Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 1 2023
181
Phm Văn Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123036
Xut huyết tiêu hoá cp nghi do bnh lý túi tha đi tràng
Ngô Th Thu Thu1, Trn Th Huyn1, Vũ Th Thu Trang2, Nguyễn n Khi1, Phạm Văn Linh1*
Acute gastrointestinal bleeding with suspected
cause of colon diverticular disease
ABSTRACT. Context: Acute gastrointestinal (GI) bleeding is a
common condition with diverse etiologies. Determining the cause and
location of bleeding can sometimes be challenging. A holistic
understanding of conditions and causes combined with detailed
patient information, examination and tests findings, could enable
approach for appropriate diagnosis, management, and treatment.
Case report: A 85 year-old man, often constipated in history, having
a habit of eating few vegetables, was admitted to the hospital because
of fatigue and dizziness after several episodes of tarry bowel
movements in the month before going to hospital. The patient had
undergone previously gastroscopy, colonoscopy, capsule endoscopy
and abdominal CT scanner. At admisson, the patient had black,
viscous and pungent stools continuously from the previous 3 days.
Patient had stable hemodynamic state and vital signs with heart rate
70 beats/min, blood pressure 110/70 mmHg, temperature 36.5o C.
Clinical examination noted marked tiredness and pale mucosa.
TÓM TT
Bi cnh: Xut huyết tiêu hóa cp là mt tình trng ph biến có
ngun nhân đa dạng. Xác định nguyên nhân c định v t
chy máu đôi khi còn gặp khó kn. Hiểu biết tng th v các tình
trng bnh và ngun nhân kết hp vi các thông tin chi tiết t
ni bnh kết hp vi các kết qu khám và thăm dò có th cho
pp tiếp cn, chẩn đoán, xử trí điu tr phù hp. Ca bnh:
Bnh nn nam, 85 tui, thường b o bón trong tin s, thói
quen ăn ít rau, o vin vì mt nhiu, hoa mt, chóng mt sau
nhiều đt đi tiện phân đen trong một tháng trưc khi ti vin.
Bnh nhân đã đưc soi d dày, soi đi tràng, soi rut non chp
ct lp bng trưc đó. Nhp vin ngưi bnh đại tin phân đen,
st, i khn ln tc t 3 ngày trưc. Huyết động sinh hiu
n định vi nhp tim 70 nhp/phút, huyết áp 110/70 mmHg, nhit
đ 36,5oC. Khám lâm ng ghi nhn toàn trng mt mi và niêm
mc nht. ng thc máu (cp) có hng cu (RBC) 1,5 T/l,
hemoglobin (HGB) 44 g/l, hematocrit (HCT) 0,132 l/l. Chn đoán
vào vin xut huyết tiêu h chưa cầm nghi do bnh lý i tha
đi tràng (viêm, chy u), thiếu u mc nng. Bnh nhân
đưc truyn dch, truyn máu và điu tr kháng sinh
(metronidazole 1,5 g/ny), ni soi d y và chp ct lp bng.
Tình trng lâm sàng ci thiện sau 5 ngày, ni bnh xut vin
ny th 11 trong nh trng ổn định. Kết lun: Xut huyết tiêu
h cp cn đưc tiếp cn mt cách h thng, x trí cp cu, điu
tr triu chng định hưng theo ngun nhân mt ch hp
theo các hưng dn da trên chng c.
T ka: xut huyết tiêu hóa cp, bnh lý túi tha đi tng
1 Bnh viện Đi học Y Hi Phòng
2 Trưng Đi học Y c Hi Png
Tác gi liên h
Phm Văn Linh
Bnh vin Đi hc Y Hi Phòng
Đin thoi: 0934326068
Email: pvlinh@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 22/11/2022
Ngày phn bin: 29/11/2022
Ngày duyt bài: 27/12/2022
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 1 2023
182
Phm Văn Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123036
Complete blood count (urgently done) showed RBC 1.5 T/l, HGB 44 g/l, HCT 0.132 l/l. He was then diagnosed
acute gastrointestinal bleeding, severe chronic anemia with colonic diverticular disease (diverticulitis,
diverticular bleeding) as suspected cause. The patient received fluid infusion, blood transfusion, antibiotic
treatment (metronidazole 1.5 g/day), underwent the oesogastroscopy and abdominal CT. The clinical condition
improved after 5 days under treatment and the patient was discharged on the 11th day in stable state.
