intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ý nghĩa các xét nghiệm thường quy

Chia sẻ: Phan Cảnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

873
lượt xem
114
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Ý nghĩa các xét nghiệm thường quy trình bày ý nghĩa công thức máu, ý nghĩa tổng phân tích nước tiểu, ý nghĩa lâm sàng xét nghiệm sinh hóa - miễn dịch. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên y khoa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ý nghĩa các xét nghiệm thường quy

  1. I. Ý NGHĨA CÔNG THỨC MÁU: Giá trị Tên Xét Nghiệm tham Ý nghĩa lâm sàng chiếu Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, Công Thức máu suy tuỷ, ung thư máu, sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt xuất huyết…) Tăng: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, sau phẫu thuật, thấp khớp cấp tính, ung thư, bệnh 1. WBC (White blood 4.2 - 12 nhiễm độc… cell) K/uL Giảm: sốt rét, thương hàn tuần 2-3, bệnh do virus, suy tủy, sốc phản vệ... Tăng: sau khi ăn, nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh bạch 2.0 - 6.9 cầu, nhồi máu cơ tim... 2. Neutrophile K/uL Giảm: bệnh do virus, bệnh thiếu máu Biermer, dùng thuốc, hóa chất, suy tủy, sốc phản vệ... Tăng: bệnh giun sán, dị ứng, bệnh bạch cầu, bệnh 0.0 - 2.0 chất tạo keo, sau phẫu thuật cắt bỏ lách... 3. Esophile K/uL Giảm: nhiễm khuẩn cấp tính, hội chứng Cushing, điều trị Cortisol, suy tủy.. Tăng: bệnh bạch cầu, đa hồng cầu, thiếu máu tan 0.0 - 0.2 4. Basophile huyết... K/uL Giảm: tủy xương bị tổn thương hoàn toàn. Tăng: bệnh bạch cầu dòng lympho, nhiễm khuẩn mạn 0.6 - 3.4 tính, bệnh do virus... 5. Lymphocyte K/uL Giảm: nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh tự miễn, dùng thuốc ức chế miễn dịch, nhiễm HIV... Tăng: bệnh do virus, sốt rét, bệnh nhiễm khuẩn, 0.0 - 0.9 6. Mococyte nhiễm độc-dị ứng, ung thư... K/uL Giảm: suy tủy... Tăng: bệnh đa hồng cầu, sinh sống nơi vùng cao... 3.8 - 5.5 7. RBC (Red blood cell) M/uL Giảm: bệnh thiếu máu... 11 - 16 Thiếu máu khi HGB < 130 g/L ở nam, < 120 g/L ở nữ 8. HGB (Hemoglobine) g/dL Đa hồng cầu khi > 180 g/L ở nam, > 160 g/L ở nữ Tăng: ứ nước trong tế bào, sốc mất nước, đa hồng 33 - 55 9. HCT (Hematocrit) cầu... % Giảm: thiếu máu, suy dinh dưỡng, mất máu nhiều... 10. MCV (Mean 70 - 97 Tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh corpuscular volume) fL gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương;
  2. Giảm trong thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thiếu máu nguyên hồng cầu, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì. Thiếu máu hồng cầu nhỏ: khi MCV < 90 fl Thiếu máu hồng cầu bình: khi 90 fl < MCV < 100 fl Thiếu máu hồng cầu đại: khi MCV > 100 fl Tăng trong thiếu máu tăng sắc, hồng cầu bình thường. Trong thiếu máu đang tái tạo: có thể bình thường hoặc 11. MCHC (Mean giảm do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện corpuscular 26.5 - rượu. hemoglobine 32.5 pg Thiếu máu đẳng sắc: khi MCHC trong giá trị bình concentration) thường. Thiếu máu nhược sắc: khi MCHC < 33g/L Tăng: thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, 12. MCH (Mean 29.5 - chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt corpuscular 36.5 của các yếu tố ngưng kết lạnh... Hemoglobine) g/dL Giảm: bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo. - RDW bình thường mà: + MCV tăng trong thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu. + MCV bình thường trong thiếu máu trong các bệnh mạn tính, tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu. + MCV giảm trong thiếu máu trong các bệnh mạn tính, bệnh thalassemia dị hợp tử. 13. RDW (Red 8 .0 - distribution width) 15.5 % - RDW tăng mà: + MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, bệnh bạch cầu lympho mạn. + MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin. + MCV giảm: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh HbH, thalassemia. 14. PLT (Platelet) 140 - Số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu. 150 Số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu K/uL đông, làm cản trở mạch máu, dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu… Tăng trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương, bệnh
