Đau dây thn kinh liên sườn
Đau thn kinh liên sườn là hi chng bnh lý hay gp. Đau thn kinh liên
sườn do nhiu nguyên nhân gây nên, cũng có khi không tìm thy nguyên nhân gi
đau thn kinh liên sườn tiên phát.
Thut ng thn kinh liên sườn là ch các dây thn kinh xut phát t đon ty ngc
D1 - D12. R thn kinh ty ngc sau khi qua l ghép chia thành hai nhánh: nhánh
sau (còn gi là nhánh lưng) chi phi cho da và cơ lưng; nhánh trước (còn gi là
nhánh bng) chi phi cho da, cơ phía trước bng và ngc, đây chính là dây thn
kinh liên sườn.
Sau khi tách khi r chung, dây thn kinh liên sườn cùng vi mch máu to thành
bó mch, thn kinh gian sườn nm b dưới ca mi xương sườn. Vì liên quan
ca nó như vy nên các bnh lý ca ty sng, ct sng, xương sườn và thành ngc
đều có th nh hưởng trc tiếp ti dây thn kinh liên sườn. Hơn na các dây thn
kinh liên sườn cũng là các dây thn kinh nm nông nên d b tác động ca các
yếu t ngoi cnh.
Đau dây thn kinh liên sườn do nhiu nguyên nhân gây nên. Sau đây là mt s
nguyên nhân hay gp :
+Do thoái hóa ct sng: thường gp người cao tui, tính cht khu trú thường
không rõ ràng. Tính cht đau là ê m, không cp tính, kèm theo đau âm ct sng
ngc c khi ngh và khi vn động, n vào đim cnh sng hai bên (cách chính gia
ct sng 2-3cm) bnh nhân thy tc nh và d chu.
+Do lao ct sng hoc ung thư ct sng: thường gp nhng người tui trung
niên tr lên, bnh din biến nng, khu trú ti vùng ct sng b tn thương. Tính
cht đau là đau chói c hai bên sườn, có khi đau như đánh đai, như bó cht ly
ngc hoc bng bnh nhân, d chn đoán nhm vi cơn đau tht ngc hoc d
dày. n ct sng sđim đau chói, bnh nhân đau liên tc sut ngày đêm, tăng
khi thay đổi tư thế hoc vn động. Bnh nhân có các triu chng toàn thân nng
như hi chng nhim độc lao (st v chiu, mt mi, sút cân...). Có th thy biến
dng ct sng nếu giai đon nng...
+Do bnh lý ty sng: đau dây thn kinh liên sườn thường là triu chng sm ca
u r thn kinh, u ngoi ty. Tính cht ca nó thường đau mt bên, khu trú rõ, đau
kiu đánh đai mt bên sườn. Khám ct sng không thy đau rõ ràng.
+ Do chn thương ct sng: phi có yếu t chn thương.
Đau dây thn kinh liên sườn các bnh lý ct sng, ty sng thường là các triu
chng sm nên nếu đưc phát hin s có giá tr chn đoán sm các bnh lý trên.
Nếu giai đon mun thì đau dây thn kinh liên sườn ch là triu chng ph. Bng
các phương pháp chn đoán hình nh hin đại, người ta có th phát hin đưc sm
các bnh lý ct sng, ty sng.
+Đau dây thn kinh liên sườn do nhim khun: hay gp nht là đau dây thn kinh
liên sườn do zona vi biu hin qua 2 giai đon: giai đon cp thường khi phát
bng đau rát mt mng sườn, sau mt, hai ngày thy đỏ da, xut hin các mn
nước và xu hướng lan rng theo phm vi phân b ca dây thn kinh liên sườn.
Bnh nhân thy nga và đau rát như bng, rt khó chu, bnh nhân không dám để
cho vùng tn thương tiếp xúc vi qun áo, s mó có th có st, mt mi. Sau
khong mt tun tn thương khô, bong vy, để li so và chuyn sang giai đon di
chng. Bnh nhân thy đau rát vùng tn thương mt thi gian, có khi kéo dài
hàng tháng, nht là người cao tui.
