KINH T VÀ QUN LÝ Văn Mẫn và Đỗ Th Tu Minh
S 15(2024), 29-39 29 Tp chí Khoa hc và Công ngh
CÁC YU T NH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DCH V K TOÁN TI
CÁC DOANH NGHIP MI THÀNH LP TI TNH HẢI DƯƠNG
Văn Mẫn1*, Đỗ Th Tu Minh2
1Trường Đại học Thành Đông
2Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Ni
*Tác gi liên h: manlv@thanhdong.edu.vn
TÓM TT
Mục đích nghiên cứu nhằm xác định các yếu t tác động đến quyết định thuê ngoài dch v kế
toán trong các doanh nghip mi thành lp ti tnh Hải Dương. Qua 295 phiếu kho sát hp l ti
các doanh nghip mi thành lập tn địa bàn tnh Hải Dương, dữ liu thu v được x bng phn
mm SPSS 26 với các phương pháp kiểm định Cronbach Alpha, phân tích nhân t khám phá, phân
tích tương quan hồi quy tuyến tính. Kết qu cho thy sáu yếu t ảnh hưởng đến quyết định thuê
ngoài dch v kế toán gm li ích; giá phí; nhà cung cp dch v; ri ro; tn sut công vic; nim tin
vào kế toán viên bên ngoài. Kết qu nghiên cứu cơ sở quan trọng để đề xut mt s hàm ý qun
tr nhằm thúc đẩy quyết định thuê ngoài dch v kế toán.
T khóa: doanh nghip mi thành lp, Hải Dương, thuê ngoài dịch v kế toán.
FACTORS AFFECTING ON THE DECISION OF OUTSOURCING OF ACCOUNTING
ACTIVITIES AT NEWLY-ESTABLISHED ENTERPRISES IN HAI DUONG PROVINCE
ABSTRACT
The purpose of the study is to identify the factors impacting on the decision of outsourcing of
accounting activities at newly-established enterprises in Hai Duong province. Through 295 valid
survey forms at newly-established enterprises in Hai Duong province, the collected data analysis
was conducted with SPSS 26 software, encompassing Cronbach’s Alpha for reliability testing,
exploratory factor analysis, correlation analysis, and linear regression. The results show that six
factors influence the decision of outsourcing of accounting activities, including: benefits; price;
service supplier; risk; frequency of work; trust in external accountant. The research results are an
important basis to propose some management implications to promote the decision of outsourcing
of accounting activities.
Keywords: Hai Duong, newly-established enterprises, outsourcing of accounting activities.
Ngày nh
n bài: 06/11/2024 Ngày nh
n bài s
a: 13/11/2024 Ngày duy
t bài đăng: 30/11/2024
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xây dng h thng kế toán hiu qu, bn
vng, phù hp với cơ cấu t chc ca doanh
nghip tuân th quy định pháp lut là mi
quan tâm hàng đầu ca các nhà qun lý, bi
nó không ch mang li li ích cho riêng doanh
nghip còn mang li li ích cho nhng
người s dng thông tin kế toán. Mt h
thng kế toán tt s giúp doanh nghip tiết
kim chi phí, ổn định tài chính, đảm bo an
toàn v mt pháp lý, gim thiu sai sót v s
liu, lập trình bày các báo cáo đúng quy
định, np thuế các loại phí đúng hạn yêu
cu, kim soát tt ngun vốn đưa ra được
các kế hoch i chính hiu qu trong tương
lai. Tuy nhiên vi các doanh nghip mi
thành lập khó thu hút được đội ngũ kế toán
viên nhiu kinh nghiệm trong các lĩnh vực
thuế, bo him, vic b chi phí để t chc
KINH T VÀ QUN LÝ Lê Văn Mẫn và Đỗ Th Tu Minh
S 15(2024), 29-39 30 Tp chí Khoa hc và Công ngh
duy trì mt b máy kế toán rt lớn nhưng
chất lượng thông tin kế toán nhn li không
cao đặc bit khi mi thành lp các doanh
nghiệp thường gp nhiều khó khăn trong việc
gii quyết các th tục ban đầu v kế toán, o
cáo thuế ng tháng, hàng quý, h thng s
sách chng t kế toán, phương pháp tính
phân b khẩu hao hơn nữa s lượng nghip v
kế toán phát sinh chưa nhiều. Trước thc
trạng đó lựa chn thuê ngoài dch v kế toán
xu hướng tt yếu. Nếu doanh nghip không
đủ ngun lực để thc hin mt chức năng
chuyên môn nào đó thì tốt hơn nên thuê ngoài
chức năng này, đây giải pháp giúp doanh
nghip va tiết kim thi gian va tuân th
pháp lut, an toàn v trách nhim pháp , tp
trung được ngun lc phát trin mà vẫn đảm
bo chức năng kế toán (Lamminmaki, 2007).