  3. bạch tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, dẫn đến các bệnh viêm... Giảm trong ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, phì đại lách, đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh… Tăng trong bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá, stress, nhiễm độc do tuyến giáp…; 15. MPV (Mean platelet 0.0 - Giảm trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên volume) 99.9 fL hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp… 0.0 16. PCT (Plateletcrit) Khối tiểu cầu -9.99 % 17. PDW (Platelet 0.0 - Dải phân bố tiểu cầu distribution width) 99.9 % II. Ý NGHĨA TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU: Tên Xét Giá trị Ý nghĩa lâm sang Nghiệm tham chiếu Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong các chẩn đoán và theo dõi bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu, phát hiện sớm ngộ độc thai nghén. Tổng PTNT Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những chất có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, khi xuất hiện trong nước tiểu với nồng độ cao có liên quan đến các bệnh lý gan, than, tiểu đường... Normal Xuất hiện trong bệnh thiếu máu tan huyết, vàng da, bệnh 1. Urobilinogen (0.1 - 1.0 gan mật... mg/dL) 2. Glucose Xuất hiện trong nước tiểu khi tiểu đường do tụy Negative niệu do thận, ăn nhiều đường.. Negative Xuất hiện trong bệnh thiếu máu tan huyết, vàng da, bệnh 3. Bilirubine (0.0 - 0.5 gan mật... mg/dL)
  4. Xuất hiện trong nước tiểu do bệnh liên quan đến thận như suy thận cấp, viêm cầu thận, hội chứng thận hư, bệnh 4. Protein (0.0 - 4.0 thận đa nang, viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao Negative mg/dL) huyết áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp, hội chứng suy tim xung huyết... Negative Xuất hiện khi hiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu 5. Nitrit (
  5. một vấn đề ở tuyến yên hoặc tuyến thượng thận... Tăng trong bệnh Cushing, Addison... Giảm có thể do khối u tuyến thượng thận, dùng thuốc steroid, hoặc suy tuyến yên... Catecholamines gồm Adrenaline, Adrenaline Noradrenaline và Dopamine.
  6. và biểu mô ruột. Vì vậy, bình thường, ALP cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ. Tăng trong loãng xương, còi xương, u xương, gãy xương đang giai đoạn liền xương, viêm gan, tắc mật, xơ gan, … Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp ALSO
  7. Ngoài ra còn xác định sự cần thiết phải tiêm chủng (nếu anti-HBs âm tính hoặc thấp hơn ngưỡng). Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B (kháng nguyên lõi viêm gan B hiện diện trong các tế bào gan bị nhiễm, nó không thể được Anti HBc IgG/IgM Negative phát hiện trong máu). IgM phát hiện nhiễm Viêm gan B cấp tính. IgG phát hiện nhiễm Viêm gan B mãn tính. Kiểm tra tình trạng khả năng lây lan HBeAg Negative virus cho người khác. Dùng để theo dõi hiệu quả điều trị. Xuất hiện muộn giai đoạn bình phục sau khi HBeAg bắt đầu biến mất chứng Anti HBe Negative tỏ là bệnh đang được cải thiện trừ trường hợp ở dạng virus đột biến. Thấp hơn Chẩn đoán và theo dõi phát đồ điều trị HBV DNA ngưỡng phát Viêm gan B. hiện Thấp hơn Xác định kiểu gen virus Viêm gan B hỗ HBV Genotype ngưỡng phát trợ điều trị. hiện Xác định kháng nguyên virus Viêm gan HCVAg Negative C. Phát hiện sự hiện diện của kháng thể Anti HCV Negative với virus Viêm gan C cho thấy đã tiếp xúc với Viêm gan C. Thấp hơn Chẩn đoán và theo dõi phát đồ điều trị HCV RNA ngưỡng phát Viêm gan C. hiện Xác định kiểu gen virus Viêm gan C hỗ HCV Genotype trợ điều trị. Xác định loại virus Viêm gan C hỗ trợ HCV Serotype điều trị. Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan D. Anti HDV-IgG/IgM Negative IgM: phát hiện Viêm gan D cấp tính. IgG: phát hiện Viêm gan D mạn tính.
