X lý b i chi ngân sách nhà n c nh m ki m ch l m phát hi n nay ướ ế
Tr n Văn Giao
TS, H c vi n Chính tr - Hành chính qu c gia H Chí Minh
(C p nh t: 5/10/2008)
X lý b i chi ngân sách nhà n c (NSNN) là m t v n đ nh y c m, b i nó không ch tác ướ
đ ng tr c m t đ i v i n n kinh t mà còn tác đ ng đ n s phát tri n b n v ng c a ướ ế ế
m i qu c gia. Trong b i c nh kinh t toàn c u đang có nh ng bi n đ ng l n nh : giá ế ế ư
d u tăng cao, kh ng ho ng tài chính t i M , tình tr ng l m phát di n ra nhi u n c trên ướ
th gi i, v n đ ki m ch l m phát đ t ra vô cùng c p bách không ch Vi t Nam. V yế ế
x lý b i chi NSNN nh th nào đ n đ nh vĩ mô, th c hi n hi u qu các m c tiêu chi n ư ế ế
l c v phát tri n kinh t - xã h i, tăng tr ng kinh t và ki m ch l m phát hi n nay? ượ ế ưở ế ế
1 - B i chi NSNN và các gi i pháp x
B i chi NSNN trong m t th i kỳ (1 năm, 1 chu kỳ kinh t ) là s chênh l ch gi a chi l n ế
h n thu c a th i kỳ đó.ơ Nh ng thu g m nh ng kho n nào, chi g m nh ng kho n gì? Theoư
thông l qu c t , có th tóm t t báo cáo v NSNN h ng năm nh sau: ế ư
B ng : Tóm t t n i dung cân đ i ngân sách nhà n c h ng năm ướ
Thu Chi
A. Thu th ng xuyênườ
(thu , phí, l phí).ế
B. Thu v v n (bán tài
s n nhà n c). ướ
C. Bù đ p thâm h t.
- Vi n tr .
- L y t ngu n d tr .
Vay thu n (= vay m i -
tr n g c).
D. Chi th ng xuyên.ườ
E. Chi đ u t . ư
F. Cho vay thu n
(= cho vay m i - thu n
g c).
A + B +C = D + E + F
Công th c tính b i chi NSNN c a m t năm s nh sau: ư
B i chi NSNN = T ng chi - T ng thu = (D + E + F) - (A + B) = C
Nguyên nhân b i chi NSNN:
Có 2 nhóm nguyên nhân c b n gây ra b i chi NSNN:ơ
- Nhóm nguyên nhân th nh t là tác đ ng c a chu kỳ kinh doanh. Kh ng ho ng làm cho thu
nh p c a Nhà n c co l i, nh ng nhu c u chi l i tăng lên, đ gi i quy t nh ng khó khăn m i v ướ ư ế
kinh t và xã h i. Đi u đó làm cho m c b i chi NSNN tăng lên. giai đo n kinh t ph n th nh,ế ế
thu c a Nhà n c s tăng lên, trong khi chi không ph i tăng t ng ng. Đi u đó làm gi m m c ướ ươ
b i chi NSNN. M c b i chi do tác đ ng c a chu kỳ kinh doanh gây ra đ c g i là b i chi chu kỳ. ượ
- Nhóm nguyên nhân th hai là tác đ ng c a chính sách c c u thu chi c a Nhà n c. Khi Nhà ơ ướ
n c th c hi n chính sách đ y m nh đ u t , kích thích tiêu dùng s làm tăng m c b i chiướ ư
NSNN. Ng c l i, th c hi n chính sách gi m đ u t tiêu dùng c a Nhà n c thì m c b i chiượ ư ướ
NSNN s gi m b t. M c b i chi do tác đ ng c a chính sách c c u thu chi gây ra đ c g i ơ ượ