Ngoài ra, vic s dng dch v thuê ngoài
giúp doanh nghip ct gim chi phí kinh
doanh (Milena, Sanja, & Marija, 2011); to ra
li thế cnh tranh (Wekesa & Were, 2014),
gim s cng knh ca b y (Sadi &
Ahmed, 2011).
Hải Dương nền kinh tế mi ni vi s
lượng doanh nghip mi thành lập tương đối
cao được xem mt th trường đang trên
đà phát triển đối với các đơn vị cung cp dch
v kế toán, do đó để bt kp vi nhu cu
mong mun của người s dng dch v kế
toán các doanh nghip cung cp dch v kế
toán cn có những thay đổi phù hp. Chính
do đó nghiên cu này tiến nh tìm hiu
Các yếu t ảnh hưởng đến quyết định thuê
ngoài dch v kế toán ti các doanh nghip
mi thành lập trên địa bàn tnh Hải Dương” từ
đó đưa ra một s m ý qun tr trong vic
thuê ngoài dch v kế toán.
2. SỞ THUYT HÌNH
NGHIÊN CU
2.1. sở thuyết v thuê ngoài dch v
kế toán
Thuê ngoài dch v được hiu vic
doanh nghiệp đi thuê một t chc hay cá nhân
cung cp dch v bên ngoài nhm thc hin
mt phn hay toàn b các phn công vic ti
doanh nghip (Yang cng s, 2007). Dn
theo quan nim, Maelah và cng s (2010) ch
ra thuê ngoài dch v kế toán vic chuyn
giao mt phn hoc toàn b chức năng kế toán
cho mt kế toán bên ngoài doanh nghip hay
hoạt động kế toán ca doanh nghiệp đưc
thc hin bi một đơn vị khác không thuc
doanh nghip vi mục đích tối ưu hoá chi phí,
tinh gn b máy nâng cao kh năng cạnh
tranh để tp trung vào mt s hoạt động ch
cht ca doanh nghip.
Ngoài ra, dch v kế toán được xem
một lĩnh vực cung cp dch v làm thuê v kế
toán cho một đơn vị khác, dch v này s gii
quyết toàn b công vic kế toán cho đơn vị
thuê t thuế, kê khai thuế, tài chính đến báo
cáo tài chính… một cách uy tín chính xác,
được thc hin bởi các đối tượng cung cp
dch v dưới s qun cho phép ca nhà
nước (Nguyễn Đào Tùng & Đỗ n Tng,
2022). Theo Phm Th Phương Nguyễn
Th Duyên (2022); Vũ Hà, Thị Khánh
Quỳnh, và Trương Thị Lch (2022) ch rõ dch
v kế toán là dch v được cung cp bi các
doanh nghiệp, đơn vị có nghip v chuyên sâu
v kế toán, kim toán nhm tr giúp, vấn
cho khách hàng nhu cu v các vấn đề liên
quan trc tiếp hoc gián tiếp đến các hot
động như khai thuế, lp báo cáo tài chính,
quyết toán, ghi s kế toán, in n bàn giao
s sách thc hin các yêu cu v chuyên
môn kế toán theo hợp đồng tho thun.