Conclusions: Acute gastrointestinal bleeding needs a systematic approach, emergency management and
appropriate symptomatic and cause-oriented treatment according to evidenced-based guidelines.
Keywords: acute gastrointestinal bleeding, colonic diverticular disease.
CÁC BÀN LUN CHÍNH V LÂM SÀNG
Xut huyết tiêu hoá thp chiếm 30-40%, không xác định rõ được điểm chy máu trong
mt s trưng hp;
Túi tha ng tiêu hóa hình thành tại các điểm xung yếu là nơi các động mch xuyên qua
lớp cơ vòng của thành rut. Bnh lý túi tha ng tiêu hóa (ruột non và đại tràng) liên
quan ti chế độ ăn ít chất xơ, các chế độ ăn dễ gây táo bón (nhiu mỡ, đường, sa), là
nguyên nhân chính đưa tới xut huyết tiêu hóa dưới (30-65%). Bnh lý túi tha ch yếu
tình trng viêm chy máu túi tha, khi din biến không thun li th đưa ti các
biến chng nng n hơn và tình trạng xut huyết tiêu hoá cp. Khi nghi ng tình trng
viêm túi tha, cn thn trng khi tiến hành các thăm nội soi do th đưa tới biến
chng thng túi tha các biến chng ca tình trạng đó. Chụp ct lp th không
thy hay b qua tổn thương viêm túi thừa trong mt s trưng hp.
V x trí và điều tr, cần lưu ý tới x trí hi sức ban đầu ngay c khi chưa có chẩn đoán
xác định v định khu và nguyên nhân. Hi sc dch s dng dung dch tinh th và dung
dịch keo (ưu tiên hơn) để bù đắp nhanh chóng th tích tun hoàn mt qua chy máu có
ý nghĩa quan trọng, quyết định tiên lượng. Cần lưu ý tới ch định truyn máu, cách xác
định mức độ mt máu và lượng máu cn truyn trong các tình hung khác nhau (không
t c th trong các khuyến cáo) các lưu ý khi cn truyền máu lượng ln.
Các hướng dn da trên chng c khuyến cáo thái độ truyn máu hn chế (truyền lượng
máu ti thiu cn thiết)
Hu hết các trường hp chy máu túi tha có din biến t cm. Tuy nhiên, mt s người
bnh cần các thăm dò xác định và can thiệp điều tr để cm máu. c thăm chẩn đoán
can thip ch yếu gồm soi đại tràng, chp mch chẩn đoán can thiệp, quét xác
định điểm chy máu (bleeding scan) bng nhp nháy phóng x ht nhân, ni soi chn
đoán và can thiệp (ni, ngoi khoa).
Trong trường hợp nghĩ ti viêm túi tha, cần xem xét điều tr nguyên nhân vi kháng
sinh phù hp kết hp với điều chỉnh thói quen ăn ung. Khoảng 85% trường hp viêm
túi tha không biến chứng đáp ng thun li với điều tr ni khoa, trong khi 15% còn
li cn ti can thip ngoại khoa. Sau điu tr thành công lần đầu, khoảng 1/3 các trường
hp có din biến đưa tới tái phát.
1. Bi cnh
Xut huyết tiêu hoá là tình trng máu
chy ra khi lòng mch máu của đường tiêu
hoá vào trong ng tiêu hoá. Trong mt s tình
trng din biến nhanh và mức độ nng, xut
huyết tiêu hoá cp mt trong nhng tình
hung cp cứu thường gp nghiêm trng,
đe doạ sinh mạng người bnh nếu không
được can thip cp cứu điu tr kp thi.