b i chi c c u. ơ
Trong đi u ki n bình th ng (không có chi n tranh, không có thiên tai l n,...), t ng h p c a b i ườ ế
chi chu kỳ và b i chi c c u s là b i chi NSNN. ơ
Các gi i pháp x lý b i chi NSNN:
V n đ thi u h t ngân sách th ng làm đau đ u các chính tr gia gi a m t bên là phát tri n b n ế ườ
v ng, duy trì đ c t c đ tăng tr ng kinh t v i m t bên là ngu n l c có h n. Đòi h i các chính ượ ưở ế
tr gia ph i l a ch n đ phù h p v i yêu c u phát tri n th c t và s phát tri n trong t ng lai. ế ươ
T s l a ch n đó h đ a ra m c b i chi "h p lý", b o đ m nhu c u tài tr cho chi tiêu cũng nh ư ư
đ u t phát tri n kinh t , đ ng th i b o đ m cho n qu c gia m c h p lý. B i chi NSNN đ c ư ế ượ
hi u m t cách chung nh t là s v t tr i v chi tiêu so v i ti n thu đ c trong năm tài khóa ho c ượ ượ
thâm h t NSNN do s c ý c a chính ph t o ra nh m th c hi n chính sách kinh t vĩ mô. Có ế
nhi u cách đ chính ph bù đ p thi u h t ngân sách nh tăng thu t thu , phí, l phí; gi m chi ế ư ế
ngân sách; vay n trong n c, vay n n c ngoài; phát hành ti n đ bù đ p chi tiêu;... S d ng ướ ướ
ph ng cách nào, ngu n nào tùy thu c vào đi u ki n kinh t và chính sách kinh t tài chínhươ ế ế
trong t ng th i kỳ c a m i qu c gia.
B i chi NSNN tác đ ng đ n kinh t vĩ mô ph thu c nhi u vào các gi i pháp nh m bù đ p b i ế ế
chi NSNN. M i gi i pháp bù đ p đ u làm nh h ng đ n cân đ i kinh t vĩ mô. V c b n, các ưở ế ế ơ
qu c gia trên th gi i th ng s d ng các gi i pháp ch y u nh m x lý b i chi NSNN nh sau: ế ườ ế ư
Th nh t: Nhà n c phát hành thêm ti n. Vi c x lý b i chi NSNN có th thông qua vi c nhàướ
n c phát hành thêm ti n và đ a ra l u thông. Tuy nhiên, gi i pháp này s gây ra l m phát n uướ ư ư ế
nhà n c phát hành thêm quá nhi u ti n đ bù đ p b i chi NSNN. Đ c bi t, khi nguyên nhânướ
b i chi NSNN là do thi u h t các ngu n v n đ i ng đ đ u t cho phát tri n gây "tăng tr ng ế ư ưở
nóng" và không cân đ i v i kh năng tài chính c a qu c gia.
Th hai: Vay n c trong và ngoài n c. Đ bù đ p thâm h t NSNN, nhà n c có th vay n ướ ướ
n c ngoài và trong n c. Vi c vay n n c ngoài quá nhi u s kéo theo v n đ ph thu cướ ướ ướ
n c ngoài c v chính tr l n kinh t và làm gi m d tr ngo i h i quá nhi u khi tr n , làm c nướ ế
d tr qu c gia s d n đ n kh ng ho ng t giá. Vay n trong n c s làm tăng lãi su t, và cái ế ướ
vòng n - tr lãi - b i chi s làm tăng m nh các kho n n công chúng và kéo theo gánh n ng chi
tr c a NSNN cho các th i kỳ sau...