  8. Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan E. Anti HEV-IgG/IgM Negative IgM: phát hiện Viêm gan E cấp tính. IgG: phát hiện Viêm gan E mạn tính. Xác định kháng thể kháng virus HIV, Anti HIV Negative tầm soát HIV. Sử dụng trong hỗ trợ chẩn đoán bệnh Anti-ds DNA IgG/IgM Negative lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và các bệnh rối loạn tự miễn dịch tự miễn. Xác định kháng thể kháng kháng nguyên GAD ở những người có nguy cơ cao tiền tiểu đường cũng như những người Anti-GAD bệnh tiểu đường phụ thuộc Insulin (Glutamic Acid Negative (ĐTĐ type 1). Decarboxylase) Xét nghiệm này ngoài việc giúp ích cho chẩn đoán sớm ĐTĐ type 1 còn, chẩn đoán phân biệt giữa ĐTĐ tự miễn ở người lớn và ĐTĐ type 2. AST tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ tim, bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, AST-Aspartate transaminase tiêu myoglobin) và các bệnh khác như < 40 U/L (SGOT) viêm da, viêm tụy cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não,… Xét nghiệm thử thai nhanh, dùng để chẩn đoán có thai. BetaHCG/Niệu Negative Có thể phát hiện 10 ngày sau chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng, xác nhận mang thai. β-hCG tăng trong ung thư tế bào mầm như ung thư tinh hoàn ở nam và ung thư nhau thai ở nữ. BetaHCG (Beta Human β-hCG cũng tăng trong quá trình thai
  9. bilirubin liên hợp (LH) hay trực tiếp (TT), phần còn lại là bilirubin tự do (TD) hay gián tiếp (GT). Bilirubin TP tăng trong các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật... Bilirubin trực tiếp tăng trong vàng da tại Bilirubin trực tiếp < 14 umol/L gan và sau gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan... BK (Bacille de Koch) / AFB Chẩn đoán bệnh lao do vi khuẩn Negative (Acid fast bacillus) Mycobacterium tuberculosis. Giúp chẩn đoán suy tim, đánh giá mức độ nghiêm trọng của suy tim và có giá trị tiên BNP (Brain natriuretic lượng bệnh. < 100 pg/mL peptide) Tăng trong: suy tim, rối loạn chức năng tâm trương, hội chứng vành cấp, tăng huyết áp kèm phì đại thất trái, bệnh van tim (hẹp van động mạch chủ, hở van 2 lá), rung nhĩ... BUN là xét nghiệm thường qui được sử dụng đế đánh giá chức năng thận. BUN tăng trên mức bình thường có thể gặp trong: bệnh thận (viêm vi cầu thận cấp, viêm đài bể thận cấp và hoại tử ống thận cấp), suy thận, suy tim sung BUN (Blood Urea Nitrogen) 0.7 - 3.4 mmol/L huyết, tăng chuyển hoá protein (chẳng hạn như đói), tăng lượng proteine hấp thu vào, chảy máu dạ dày-ruột, giảm thể tích (như do phỏng, mất nước), nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn đường tiểu BUN thấp hơn mức bình thường có thể gặp trong: suy gan, ăn uống thiếu protein, suy dinh dưỡng... CA 125 (Cancer antigen 125) 0-21 U/mL CA 125 là xét nghiệm thường sử dụng trong chẩn đoán ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung và đánh giá sự thành công của điều trị và theo dõi tiến trình của bệnh.... CA 125 cũng có thể tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng,
  10. … CA 15-3 là xét nghiệm thường sử dụng trong chẩn đoán ung thư vú. CA 15-3 là một dấn ấn hữu ích để theo CA 15-3 (Cancer antigen 15- dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân ung thư 0-31 U/mL 3) vú di căn... CA 15-3 cũng có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tụy... CA 19-9 là xét nghiệm sử dụng trong chẩn đoán ung thư đường tiêu hoá như CA 19-9 (Cancer antigen 19- ung thư tụy, gan , đường mật, dạ dày và 0-37 μ/mL 9). đại trực tràng... Cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm tụy, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.. CA 72-4 tăng trong ung thư dạ dày, được sử dụng để theo dõi và hiệu quả CA 72-4 (Cancer antigen 72- 0-40 U/mL điều trị ung thư dạ dày. 4) Cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tụy, viêm phổi, thấp khớp... Calcitonin (CT) là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào parafolliculaar Male: 0.0-11.5 C của tuyến giáp. pg/mL CT là một dấu ấn