Tóm li, thuê ngoài dch v kế toán ti
các doanh nghip mi thành lp có th được
hiu vic doanh nghip thuê mt t chc
cung cp dch v kế toán bên ngoài vi chi
phí thấp hơn nhằm thc hiên mt phn hoc
toàn b công vic kế toán trong doanh nghip
đảm bảo theo đúng thể chế tài chính kế toán
của Nhà nước thc hin hợp đồng dch v
đã ký kết.
2.2. Tng quan tình hình nghiên cứu đề
xut mô hình nghiên cu
KINH T VÀ QUN LÝ Lê Văn Mẫn và Đỗ Th Tu Minh
S 15(2024), 29-39 31 Tp chí Khoa hc và Công ngh
Nghiên cu ca Trn Th Kim Phượng,
Nguyn Hu Thin, Nguyn Ngọc Đan
Thanh (2019) đã xem t một s yếu t nh
hưởng đến quyết định thuê ngoài dch v kế
toán ca các doanh nghip nh va tnh
Tin Giang và kết qu thu v cho thấy có năm
yếu t bao gm: S thường xuyên ca công
vic kế toán; Tính chất đặc thù ca doanh
nghip; Ch nghĩa hội ca n cho thuê;
S tin tưởng vào đội n kế toán bên ngoài;
Áp lc cạnh tranh đều tác động đến Quyết
định thuê ngoài dch v kế toán.
Nghiên cu ca Phm Th Bích Thu
(2021) đã đưa ra năm yếu t ảnh hưởng đến
quyết định th ngoài dch v kế toán ca
doanh nghip nh va ti tnh Thanh Hoá,
trong đó các yếu t bao gm: Lợi ích; Đặc
điểm doanh nghiệp; Định hướng chiến lược;
Nhà cung ng dch v đều c động trc
tiếp cùng chiu ti quyết định thuê ngoài dch
v kế toán. Tuy nhiên, yếu t Ri ro li có tác
động trc tiếp nhưng ngược hướng ti quyết
định thuê ngoài dch v kế toán.
Nghiên cu ca Phm Th Phương
Nguyn Th Duyên (2022) đã phân tích và ch
ra các yếu t như: Đội ngũ nhân viên của nhà
cung cp dch v; Yêu cu của người s dng;
Li ích chuyên môn; Chất lượng dch v kế
toán; Giá phí dch v đều nh hưởng đến
quyết định la chn công ty cung cp dch v
kế toán ca các doanh nghip thương mại ti
TP. Đà Nẵng.
Nghiên cu ca Dang cng s (2022)
đã xây dựng hình các yếu t ảnh hưởng
đến vic thuê ngoài hoạt động kế toán da
trên cơ sở thuyết chi phí giao dch kết
qu thu v s tương đồng vi các nghiên
cứu trước đo của Everaert, Sarens,
Rommel (2010), Al-Yahya cng s (2011).
Qua đó nhận thấy m yếu t ảnh hưởng
ch yếu đến vic thuê ngoài dch v kế toán
bao gm: Tn suất; Tính đặc thù ca tài sn;
Nim tin vào kế toán viên; Môi trường không
chc chn; Ch nghĩa cơ hội.
Nghiên cu ca Nguyễn Đào Tùng và Đ
Văn Trưng (2022) thc hin qua phân tích
định lượng các yếu t tác động đến vic s
dng dch v kế toán ca các doanh nghip
nh va trên đa bàn TP. Ni m
thy by yếu t ch đạo như: Thương hiệu ca
nhà cung cp dch v kế toán, S gii thiu,
Giá phí dch v kế toán, Tính chất đặc thù
tn sut công vic kế toán, Trình độ chuyên
môn, Li ích ca s dng dch v kế toán, S
h tr ca nhà cung cấp đu mc độ nh
hưởng mnh m đến vic s dng dch v
thuê ngoài kế toán.