Th ba: Tăng các kho n thu, đ c bi t là thu . Vi c tăng các kho n thu, đ c bi t là thu có th ế ế
s bù đ p s thâm h t NSNN và gi m b i chi NSNN. Tuy nhiên, đây không ph i là gi i pháp c ơ
b n đ x lý b i chi NSNN, b i vì n u tăng thu không h p lý s d n đ n làm giá c hàng hóa ế ế ế
tăng gây nh h ng l n đ n s n xu t và đ i s ng nhân dân, nghiêm tr ng h n s tri t tiêu đ ng ưở ế ơ
l c c a các doanh nghi p trong các ngành s n xu t kinh doanh và làm m t đi kh năng c nh
tranh c a n n kinh t đ i v i các n c trong khu v c và trên th gi i. ế ướ ế
Th t : ư Tri t đ ti t ki m các kho n đ u t công và chi th ng xuyên t NSNN. Đây là m t gi i ế ư ườ
pháp tuy mang tính tình th , nh ng vô cùng quan tr ng v i m i qu c gia khi x y ra b i chi NSNNế ư
và xu t hi n l m phát. Tri t đ ti t ki m các kho n đ u t công có nghĩa là ch đ u t vào ế ư ư
nh ng d án mang tính ch đ o, hi u qu nh m t o ra nh ng đ t phá cho s phát tri n kinh t - ế
xã h i, đ c bi t nh ng d án ch a ho c không hi u qu thì ph i c t gi m, th m chí không đ u ư
t . M t khác, bên c nh vi c tri t đ ti t ki m các kho n đ u t công, nh ng kho n chi th ngư ế ư ườ
xuyên c a các c quan nhà n c cũng ph i c t gi m n u nh ng kho n chi này không hi u qu ơ ướ ế
và ch a th c s c n thi t.ư ế
Th năm: Tăng c ng vai trò qu n lý nhà n c nh m bình n giá c , n đ nh chính sách vĩ môườ ướ
và nâng cao hi u qu ho t đ ng trong các khâu c a n n kinh t . Đ th c hi n vai trò c a mình, ế
nhà n c s d ng m t h th ng chính sách và công c qu n lý vĩ mô đ đi u khi n, tác đ ngướ
vào đ i s ng kinh t - xã h i, nh m gi i quy t các m i quan h trong n n kinh t cũng nh đ i ế ế ế ư
s ng xã h i, nh t là m i quan h gi a tăng tr ng kinh t và công b ng xã h i, gi a tăng tr ng ưở ế ưở
kinh t v i gi gìn môi tr ng v.v.. Đ c bi t trong đi u ki n hi n nay, khi l m phát là m t v nế ườ
n n c a các n c trên th gi i, v n đ tăng c ng vai trò qu n lý nhà n c đ i v i qu n lý ướ ế ườ ướ
NSNN nói chung và x lý b i chi NSNN nói riêng có ý nghĩa vô cùng c p thi t. ế
2 - Tình hình l m phát hi n nay và nh ng nguyên nhân
K t n a cu i năm 2007 đ n nay, l m phát luôn là v n đ nóng b ng trên các bàn th o lu n, ế
cũng nh trên các ph ng ti n thông tin đ i chúng. Theo d báo, ch s giá tiêu dùng các thángư ươ
còn l i c a năm 2008 có th giao đ ng t 1,1%/ tháng đ n 1,5%/ tháng, n u l y m c trung bình ế ế
là 1,3%/ tháng, thì 5 tháng còn l i s tăng 6,5%, tính c năm 2008 ch s giá tiêu dùng s
26,28%. Th c t cho th y, do l m phát nên tình hình kinh t - xã h i đã phát sinh nhi u bi n ế ế ế
đ ng l n gây ra không ít khó khăn cho s tăng tr ng kinh t và đ i s ng nhân dân: ưở ế
M t là, l m phát đã làm cho giá c hàng hóa, d ch v tăng, trong đó có nh ng lo i tác đ ng tr c
ti p vào s n xu t kinh doanh nh xăng d u, s t thép, v t li u xây d ng (6 tháng đ u năm 2008ế ư
giá xăng d u nh p kh u tăng 61,8%, s t thép tăng 29,8%...), đ i s ng ng i lao đ ng b tác ườ
đ ng tr c ti p b i s tăng giá l ng th c, th c ph m. Sáu tháng đ u năm 2008 so v i tháng 12 ế ươ
năm 2007, giá l ng th c tăng 57%, th c ph m tăng 22,44%, ăn u ng ngoài gia đình tăngươ
24,6%... Tính đ n h t tháng 7 năm 2008 ch s giá tiêu dùng c a Vi t Nam đã b ng 121,28% soế ế
v i cùng kỳ năm 2007 (tăng 21,28%) và b ng 119,78% so v i cu i năm 2007 (tăng 19,7%, tính
trung bình m i tháng tăng 2,83%).