Xác định nguyên nhân và v trí chy máu rt
quan trọng. Căn cứ vào v trí xut huyết vào
đường tiêu hoá tình trạng này được chia
thành xut huyết tiêu hóa cao xut huyết
tiêu hóa thp. Xut huyết tiêu hóa cao là các
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 1 2023
183
Phm Văn Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123036
trường hp v trí chy máu tính t thc
quản kéo dài đến kết thúc ca tràng vi
mc ranh gii là v trí dây chng Treitz [1;2].
Xut huyết tiêu hoá cao thường biu hin
bng các triu chứng n máu, đại tin phân
đen. Trong các trường hp xut huyết tiêu
hoá cao mc nặng, người bnh th đi ngoài
phân máu đỏ tươi. Xuất huyết tiêu hóa thp
tính t v trí bắt đầu ca hỗng tràng tương ng
với điểm bám dây chằng Treitz đến hu môn.
Chy máu đại tràng xung, đại tràng sigma,
trực tràng, người bệnh thường đại tin phân
máu đỏ tươi trong khi chảy máu t các phn
phía trên của đại tràng, manh tràng hay t các
đoạn ca ruột non người bệnh thường triu
chứng đại tiện phân đen ngoi tr các trường
hp chy máu ln cp tính. Trong xut
huyết tiêu hoá cao, viêm loét d dày tràng
giãn v tĩnh mạch thc qun các nguyên
nhân thường gặp, thường được xác định
thông qua qua ni soi tiêu hoá cao. Nguyên
nhân gây xut huyết tiêu hoá thấp thay đổi
theo các nhóm tuổi trong đó bệnh túi tha
(viêm, chảy máu) nguyên nhân thường gp.
Kết hợp soi đi tràng, ni soi viên nang
(capsule endoscopy) vi mt s k thuật thăm
chẩn đoán hình nh khác cho phép xác
định nguyên nhân xut huyết tiêu hoá thp
trong phn lớn các trường hp xut huyết tiêu
hóa thp [3;4]. X cp cứu đúng thỏa
đáng các trường hp xut huyết tiêu hoá là có
ý nghĩa đc bit quan trng, quyết định tiên
ng, cn tiến hành nhanh chóng khi xác
định tình trng xut huyết tiêu hoá cp,
ngay c khi chưa xác định rõ nguyên nhân
v trí chảy máu trong đường tiêu hoá. Vic
hiểu đúng các khuyến cáo liên quan ti xác
định mức độ mt máu, ch định truyn máu,
th tích máu cu truyn mt thách thc, cn
s hiu biết tt v sinh bnh hc. Không hiu
sinh bnh học các trường hp mt máu cp
nng s đưa tới hiu sai, áp dng máy móc
các ch báo trong các khuyến cáo đưa tới các
ch định không phù hp, nguy hiểm, đe doạ
sinh mạng người bnh trong các tình hung
cp cứu (tương đối thường gp trên lâm sàng,
trong các tranh lun trên các diễn đàn
chuyên môn). Trong trường hp chy máu
tiếp din, mc nng, bên cnh hi sc tích
cc (dch, máu) cn tới các thăm xâm lấn
cho phép xác định nguyên nhân và điểm chy
máu trong đường tiêu hoá để các ch định
can thip cm máu phù hp [5-7]. Chẩn đoán
điều tr nguyên nhân cần được quan tâm
tiến hành điều chnh thích ng da trên các
các thông tin dch t các chi tiết ý nghĩa
định hướng khai thác t tin/bnh s, các kết
qu khám lâm sàng các xét nghiệm, thăm
dò (có th tiến hành lp lại) trên người bnh.