nhạy và đặc hiệu Calcitonin (Thyrocalcitonin) cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng Female: 0.0-4.6 tuỷ tuyến giáp (C-cell carcinoma). pg/mL CT tăng trong ung thư tuyến giáp, cũng có thể tăng trong suy thận mạn, bệnh Paget... Ca là xét nghiệm thường qui sử dụng trong chẩn đoán theo dõi một loạt các điều kiện liên quan đến xương tim, dây thần kinh, thận, bệnh tuyến giáp... 2.15-2.55 Tăng trong ung thư xương, đa u tủy Calcium toàn phần mmol/L xương, hội chứng Burnett, bệnh Addsion, cường cận giáp, nhiễm độc giáp, dùng nhiều Vitamin D... Giảm trong bệnh còi xương, nhuyễn xương, viêm thận, hội chứng thận hư, nhược cận giáp, thiếu Vitamin D. Cặn ADDIS RBC
  11. thận. Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh Cấy đàm Negative đồ. Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh Cấy dịch Negative đồ. Tìm vi khuẩn, nấm gây bệnh, làm kháng Cấy huyết trắng Negative sinh đồ. Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh Cấy lao Negative đồ. Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh Cấy máu Negative đồ. Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh Cấy mủ Negative đồ. Cấy nấm Negative Tìm nấm gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh Cấy phân Negative đồ. CEA là xét nghiệm được sử dụng đế chẩn đoán trong ung thư đại tràng và một số ung thư khác như thực quản, dạ CEA (Carcinoembryonic dày, gan, tụy, đại trực tràng,tuyến 0-3.0 ng/mL Antigen) giáp... Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tụy, suy thận mạn... Choleaterol là xét nghiệm thường qui được sử dụng đế theo dõi mỡ trong máu. Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao Cholesterol toàn phần 5.2-6.2 mmol/L huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều thịt, trứng. Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan. CK là xét nghiệm thường qui được sử dụng đế chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. CK (Creatine Kinase) < 190 U/L CK tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.... CK-MB (Creatine Kinase < 25 U/L CK-MB là xét nghiệm thường qui được
  12. sử dụng đế chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. CK-MB tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, Muscle Brain) viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim... Được sử dụng để giúp chẩn đoán hội 171-536 nmol/L chứng Cushing bệnh Addison. Cortisol Tăng trong hội chứng Cushing, bệnh 64-327 nmol/L Addison, béo phì, Stress... Creatine là xét nghiệm thường quy trong theo dõi chẩn đoán chức năng thận. Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim Nam 52-104 cấp. umol/L Nồng độ creatinin huyết tương giảm Creatinin trong phù viêm, viêm thận, suy gan. Nữ 45-84 umol/L Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng … Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu... CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu bởi IL-6. CRP(C-Reactive Protein) < 5 mg/L CRP tăng trong các phản ứng viêm cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin... Phát hiện hiện tượng viêm trong xơ vữa CRP-hs (C-Reactive Protein- động mạch và cũng để tầm soát nguy cơ < 5 mg/L high sensitivity). tim mạch, theo dõi bệnh mạch vành và các bệnh liên quan đến viêm.. C-Peptid (Connecting peptide) 1.1-4.5 ng/mL Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tụy hoạt động. Nồng độ peptid C giảm trong trường
  13. hợp tụy hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I). CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo dõi diễn biến của ung thư phổi tế bào Cyfra 21-1 < 3.3 ng/mL nhỏ và ung thư bàng quang... Cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận... Positive(+): khi ăn phải trứng sán dải heo bò... Cysticercose Negative Negative(-): chưa tiếp xúc với trứng của sán dải... Chẩn đoán nhiễm ấu trùng sán dải heo. IgM Tình trạng nhiễm trứng sán dải heo Cysticercose IgG/IgM Negative cấp tính. IgG Tình trạng nhiễm trứng sán dải heo mạn tính. D-dimer là xét nghiệm bổ sung