Hai là, v i bi n pháp kh ng ch tăng tr ng tín d ng m c 30%, nâng lãi su t c b n lên ế ưở ơ
14%/năm làm c s cho các ngân hàng th ng m i đ nh lãi su t kinh doanh phù h p v i cungơ ươ
c u v n trên th tr ng, t o m t b ng lãi su t huy đ ng, cho vay h p lý khi n cho các doanh ườ ế
nghi p, h s n xu t kinh doanh g p r t nhi u khó khăn v vay v n kinh doanh và ph i ch u lãi
su t r t cao. Chính vì v y, chi phí s n xu t c a các doanh nghi p và xã h i s tăng cao làm nh
h ng không nh đ n hi u qu kinh t chung c a n n kinh t , m t khác làm y u s c c nh tranhưở ế ế ế ế
c a hàng hóa Vi t Nam trên tr ng qu c t . ườ ế
Ba là, kinh t mô có nh ng d u hi u đi xu ng do tác đ ng c a l m phát (Chính ph đã ph iế
đ ngh Qu c h i phê duy t ch tiêu tăng tr ng kinh t năm 2008 ch còn kho ng 7%). Nhi u ưở ế
doanh nghi p ph i gi m quy mô s n xu t, th m chí có nh ng doanh nghi p thua l , th m chí có
th phá s n.
Nguyên nhân c a tình tr ng l m phát Vi t Nam trong th i gian qua là do nh ng nguyên nhân
ch y u sau: ế
Do chi phí đ y (giá d u tăng cao, nh p siêu l n trong đi u ki n t giá bi n đ ng, chi phí s d ng ế
v n tăng, tác đ ng c a các chính sách vĩ mô...);
Do c u kéo (kh ng ho ng l ng th c th gi i, d ch b nh tri n miên... làm l ng nhi u lo i hàng ươ ế ượ
hóa b suy gi m, tuy nhiên t ng l ng c u hàng hóa v n có xu h ng gia tăng); ượ ướ
Do tác đ ng c a chính sách ti n t (riêng năm 2007, cung ti n M2 tăng tr ng v i t c đ k l c ư
trong vòng 5 năm tr l i đây, v i con s 35%, v n đ u t n c ngoài vào Vi t Nam t ng đ i ư ướ ươ
l n...).
Do y u t tâm lý (ng i tiêu dùng ch y theo các tin đ n t đó làm tăng l ng c u đ t bi n,ế ườ ượ ế
không chuy n ti n c a mình sang đ u t s n xu t - kinh doanh mà mua vàng, kim lo i quý...). ư
V n đ qu n lý NSNN ch a sát v i tình hình l m phát trong th i gian v a qua. Đ u năm 2006, ư
nh ng d u hi u c a l m phát đã xu t hi n, nh ng trong qu n lý và đi u hành NSNN v n ch a ư ư
đánh giá h t tác đ ng c a nó nên vi c đ u t công v n còn quá l n và ch a hi u qu . Chiế ư ư
th ng xuyên ch a đ c giám sát ch t ch nên còn lãng phí, x lý b i chi NSNN v n còn ch aườ ư ượ ư
quy t li t. Theo đánh giá c a nhi u chuyên gia kinh t , các nguyên nhân trên v n đang ti m nế ế
và t ng ngày tác đ ng làm gia tăng l m phát, vì v y, xu h ng gia tăng này trong các tháng còn ướ
l i c a năm 2008 là đi u khó tránh kh i.