2. Báo cáo ca bnh
Ngưi bnh nam gii, 85 tui, vào vin
trong tình trng thiếu máu nng. Khai thác tin-
bnh s thấy ngưi bnh thường xun b o
bón, có thói quen và chế đ ăn ít rau, ln tc có
nhng đợt đi tin phân đen t mt tháng trưc
ngày vào vin, lần đầu người bệnh đi tin máu
đ thm (hematochezia). Bệnh nhân đi khám
ngoài các đợt đi ngoài phân đen tại hai
bnh viện được ni soi d dày, nội soi đi
tràng và rut non (capsule endoscopy) không
phát hin tổn thương; chụp ct lp bng
ghi nhn dày thành (wall thickening) kết hp
di m thâm nhim nh quanh đại tràng
(pericolic fat stranding). Ti thời điểm vào
viện, người bệnh đại tiện phân đen sệt, mùi
khn liên tc t 3 ngày trước khi vào vin.
Người bnh chóng mt nhiu, da xanh,
niêm mc nht rõ. Huyết động sinh hiu
ghi nhn huyết áp 110/70 mmHg, mch 70
ln/phút, nhiệt độ 36,5o C (người bệnh đã
được truyn 500 ml dung dch tinh th).
Khám lâm sàng tng th không ghi nhn các
bất thường khác. Công thc máu cp ghi nhn
s ng hng cu 1,5 T/L, hemoglobin
44g/L, hematocrit 0,132 L/L, MCV các ch
s khác ca dòng hng cu trong gii hn
bình thường Huyết động sinh hiu ghi
nhn huyết áp 110/70 mmHg, nhp tim 70
nhp/phút, nhiệt độ 36,5oC (người bệnh đã
được truyn 500 ml dung dch tinh th). Chn
đoán vào viện xut huyết tiêu a cấp chưa
cm trên nn xut huyết mn tính nghi t
đường tiêu hoá dưới do bnh túi thừa đại
tràng (viêm chy máu), thiếu máu mn
tính mức độ nặng. Người bnh tiếp tục được
điều tr hi sc (dung dch keo tinh th),
truyn máu, ni soi d y (không có máu trong
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 1 2023
184
Phm Văn Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123036
d dày, không có đim chy u, không
mch máu bất thường), chp CT bng (ghi
nhn hình nh thoát v hoành). Bên cnh hi
sc th tích tuần hoàn và ng máu mt,
người bnh được theo dõi sát v lâm sàng kết
hp vi điu tr kháng sinh metronidazole
(1,5 g/ngày đưng ung). Din biến lâm sàng
thun lợi sau 5 ngày điu trị, người bệnh đi
tiện phân vàng, đỡ mt, da, niêm mc bt
nht; tình trng thiếu máu ci thin sau truyn
máu 3 đơn v máu (hng cu 2,97 T/l,
hemoglobin 85 g/l, hematocrit 0,253 l/l). Sau 11
ngày điều trị, người bệnh được xut vin,
được vấn chế độ ăn tăng chất xơ, uống
nhiều nước. Khám li sau 8 tun ghi nhn
toàn trng tình trng thiếu máu được ci
thiện, không còn đại tiện phân đen, không táo
bón, không có các bất thường khác.
3. Bàn lun
Có nhiu nguyên nhân đưa đến xut
huyết tiêu hóa t trên xuốngi có th k ti
giãn v tĩnh mạch, viêm thc qun, viêm d
dày, loét d y- tràng, bnh túi tha Meckel,
lon sn mch, bnh Crohn, polyps, bnh i
tha rut non (kng Meckel) đại tràng, vm
đi tràng nhim trùng và t min [2;4].
Nguyên nhân
T l (%) tn tng s
Viêm thc qun
5-10
Giãn v tĩnh mạch
15-20
Viêm d dày-tá tràng
20-30
Loét tá tràng
20-30
Loét d dày
10-20
Rách Mallory-Weiss
5-X10
U mch máu
5-10
D dng mch máu
<5
U mô đệm tiêu hoá
Hiếm
Chảy máu đường mt
Hiếm
Tổn thương Dieulafoy
Hiếm
Xut huyết tiêu hóa do chy máu t đường
tiêu hóa dưới chiếm 30-40% các trường hp.