giúp chẩn đoán và theo dõi điều trị chứng D.Dimer < 0.2 mg/L đông máu lan tỏa nội mạch DIC (Disseminated Intravascular Coagulation) và bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu. Dengue IgG/IgM (Sốt xuất Chỉ định khi nghi ngờ bệnh sốt xuất Negative huyết) huyết. Đánh giá chức năng tuyến thượng thận, DHEA-SO4 chẩn đoán khối u trong vỏ của tuyến (Dehydroepiandrosterone 5.3-9.2 mmol/L thượng thận ung thư tuyến thượng Sulfate) thận, tăng sản thượng thận bẩm sinh và hội chứng đa nang buồng trứng... Albumin: 40.2 - 47.6 g/L Alpha 1 globulin: 2.1 - 3.5 g/L Xác định sự hiện diện của protein bất thường và tỉ lệ % các protein trong Alpha 2 globulin: huyết thanh gồm Albumin, Alpha1 5.1 - 8.5 g/L globulin, Alpha2 globulin, Beta 1 Điện di Protein globulin, Beta 2 globulin, Gamma Beta 1 globulin: globulin giúp chẩn đoán theo dõi điều trị 3.4 - 5.2 g/L các bệnh về gan, thận và các bệnh miễn dịch... Beta 2 globulin: 2.3 - 4.7 g/L Gamma globulin: 8 - 13.5 g/L
  14. Nam: 40-115 pg/mL Nữ: Pha nang: Xét nghiệm đánh giá rối loạn chức năng 12.5 – 166 pg/mL sinh dục. Tăng trong u buồng trứng, u Pha rụng trứng: tinh hoàn, u thượng thận, hội chứng Estradiol(E2) 85.8 – 498 pg/mL buồng trứng da nang, lạc nội mạc tử cung... Pha thể vàng: Giảm: vô kinh nguyên phát, suy buồng 43.8 – 211 pg/m trứng, suy tuyến yên, mãn kinh... L Mãn kinh: 5.00 - 54.7 pg/mL Tuần thai 20t: 7-40 pg/mL 25t: 39-118 Là một xét nghiệm trong nhóm Triple pg/mL test tầm soát hội chứng Down , Edward Estriol (E3) 30t: 50-142 và dị tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh pg/mL trong thai kỳ. 35t: 72-235 pg/mL 40t: 97-405 pg/mL Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới dạng transferrin (Fe3+) và sắt tự do trong huyết thanh dưới dạng Fe2+. Sắt huyết thanh tăng trong: thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer; hội Fe huyết thanh 5.38-34.5 umol/L chứng nhiễm sắt huyết tố, viêm gan cấp tính, xơ gan, bệnh Hodgkin… Giảm: thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu, bệnh nhiễm khuẩn, ung thư đường tiêu hóa, ở người cắt bỏ dạ dày... Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+) trong gan. Feritin huyết thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác 30-400 ug/L Ferritin tính, tan máu, Thalassemia), bệnh bạch 13-150 ug/L cầu cấp, u lympho, u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và mạn, tổn thương mô... Giảm trong thiếu máu thiếu sắt.
  15. Kiểm tra bệnh chảy máu không rõ nguyên nhân hoặc kéo dài, huyết khối, hoặc PT và APTT bất thường. Tăng: nhiễm trùng, ung thư, bệnh bạch Fibrinogen 2-4 g/L cầu cấp, Hodgkin, viêm đa khớp, viêm thận mãn, viêm gan... Giảm: bệnh rối loạn đông máu, bệnh về gan (xơ gan, ngộ độc phospho), lao phổi, suy dinh dưỡng... Nam: 1.5-12 mUI/mL Nữ: Pha nang: Hormone của tuyến yên kích thích nang 3.5 - 12.5 trứng phát triển sản xuất Estrogen, nồng mUI/mL độ thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt. FSH (Follicle stimulating Pha rụng trứng: Tăng: dậy thì sớm do nguyên nhân dưới Hormone) 4.7 - 21.5 đồi-yên mang thai, hội chứng Turner, mUI/mL loạn sản sinh dục ở nữ... Pha thể vàng: 1.7 Giảm: thiểu năng vùng dưới đồi, mãn - 7.7 mUI/mL kinh, dùng thuốc Estrogen... Mãn kinh: 25.8 - 134.8 mUI/mL FT3, FT4 là hormone tuyến giáp. Dùng để đánh giá chức năng tuyến giáp, chẩn đoán cường giá, bệnh rối loạn tuyến giáp FT3 (Free T3) 2.6 - 6.8 pmol/L Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược cơ... Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến yên... FT3, FT4 là hormone tuyến giáp. Dùng để đánh giá chức năng tuyến giáp, chẩn đoán cường giá, bệnh rối loạn tuyến giáp FT4 (Free T4) 9- 22 pmol/L Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược cơ... Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến yên... Tăng: viêm gan nặng, xơ gan, nhiễm độc carbon G6PD (Glucose-6-Phosphate < 1 U/L tetravlorua, bệnh thận... Dehydrogenase) Giảm: bệnh bẩm sinh thiếu G6PD, thiếu máu tan huyết nhiễm trùng...