Nh v y, trong 5 nguyên nhân ch y u gây ra tình hình l m phát trong th i gian v a qua Vi tư ế
Nam, nguyên nhân x lý b i chi NSNN v n còn thi u quy t li t. Do v y, đ ki m ch l m phát, ế ế ế
ngoài các bi n pháp ki m ch l m phát mà Chính ph , cũng nh các b , ngành đang th c thi, ế ư
v n đ qu n lý ch t tình hình chi NSNN nh : chi th ng xuyên c a các c quan nhà n c, đ u ư ườ ơ ướ
t công... thông qua vi c x lý b i chi NSNN là vô cùng c p thi t và có ý nghĩa r t quan tr ng.ư ế
3 - Nh ng v n đ đ t ra v x b i chi NSNN nh m ki m ch l m phát ế
Th c t trong nh ng năm qua, chúng ta đã ki m soát đ c m c b i chi NSNN gi i h n cho ế ượ
phép (không quá 5% GDP/năm) và ngu n vay ch y u chi đ u t phát tri n. Ngoài ra, chúng ta ế ư
cũng tích lũy đ c m t ph n t ngu n thu thu , phí, l phí chi đ u t phát tri n. Đây là nh ngượ ế ư
thành công b c đ u đáng ghi nh n trong công tác qu n lý cân đ i NSNN cũng nh ki m soátướ ư
v n đ b i chi NSNN. Tuy nhiên, trong quá trình x lý b i chi NSNN, đ c bi t trong tình hình
hi n nay khi v n đ l m phát đang gây ra nh ng khó khăn r t l n cho n n kinh t và đ i s ng ế
nhân dân, chúng ta c n l u ý đ n nh ng v n đ sau trong vi c x lý b i chi NSNN: ư ế
- S thi u h t ngân sách do nhu c u v n tài tr cho s phát tri n n n kinh t quá l n đòi h i ế ế
ph i đi vay đ bù đ p. Đi u này đ c th hi n qua vi c chúng ta ch vay đ đ u t phát tri n k t ượ ư ế
c u h t ng và các công trình tr ng đi m qu c gia ph c v l i ích phát tri n c a đ t n c. ướ
Nh ng, trên th c t s ti n vay, đ c bi t c a n c ngoài, ch a đ c qu n lý ch t ch . Tìnhư ế ướ ư ượ
tr ng đ u t dàn tr i các đ a ph ng v n ch a đ c kh c ph c tri t đ , ti n đ thi công ư ươ ư ượ ế
nh ng d án tr ng đi m qu c gia còn ch m và thi u hi u qu . Chính vì v y, các kho n đ u t ế ư
phát tri n l y t ngu n v n vay (c trong và ngoài n c) c n b o đ m các quy đ nh c a Lu t ướ
NSNN và m c b i chi cho phép h ng năm do Qu c h i quy t đ nh. ế
- S thi u h t ngân sách trong nh ng năm qua đ c s d ng nh m t công c trong chính sách ế ượ ư
tài khóa đ kích thích s tăng tr ng kinh t . Chúng ta có th d dàng nh n ra đi u này thông ưở ế
qua cân đ i NSNN h ng năm. V nguyên t c, sau khi l y t ng thu tr đi t ng chi trong năm s
xác đ nh đ c s th ng d ho c thi u h t ngân sách trong năm. Tuy nhiên, khi cân đ i ngân ượ ư ế
sách chúng ta th ng xác đ nh s b i chi tr c (thông th ng t ng đ ng v i m c Qu c h iườ ướ ườ ươ ươ
cho phép) và ngu n còn l i đ c Qu c h i cho phép chuy n ngu n sang năm sau. Đây là chính ượ
sách ngân sách th n tr ng khi áp d ng lý thuy t b i chi m t cách ch đ ng và đi u đó không ế
gây xáo tr n trong chính sách kinh t vĩ mô, nh ng ph i cân nh c và ki m tra xem toàn b s ế ư
b i chi có đ c s d ng đ chi đ u t phát tri n cho các d án tr ng đi m và hi u qu qua đó ượ ư
t o thêm công ăn vi c làm, t o đà cho n n kinh t phát tri n, tăng kh năng thu NSNN trong ế
t ng lai hay không.ươ