Trong các nguyên nhân gây chảy máu đường
tiêu hóa dưới, nguyên nhân t bnh túi tha
(c ruột non và đi tràng) chiếm 30-65% các
trường hp [2;8;9].
Bng 2. Nguyên nhân ca xut huyết
tiêu hoá thp người ln
Nguyên nhân
T l (%)
Bnh lý túi tha
30-65
Viêm thiếu u cc b đại tràng
5-20
Trĩ chảy máu
5-20
Polyp và khối u đại trc tràng
2-15
Giãn v mch
5-10
Chy máu sau ct polyp
2-7
Viêm rut mn tính (IBD)
3-5
Viêm nhiễm trùng đại tràng
2-5
Loét hu môn trc tràng
0-5
Giãn tĩnh mạch đại trc tràng
0-3
Bnh lý hu môn do tia x
0-2
Bệnh đại tràng do NSAIDS
0-2
Tổn thương Dieulafoy
Hiếm
K thut ni soi viên nang (capsule endoscopy)
cho phép kho sát chi tiết c bt thường rut
non đưa đến thut ng mi chy u đưng
tiêu hoá gia b sung vào phân loi kinh điển
ca xut huyết tiêu hóa theo đó xut huyết tiêu
hoá giữa các trường hp tổn thương chảy
máu xác định trong khu vc t dưới bóng
Vater ti hết hi tràng [3].
Túi tha ng tiêu hóa biến đổi gii phu
thường gặp trên người cao tui (hu hết người
cao tui túi tha), gp nhiu đại tràng
đặc biệt là đại tràng sigma. Các túi thừa được
hình thành có liên quan ti các bt thường v
cu trúc thành ng tiêu hóa, ri lon vận động
rut hay do thiếu thành phần trong khu
phần ăn. Túi thừa được hình thành ti các v
trí xung yếu ca thành rut, ti các v trí động
mch xuyên qua lớp vòng của thành rut,
cũng thế luôn các động mch trong
thành ca các túi tha. Bnh túi tha ng
tiêu hóa các trường hp cu trúc túi tha
hình thành đưa tới các hu qu hay biến
chứng (như viêm, chảy máu) gp trên mt t
l nh các trưng hp i tha, gp c hai
gii vi t l tương đương, gia ng theo tuổi.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 1 2023
185
Phm Văn Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123036
Vic pt hin nh c các i tha trên ni soi
tiêu hoá sàng lc hay tiếnnh cho các ch đnh
khác đưc khuyến o ghi nhn n thông tin
ý nghĩamng đối với người bnh cũng như
vi nhà chun n [8;10-12]. Khi nghi ng
chẩn đoán viêm túi thừa, không n tiến nh
các thăm dò như soi đại tng do nguy cơ có th
đưa ti biến chng thng i tha vm [8].
Mc cách tiếp cn xem viêm túi tha
chy máu túi tha các tình trng bnh
riêng bit khi viêm túi tha chy máu túi
tha hiếm khi cùng tn ti, viêm túi tha
chy máu túi tha ng tiêu hoá có th có liên
quan v bnh sinh, th được xem các th
lâm sàng khác nhau ca bnh túi tha, chy
máu túi tha th biến chng ca viêm
túi tha cùng vi mt ph rng các biến
chng khác (thng, áp-xe, rò, tc rut, viêm
tc mch, nhim trùng máu [13;14]. Tuy
nhiên y văn cũng ghi nhận xu hướng gia tăng
các trường hp viêm túi tha cấp cũng như
các trường hp viêm phúc mc, áp-xe biến
chng t viêm túi tha cp [15]. Mt nghiên
cu phân tích hi cu cho thy tình trng chy
u i thừa gia ng có ln quan tới vic ng
các thuc c chế nng tập tiu cu [16].