Thông qua q trình lược kho các
nghiên cứu trước đây kết hp vi kho sát
thc tế ti c doanh nghip mi thành lp
trên địa bàn tnh Hi Dương, nghiên cứu đã
lit chn lc mt s yếu t ảnh hưởng
trc tiếp đến quyết định thuê ngoài dch v kế
toán như sau:
Bng 1. Tng hp các yếu t t tng quan nghiên cu
STT Y
ế
u t
Ngu
n
1 Li ích Ph
m Th
Bích Thu (2021); Ph
m Th
Phương Nguy
n Th
Duyên (2022)
2 Nhà cung c
p d
ch v
Nguy
n Đào Tùng và Đ
Văn Trư
ng (2022)
3 Tn sut công vic Dang c
ng s
(2022); Nguy
n Đào Tùng Đ
Văn Trư
ng
(2022); Trn Th Kim Phưng và cng s (2019)
4 Giá phí Ph
m Th
Phương và Nguy
n Th
Duyên (2022)
5 R
i ro Ph
m Th
Bích Thu (2021)
6 Ni
m tin vào k
ế
toán
viên bên ngoài
Dang c
ng s
(2022); Everaert, Sarens, Rommel (2010);
Kamyabi và Devi (2011).
Ngun: Nhóm tác gi tng hp
KINH T VÀ QUN LÝ Lê Văn Mẫn và Đỗ Th Tu Minh
S 15(2024), 29-39 32 Tp chí Khoa hc và Công ngh
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Nguồn: Đề xut ca nhóm tác gi
Sáu gi thuyết nghiên cứu được đề xut
như sau:
H1: Li ích ảnh hưởng thun chiu
đến quyết định thuê ngoài dch v kế toán
H2: Ncung cp dch v ảnh hưởng
thun chiều đến quyết định thuê ngoài dch v
kế toán
H3: Tn sut công vic ảnh hưởng
thun chiều đến quyết định thuê ngoài dch v
kế toán
H4: Giá phí ảnh ng thun chiu
đến quyết định thuê ngoài dch v kế toán
H5: Ri ro ảnh hưởng nghch chiu
đến quyết định thuê ngoài dch v kế toán
H6: Nim tin vào kế toán viên bên ngoài
ảnh hưởng thun chiu đến quyết định thuê
ngoài dch v kế toán
hình nghiên cứu được xác định dưới
dạng phương trình:
QD = β0 + β1*LI + β2*NC + β3*TS + β4*GP
- β5*RR + β6*NT
Trong đó:
QD (biến ph thuc): Quyết định thuê
ngoài dch v kế toán
Các biến độc lp bao gm (Xi): Li ích
(LI); Nhà cung cp dch v (NC); Tn sut
công vic (TS); Giá phí (GP); Ri ro (RR);
Nim tin vào kế toán viên bên ngoài (NT)
βk: H s hi quy (k = 0, 1, 2,...,6).
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thang đo có s phù hp với đối tượng
bi cnh nghiên cu hin ti, nhóm c gi
đã xây dng thang đo từ vic kế tha c
nghiên cứu trong nước trước đây. Đồng thi,
nghiên cứu đã thực hin phng vn vi mt s
chuyên gia trong lĩnh vực kế toán và tiến hành
tho lun nhóm vi các ch doanh nghip mi
thành lp các kế toán viên đ làm rõ ni
dung các yếu t, cân nhc các mi quan h
gia trong hình nghiên cứu điu chnh
các biến quan sát trong thang đo.
Nghiên cu s dụng thang đo Likert 5
mức độ bao gm t mc 1 (rất không đồng ý)
ti mc 5 (rất đồng ý) la chn c mu tt
cho nghiên cu da theo công thc 10*1 khi
phân tích nhân t khám phá ca Hair cng
s (2010) tương ng vi s phiếu thu v cn
thiết. Do đó, số phiếu cn thiết là 29*10 = 290
phiếu để ngăn ngừa s lượng phiếu thu v
không đáp ứng được yêu cầu đặt ra nên nhóm
tác gi lấy tăng 10% số phiếu phát ra. Nghiên
cu da theo danh sách các doanh nghip mi
được thành lp hoạt động dưới hai năm tại
Cc thuế tnh Hi Dương s dụng phương
pháp phi xác sut thun tiện để nhanh chóng
tiếp cận đưc s phiếu cn thiết trong thi
gian ngn nht. Phiếu khảo sát được gi trc
tiếp và các ng dng trc tuyến để gi đường
link khảo sát đến các ch doanh nghip trong
thi gian t tháng 03 đến tháng 06/2024. Kết
Nhà cung c
p d
ch v
Quy
ế
t đ
nh thuê ngoài
dch v kế toán
L
i ích
T
n su
t công vi
c
Giá phí
R
i ro
Ni
m tin vào k
ế
toán viên bên ngoài
KINH T VÀ QUN LÝ Lê Văn Mẫn và Đỗ Th Tu Minh
S 15(2024), 29-39 33 Tp chí Khoa hc và Công ngh
qu thu v được 295 phiếu hp l d liu
được phân tích bng phn mm SPSS 26 để
kiểm định gi thuyết vi mức ý nghĩa thống
kê 5%.