- Ch a chú tr ng m i quan h gi a chi đ u t phát tri n và chi th ng xuyên. Đây là m t trongư ư ườ
nh ng nguyên nhân gây căng th ng v ngân sách áp l c b i chi ngân sách (nh t là ngân sách
các đ a ph ng). Chúng ta có th th y, thông qua c ch phân c p ngu n thu và nhi m v chi ươ ơ ế
gi a các c p ngân sách và c ch b sung t ngân sách c p trên cho ngân sách c p d i. ơ ế ướ
Ngân sách đ a ph ng đ c phân c p ngu n thu ng v i các nhi m v chi c th và đ c xác ươ ượ ượ
đ nh c th trong d toán ngân sách h ng năm. Vì v y, khi các đ a ph ng vay v n đ đ u t ươ ư
s đòi h i b o đ m ngu n chi th ng xuyên đ b trí cho vi c v n hành các công trình khi hoàn ườ
thành và đi vào ho t đ ng cũng nh chi phí duy tu, b o d ng các công trình, làm gi m hi u ư ưỡ
qu đ u t . Chính đi u đó luôn t o s ng th ng v ngân sách, đ công trình v n hành và phát ư
huy tác d ng, luôn ph i đòi h i nhu c u kinh phí cho ho t đ ng. Đ có ngu n kinh phí này ho c
ph i đi vay đ duy trì ho t đ ng ho c yêu c u c p trên b sung ngân sách, c hai tr ng h p ườ
đ u t o áp l c b i chi NSNN.
- Li u có t n t i v n đ b i chi ngân sách đ a ph ng Vi t Nam hay không? Bi n pháp x lý ra ươ
sao? Qu n lý v n đ này th nào? Đó là nh ng v n đ c n đ c xem xét k càng h n. Theo ế ượ ơ
kho n 3, Đi u 8, Lu t NSNN năm 1996, ngân sách đ a ph ng đ c cân đ i theo nguyên t c ươ ượ
t ng s chi không v t quá t ng s thu, tr ng h p t nh, thành ph tr c thu c Trung ng có ượ ườ ươ
nhu c u đ u t k t c u h t ng thì đ c phép huy đ ng v n theo quy t đ nh c a Th t ng ư ế ượ ế ướ
Chính ph và ph i cân đ i vào ngân sách đ a ph ng đ tr n khi đ n h n. Lu t NSNN s a ươ ế
đ i năm 2002 m r ng thêm quy n ch đ ng trong vi c huy đ ng v n c a ngân sách đ a
ph ng. Vay v n đ u t thu c danh m c đ u t trong k ho ch 5 năm do h i đ ng nhân dânươ ư ư ế
t nh quy t đ nh (không ph i theo quy t đ nh c a Th t ng Chính ph quy đ nh nh tr c đây). ế ế ướ ư ướ
Nh v y, m c dù chúng ta ch p nh n v nguyên t c là không có vi c b i chi ngân sách đ aư
ph ng nh ng th c t l i v n cho phép đ a ph ng vay đ đ u t . ươ ư ế ươ ư
V n đ ch , hi n nay, các đ a ph ng vay v n đ đ u t theo quy đ nh t i kho n 3 Đi u 8 ươ ư
c a Lu t NSNN t ng đ i l n và ch a đ c qu n lý m t cách ch t ch . V i nhi u đ a ph ng ươ ư ượ ươ
đây là đi u ki n đ tăng c ng c s v t ch t, t o đi u ki n phát tri n kinh t . Đi u đáng l u ý ườ ơ ế ư
là trong khi ngu n v n ngân sách hi n có ch a t n d ng h t, các đ a ph ng v n ti n hành vay ư ế ươ ế
v n; t l v n vay chi m t tr ng khá l n trong t ng chi đ u t phát tri n. Trong khi ph i đi vay ế ư
thì ngân sách đ a ph ng l i đ k t d l n, có t nh cu i năm k t d b ng 78,5% s b sung t ươ ế ư ế ư
ngân sách trung ng và b ng 24,9 % so v i t ng chi ngân sách đ a ph ng. M t khác, còn m tươ ươ
s kho n vay không cân đ i vào ngân sách t nh, thành ph tr c thu c Trung ng t o nên ươ
kho n thu chi ngoài ngân sách và khi đ n h n, ngân sách đ a ph ng không có ngu n đ thanh ế ươ
toán g c và lãi.