Bnh viêm i tha Meckel mt nguyên
nhân bng cp thường gp tr em. Tuy nhn
viêm túi tha Meckel ít gp khó chẩn đn
ngưi ln do biu hin m sàng không đặc hiu.
Đ không b sót các trường hp trưng hp y,
ni soi ngoi khoa tm bụng trên đưc
khuyến cáo tiến hành trong các trường hp bng
cp vi chn đoán ca chắc chn [17].
Mặc được xác định khu trú ch yếu tại đại
tràng, s hình thành túi tha và bnh lý viêm
túi tha khu vc rut non không phi túi tha
Meckel cũng gặp trong chẩn đoán và xử trí
ngoi khoa cp cu ( các khu vc tràng,
hng tràng và hi tràng, mt s trường hp d
dạng động tĩnh mạch kết hp cùng trong bnh
chy máu túi thừa) trong đó người bnh
trong tình trng nng vi t l t vong cao,
được khuyến cáo tình trng cần được nghĩ
tới đặc biệt trên người cao tuổi đau bụng.
Đ chn đoán các trường hp này cn s phi
hp ca c n chuyên môn chẩn đn nh
nh, ngoi khoa và ni khoa tu hoá. Điều tr
bo tn có th đưc la chn trong s ít ca đặc
bit đưc la chn k ng, trong phn ln c
trưng hp n li, tiếp cn ngoi khoa vừa thăm
dò va x trí điều tr là la chn ti ưu [18-23]
Trên một nhóm đối tượng thuc gii n, nguy
viêm túi tha cp liên quan ti tình
trạng béo phì và thay đổi cân nng của người
bnh [24]. Trên đối tượng người rt cao tui
(trên 80 tui), t l t vong lu tích các các
biến chng ln liên quan ti tui của người
bnh [25]. n cnh các thông tin v nh trng
bnh, quyết định điều tr bnh lý i tha da
trên thông tin v c yếu t nguy i phát
[26]. Các trường hp viêm i tha nh chy
u i tha được điều tr bo tn, n cnh c
điu tr ng tới ngun nn và điều tr triu
chứng, c đánh giá về hot động th lc v
nguy mất t ch trên ngưi cao tui sau quá
trình điu tr có vai t đưc nhn mnh [27].
Trong chẩn đoán điều tr chy máu túi
tha, bên cnh các thăm bổ sung khác,
vic có th trin khai ni soi tiêu hoá cp cu
chp ct lp bng kết hp tiêm thuc cn
quang tĩnh mạch được xác đnh th mang
li s ci thin t l phát hin, chấn đoán sớm,
x trí điều tr kp thời các trường hp chy
máu túi tha [28]
Trong các trường hp ch định can thip
cm máu ni soi, nghiên cu tiến cu dài hn
cho thy tht túi tha (ligation) có kết qu tt
n kp clip (clipping) kết cc gim nguy cơ
chy u i phát i chung chy máu tái
phát sm trong tun đầu sau can thip [29-31]
Riêng v k thut kp clip cm máu, mt
nghiên cu thun tập đa trung tâm so sánh
kp clip trc tiếp (kp trc tiếp mch máu tn
thương) kẹp clip gián tiếp (kéo khoá zip
đóng miệng túi tha) cho thy kp clip trc
tiếp gim c nguy tái phát sớm chy máu
túi thừa đại tràng (trong vòng 30 ngày), nguy
cơ tái phát chảy máu túi thừa đại tràng mun
(trong vòng 1m) ngu truyn trong
can thip điều tr. Chi tiết n, với nhóm túi
tha chảy u n đại tràng phải (đại tràng n)
chy u i tha kng còn hot động (ch
còn du tích ca xut huyết trước đó) so sánh
kp clip trc tiếp kp clip gián tiếp trong
phân nm cũng cho kết qu tương tự n trên
xác định ưu th ca k thut kp clip trc tiếp.