  16. GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô GGT (Gamma glutamyl đường mật bài tiết ra. < 45 U/L Transpeptidase) Tăng: trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan, vàng da ứ mật... Nam: 0.01-1.00 Là hormone do tuyến yên tiết ra điều ng/mL khiển quá trình tăng trưởng của cơ thể. GH (Growth Hormone) Tăng: cường tuyến yên, bệnh to đầu Nữ: 0.03-10.0 chi... ng/mL Giảm: suy tuyến yên... Tăng: nhiễm trùng cấp và mạn, bệnh collagen, bệnh thận bệnh tự miễn, Hodgkin, mang thai... Giảm: thiếu máu tán huyết, vàng da Globulin 20-35 g/L nặng... Tì số Albumin/Globulin (1.2-1.8) Tăng: thiếu hoặc không có Globulin. Giảm: xơ gan, viêm thận, suy dinh dưỡng, nhiễm trùng... Glucose là xét nghiệm thường quy trong theo dõi đường huyết máu và chẩn đoán tiểu đường type I, type II... Tăng: tiểu đường, bệnh tuyến giáp Glucose huyết 3.9-6.1 mmol/L (Basedow), suy gan, bệnh thận cấp … Giảm: viêm tụy, đói kéo dài, u lành tụy tạng, Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh thần kinh. HbA1c là xét nghiệm thường quy trong theo dõi điều trị bệnh tiểu đường. HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng HbA1c 4.5-6.5 % nồng độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại. HDL-C là xét nghiệm thường quy theo dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. HDL-C(High density 0.9 - 2 mmol/L Tăng: có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ lipoprotein cholesterol) vữa động mạch và bệnh mạch vành. Giảm: nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì... Tầm soát, chẩn đoán nhiễm Viêm gan HDVAg Negative D.
  17. HIV Ag/Ab (Human immunodeficiency virus Negative Tầm soát, chẩn đoán nhiễm HIV. antigen/antibody) Helicobacter Pylori là vi khuẩn gây bệnh viêm loét HP IgG/IgM (Helicobacter Negative dạ dày tá tràng rất phổ biến. Pylori) IgM: tình trạng nhiễm HP cấp. IgG: tình trạng nhiễm HP mạn. INR (International 0.9 - 1.2 Theo dõi điều trị phẫu thuật tim mạch. Normalized Ratio) Tăng: béo phì, hội chứng Cushing, tăng Insulin < 100 mUI/L sau khi ăn mang thai... Giảm: bệnh tiểu đường. Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều Vitamin D, ung thư xương, đa u tuỷ xương … Ion Ca ++ (Ion Calcium) 1.2 - 1.3 mmol/L Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co giật, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương... Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp... Ion Cl (Chloride) 98-107 mmol/L Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối… Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addisonthiểu năng vỏ Ion K (Potassium) 3.5-5.1 mmol/L thượng thận… Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản… Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất nước, suy tim, viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều trị bằng corticoid… Ion Na (Sodium) 135-145mmol/L Giảm trong trường hợp mất nhiều muối, say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài…
  18. Ketone 0.05-0.35 Tăng trong hôn mê do tiểu đường, đói mmol/L kéo dài... Tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ LDH (Lactate dehydrogenase) 120-230 U/L tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim, suy thận cấp, bệnh ung thư... LDL-C là xét nghiệm thường quy theo dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy LDL-C(Low density < 1.8 - 3.9 cơ mắc các bệnh về tim mạch... lipoprotein cholesterol). mmol/L Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.. Nam: 4-20 mUI/mL LH là hormone tiền tuyến yên kích thích Nữ sự phát triển nang trứng, thể vàng, sự Pha nang: 2.4 -sản xuất hormone sinh dục nam và nữ 12.6 mUI/mL thay đổi nồng độ trong chu kỳ kinh nguyệt... LH (Luteinizing hormone) Pha rụng trứng: Tăng: hội chứng Turner, Klinefelter, đa 14-95.6 mUI/mL nang buồng trứng, thiếu tinh hoàn, suy sinh