Th c ch t các kho n vay c a ngân sách đ a ph ng chính là b i chi NSNN. M t trong nh ng ươ
nguyên t c qu n lý NSNN Vi t Nam là tuân theo theo nguyên t c th ng nh t, t ng th NSNN
bao g m ngân sách các c p, đi u đó đòi h i các kho n b i chi c a ngân sách đ a ph ng ph i ươ
đ c t ng h p đ tính b i chi NSNN. Tuy nhiên khi vay, các đ a ph ng ph i cân đ i ngân sáchượ ươ
nên không th hi n đ y đ b i chi khi quy t toán NSNN. M c b i chi NSNN h ng năm trình ế
Qu c h i m i ch ph n ánh đ c m c b i chi c a ngân sách trung ng. Đây là m t trong ượ ươ
nh ng m t xích c n ph i đ c gi i quy t trong vi c x lý b i chi NSNN. ượ ế
Đ gi i quy t t ng th v n đ b i chi NSNN Vi t Nam theo chúng tôi c n thi t ph i có nh ng ế ế
quy đ nh ch t ch h n, theo đó có th áp d ng các gi i pháp sau: ơ
1- T p trung các kho n vay do Trung ng đ m nh n. Các nhu c u đ u t c a đ a ph ng c n ươ ư ươ
đ c xem xét và th c hi n b sung t ngân sách c p trên. Th c hi n nh v y tránh đ c đ u tượ ư ượ ư
tràn lan, kém hi u qu và đ t n ngân sách quá l n và qu n lý ch t ch s b i chi NSNN. Hi n
t i, chúng ta đang đ ng tr c mâu thu n gi a nhu c u v n cho đ u t phát tri n v i ngu n l c ướ ư
h n h p. N u th c hi n th t ch t, h n ch vay đ đ u t s kìm hãm s phát tri n c a n n kinh ế ế ư
t đang có nhu c u v n r t cao. Nh ng n u chúng ta không ki m soát ch t ch các kho n vayế ư ế
n c a NSNN, nh t là vay c a ngân sách đ a ph ng, thì nguy c nh h ng đ n an ninh tài ươ ơ ưở ế
chính qu c gia, s b n v ng c a NSNN. Th c hi n đ u t t p trung cũng có l i là b o đ m phát ư
tri n hài hoà, cân đ i gi a các vùng, mi n trong toàn qu c. Kinh nghi m c a Trung Qu c:
nghiêm c m ngân sách các đ a ph ng vay v n d i b t kỳ hình th c nào, các kho n chi đ u t ươ ướ ư
c a đ a ph ng đ c xem xét tính toán và b sung t ngân sách trung ng. ươ ượ ươ
2 - Gi i quy t t t m i quan h gi a chi đ u t phát tri n và chi th ng xuyên, nh t là ngân sách ế ư ườ
các đ a ph ng. Do v y, khi các đ a ph ng vay v n đ đ u t , s kiên quy t không b trí ươ ươ ư ế