4. KT QU NGHIÊN CU
Kết qu thng kê mô t 295 mu kho sát
cho thy v giới tính 108 người kho sát
n gii chiếm 36,61%, còn lại 187 người
kho sát nam gii chiếm 63,39%. V loi
hình doanh nghip có 238 doanh nghip thuc
loi hình công ty Trách nhim hu hn chiếm
80,68% 51 doanh nghip thuc loi công
ty c phn chiếm 17,29% còn li 6 doanh
nghip thuc loi hình doanh nghiệp nhân
chiếm 2,03%. V lĩnh vực hoạt động đa số các
doanh nghip hoạt động v thương mại
dch v vi 189 doanh nghip chiếm 64,07%,
còn li 106 doanh nghip hot động trong lĩnh
vc công nghip và xây dng chiếm 35,93%.
V quy lao đng phn ln các doanh
nghip s lượng lao động nm trong
khong t 10 đến dưới 50 người vi 256
doanh nghip chiếm 86,78%, các doanh
nghip s lượng lao động t 50 người tr
lên là 39 doanh nghip chiếm 13,22%.
Bng 2. Kết qu kiểm định Cronbach’s Alpha
Bi
ế
n quan sát
Tương quan bi
ế
n
tng
Cronbach’s
Alpha nếu
loi biến
L
i ích
Cronbachs Alpha = 0,865
LI1 Ti
ế
p c
n đư
c đ
i n k
ế
toán viên có chuyên
môn kiến thc tt 0,525 0,862
LI2 Gi
m đư
c chi phí, th
i gian đào t
o đ
i ngũ k
ế
toán viên ni b 0,489 0,855
LI3
Tăng l
i th
ế
c
nh tranh c
a doanh nghi
p 0,512 0,847
LI4
Đ
m b
o an toàn v
chu
n m
c quy đ
nh trách
nhim pháp lý 0,547 0,831
LI5
Đáp
ng đư
c nhu c
u x
và cung c
p thông tin
kế toán nhanh chóng, chính xác 0,493 0,828
Nhà cung c
p d
ch v
Cronbachs Alpha = 0,783
NC1 Nhà cung c
p d
ch v
k
ế
toán có đ
tin c
y cao 0,490 0,780
NC2 N cung c
p d
ch v
k
ế
toán danh ti
ế
ng
thương hiệu tt 0,561 0,776
NC3 Nhà cung c
p d
ch v
k
ế
toán luôn ân c
n, có trách
nhim vi khách hàng 0,532 0,764
NC4 S
n sàng c
i ti
ế
n, h
tr
cho khách hàng nh
ng
quy định, chính sách mi 0,476 0,758
NC5 D
dàng tìm ki
ế
m ti
ế
p c
n d
ch v
, qu
ng o
nhiều trên các phương tiện truyn thông 0,483 0,751
T
n su
t công vi
c
Cronbachs Alpha = 0,751
TS1 Doanh nghi
p kê khai thu
ế
và ph
i l
p các báo cáo
theo quý 0,418 0,748
TS3 Doanh nghi
p kê khai thu
ế
và ph
i l
p các báo cáo
vào cuối năm tài chính 0,434 0,739
TS2 Doanh nghi
p kê khai thu
ế
và ph
i l
p các báo cáo
theo tháng 0,427 0,722
Giá phí
Cronbachs Alpha = 0,837