ứng với điều tr th bng Cotrimoxazole có th được s dng
để chẩn đoán bnh.
Hình 2. Viêm phổi do P.jiroveci
(http://emedicine.medscape.com/article/359972-overview)
Hình 3. P. jiroveci / min dch hunh quang
(Lê Mạnh Hùng, BV.Bnh Nhiệt đới, 2005)
Điu tr: Cotrimoxazole vi liu dựa trên TMP (15mg/kg/ngày chia 4 lần) x 21 ngày;
người bnh < 40 kg: TMP- SMX 480 mg, 2 viên/lần x 4 lần; người bnh > 40 kg: TMP- SMX
480 mg, 3 viên/lần x 4 lần. Trong trường hợp suy hô hấp: Prednisolon (ung hoc tĩnh mạch)
4
40mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau đó 40mg x 1lần/ngày x 5 ngày rồi 20 mg x 1 lần/ngày x 11
ngày.
Điu tr duy trì: Cotrimoxazole 960mg uống hàng ngày cho đến khi người bệnh điu tr
ARV có CD4 >350 TB/mm3 kéo dài ≥ 6 tháng.
Phác đồ thay thế: Clindamycin 600 mg tiêm tĩnh mạch hoc 450 mg uống ngày 3 lần +
Primaquine 15 mg ung 1 lần/ngày trong 21 ngày nếu d ng Sulfamid.
3.1.2. Lao phi:
bnh phi thường gặp yếu t làm cho diễn tiến lâm sàng nhanh chóng, thể
gây nhiễm trùng toàn thể, tổn thương cùng lúc nhiều quan nội tng (não màng não, ch,
hch). Triu chứng thường gp: ho khạc đờm, có thể ho ra máu, sốt kéo dài, gầy sút
Xét nghiệm chẩn đoán: X quang phi (bất thường trên 80% bệnh nhân vi tổn thương
thường gặp: thâm nhim, hch rn phổi, tràn dịch màng phổi); tìm trực trùng kháng alcool
acid (AFB) trong đàm.
Chẩn đoán lao phổi:
- Chẩn đoán lao phi AFB (+):
Ngưi nhiễm HIV có ít nhất 1 tiêu bản xét nghiệm đờm AFB (+) được coi
là lao phổi AFB (+) và cần được đăng kí và điều tr càng sớm càng tốt.
- Chẩn đoán lao phi AFB (-):
Lao phi AFB (-) ngưi nhiễm HIV đưc chẩn đoán khi tho mãn các điều
kin sau: 2 tiêu bản đờm AFB (-), hình nh X-quang phi nghi lao tiến triển bác s
chuyên khoa quyết định.
Điu tr: thuốc kháng lao theo phác đồ Chương trình chống lao quc gia như người bnh
lao không nhiễm HIV.
3.1.3. Viêm phổi do vi nm
Khó chẩn đoán trên lâm sàng trên Xquang. Các vi nấm: Cryptococcus neoformans,
Penicillium marneffei, Candida albicans đã được phát hiện trong các nghiên cứu tác nhân
nhiễm trùng trên phổi người nhim HIV/AIDS ti Tp.HCM. Lâm sàng nên nghĩ đến viêm
phi do vi nm khi bệnh nhân bệnh cnh nhiễm trùng hấp kéo dài, CD4 thấp (<100
TB/mm3), không đáp ng vi thuốc kháng sinh, kháng lao. X quang phổi ít hình ảnh đặc
trưng, dễ nhầm viêm phổi do tác nhân khác.
Hình 4. Viêm phổi do nm C.albicans Hình 5. Nm C.albicans phế qun
(Lê Mạnh Hùng, BV.Bnh Nhiệt đới, 2005)
5
Hình 6. Viêm phổi do C.neoformans Hình 7. Viêm phổi do P.marneffei
(World J Radiol. Oct 28, 2014) (www.revcliesp.es)
Vic chẩn đoán tác nhân đòi hỏi phải thiết b (máy nội soi phế quản), phòng xét
nghim hiện đại đủ phương tiện nhân sự giỏi chuyên môn. Xét nghiệm soi, cấy đàm hoặc
dch ra phế quản xác định vi nấm gây bệnh.
Điu tr: thuốc kháng nấm (AmphotericinB, Fluconazole, Itraconazole)
3.1.4. Viêm phổi do vi khun
Vi khuẩn y bnh: phế cu, t cu, H.influenzae P.aeruginosae, S. aureus,...; các vi
khun hiếm gặp như R.equi, Nocardia các loại. Lâm sàng: khởi phát đt ngt, sốt, rét run, đau
ngc, ho khạc đờm đặc, có thể có khó thở; thăm khám có hi chứng đông đặc hoc hi chng
ba gim, rales phi.
Chẩn đoán dựa vào lâm sàng các dấu hiu: nhiễm trùng, hấp đột ngt; Cận lâm
sàng: bạch cầu máu t l bch cầu trung tính tăng; tổn thương trên X-quang phổi; Soi
cấy đờm, cấy máu; chọc dò màng phổi, soi và cấy vi khun, nếu có điều kin.
Điu tr: Cephalosporin thế h 3 đường tĩnh mạch (Cefotaxime, Ceftriaxone); kháng
sinh chng t cu nếu viêm phi do t cầu; kháng sinh chống trc khun m xanh nếu người
bnh tiền s bnh do trc khun m xanh hoc giai đoạn suy gim min dch nng;
Cotrimoxazole trong trường hp bnh do Nocardia, v.v...
3.1.5. Viêm phổi do vi rút
Các tác nhân vi rút gây viêm phổi trên người nhiễm HIV/AIDS th Herpes
simplex, HIV, Varicella-Zoster,Cytomegalo virus (CMV),…Viêm phổi do vi rút diễn tiến
nhanh, có thể phi hp với tác nhân khác và thường xy ra trên các trường hp suy gim min
dịch năng. Chẩn đoán tác nhân: cấy vi rút t bnh phẩm hô hấp (tt nhất là dịch ra phế qun-
phế nang), khó thực hin trong trong thc tế ti Vit Nam. Điu tr viêm phổi do vi rút bng
các thuốc kháng vi rút, tùy theo tác nhân gây bệnh (Ganciclovir đối vi CMV, Acyclovir đối
vi Herpes simplex,…).
3.2. Các bệnh nhiễm trùng thần kinh trung ƣơng
Nhiễm trùng thần kinh trung ương bệnh nhiễm trùng nặng, nguy him. Nếu bnh
không được phát hiện nhanh chóng và điều tr kp thi, t l t vong rt cao. Bệnh thường gp
Viêm màng não do Cryptococcus neoformans, Viêm màng não lao, Viêm não do
Toxoplasma gondii. Tác nhân gây bệnh yếu t quan trng ảnh hưởng đến tiên lượng, kết
qu, thời gian chi phí điều tr. Biu hin lâm sàng của nhiễm trùng thần kinh trung ương
trên người nhim HIV/AIDS đa dạng, thường là nhức đầu, st, c ng, ri loạn tri giác, dấu