dục... Pha thể vàng: Giảm: suy vùng dưới đồi-yên, dùng 1.0-11.4 mUI/mL thuốc estrogen tăng sản hoặc u thượng Mãn kinh: 7.7- thận... 58.5 mUI/mL Lipase được sản xuất bởi tụy có giá trị đánh giá mức độ nặng và tiên lượng Lipase 21-53 U/L viêm tụy cấp... Tăng: viêm tuỵ cấp và mạn, ung thư tụy, tắc ống tụy, bệnh đường mật... Tăng: ăn nhiều mỡ, bệnh tăng lipid Lipid Total 5-7.5 g/L huyết gia đình nguyên phát, giảm năng tuyến giáp, viêm thận-bể thận... Tăng: suy thận cấp và cuối giai đoạn mạn, hôn mê tiểu đường, vàng da tắc mật, xơ gan Magnesium(Mg) 1.8-2.4 mg/dL nặng... Giảm: suy dinh dưỡng, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu mất nước... Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh sốt rét Malaria (KSTSR) Negative do Plasmodium sp gây ra. Measles IgG/IgM (Sởi) Negative Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh sởi.
  19. IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp. IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn. Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 – 200 mg/L được gọi là microalbumin MicroAlbumin/Niệu (albumin niệu vi lượng). < 20 mg/L Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp... Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh quai bị. Mumps IgG/IgM (Quai bị) Negative IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp. IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn. Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát hoặc khi tưới máu lại thành công sau liệu pháp streptolysin. Myoglobin 12-90 ng/mL Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực đại ở 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ. Sự tăng nồng độ myogobin cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng... Xác định nhóm máu trong kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa, Nhóm máu (ABO + Rh) truyền máu.... Theo dõi bất thường nhóm máu giữa mẹ và thai nhi. NSE (Neuron specific 2.5-14.2 ng/mL Tầm soát chẩn đoán ung thư tế bào nhỏ. enolase) OGTT (Oral Glucose Nghiệm pháp dung nạp đường huyết có Tolerance test) giá trị chẩn đoán bệnh tiểu đường. PAP (Prostatic Acid Tầm soát chẩn đoán ung thư tế tuyền 0-3.5 ng/mL Phosphatase) liệt tuyến. Nồng độ Pb huyết cho phép là < 40 Pb (Chì) ug/dL. Vượt ngưỡng trên xảy ra cơn 10-20 ug/dL ngộ độc chì, đau quặn bụng... Tăng: nhiễm kiềm huyết, sốt cao, tiêu chảy nhiều PH/ Máu 7.36-7.42 ngộ độc salicylat, tăng thông khí phổi... Giảm: nhiễm acid huyết, tắc nghẽn hô hấp, suy thận tiểu đường...
  20. PCT tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải thiện. Procalcitonin (PCT) < 0,05 ng/mL PCT là dấu ấn đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết. PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán, theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn. Nam: 0.15-0.4 ng/mL Nữ Pha nang: 0.2 - 1.5 ng/mL Tăng: thời kỳ rụng trứng, có thai, u nang Progesterone buồng trứng u tuyến thượng thận... Pha rụng trứng: Giảm: loạn chức năng sinh dục, nhiễm 0.8 – 3 ng/mL độc thai nghén suy nhau thai... Pha thể vàng: 1.7 – 27 ng/mL Mãn kinh: 0.1 - 0.8 ng/mL Tăng: suy sinh dục, u tuyến yên, tổn Prolactine < 450 mUI/L thương vùng dưới đồi... Giảm: cắt tuyến yên... Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng, … Protein toàn phần 60-80 g/L Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ kém)… Tầm soát theo dõi ung thư tiền liệt PSA (Prostate Specific tuyến. < 4mg/L Antigen) Tăng: ung thư tuyến tiền liệt, u phì đại, viêm tuyến tiền liệt... Yếu tố thấp khớp. Chẩn đoán và theo RF (Rheumatoid Factor) < 40 IU/mL dõi viêm khớp dạng thấp. RPR (Rapid Plasma Reagin) Negative Chẩn đoán nhiễm bệnh giang mai. Rubella IgG/IgM Negative Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh Rubella.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2