+Đau dây thn kinh liên sườn tiên phát: mt s tác gi cho là do lnh hoc do vn
động sai tư thế hoc quá tm. Bnh nhân xut hin đau vùng cnh sng hoc
vùng liên sng - b vai, có th đau mt hoc hai bên, đau lan theo khoang liên
sườn ra phía trước, đau âm c ngày và đêm, đau khi hít th sâu, thay đổi tư thế,
ho, ht hơi. Bnh nhân đau tăng thường nhm vi bnh lý ca phi. n vùng cnh
sng tương ng vi khe gian đốt bnh nhân thy đau tc, đôi khi lan theo đường đi
ca dây thn kinh liên sườn. Da vùng đau không có biu hin tn thương. Các xét
nghim cho kết qu bình thường.
- Các nguyên nhân khác như đái tháo đường, nhim độc, viêm đa dây thn kinh ít
gp tn thương dây thn kinh liên sườn.
Điu tr đau thn kinh liên sườn
Trước hết cn điu tr nguyên nhân gây đau.
Nếu là đau dây thn kinh liên sườn tiên phát có th tham kho phác đồ sau:
+ Thuc gim đau thông thường như paracetamol, diclofenac... Các thuc này có
ưu đim là r tin, d mua nhưng hiu qu kém, có hi cho gan và có th gây viêm
loét đường tiêu hóa. Cn thn trng dùng paracetamol cho người có tin s bnh
lý gan, nghin rượu... Diclofenac không dùng cho người có tin s viêm loét d
dày - tá tràng. Thuc ung sau ba ăn, chia làm 2- 3 ln trong ngày.
+ Thuc điu tr đau thn kinh: nhóm gabapentin. Bn cht là các thuc chng co
git, nhưng được phát hin có tác dng gim đau trong các trường hp có tn
thương dây, r thn kinh. Vì có tác dng lên thn kinh trung ương nên trong mt
s trường hp bnh nhân thy chóng mt, choáng váng sau ung thuc. Thường
dùng liu nh, tăng dn ti khi có tác dng, nên ung thuc trước khi đi ng hoc
ngh trưa, có th dùng kéo dài vài tháng.
+ Thuc giãn cơ vân: myonal, mydocalm... ch dùng cho các trường hp đau
nhiu, cm giác co rút vùng sườn tn thương. Nên dùng liu thp, sau ba ăn, thn
trng cho người có bnh lý d dày - tá tràng, tr em và người già (do h thng cơ
vân yếu). Không dùng cho bnh nhân có bnh nhược cơ.
- Vitamin nhóm B: B1, B6, B12 là các vitamin có vai trò quan trng trong chuyn
hóa ca tế bào nói chung, nht là tế bào thn kinh và bao myelin. Tuy nhiên cũng
nên dùng theo ch định ca thy thuc, không nên coi nó là thuc b mà lm dng.
- Phong bế cnh sng (do bác sĩ chuyên khoa thc hin)
Điu tr đau thn kinh liên sườn do zona.
+ Giai đon cp:
- Bôi ti ch h nước, xanh methylen. Không được s dng các thuc m bôi lên
vùng tn thương.
- Thuc kháng virut: acyclovir viên 0,2g dùng 5 - 7 ngày. Thuc không dùng cho
ph n có thai và cho con bú.
- Thuc điu tr đau thn kinh: nhóm gabapentin.
- Thuc kháng histamin: có tác dng gim phù n ti vùng tn thương. Tuy nhiên
cũng có tác dng an thn nh, nên ch dùng vào bui trưa và ti. Thn trng dùng
đối vi người điu khin phương tin giao thông.
- Vitamin nhóm B: B1, B6, B12.
- An thn: dùng khi đau nhiu gây mt ng, thường dùng các thuc an thn nh
như rotunda, rotundin...
+ Giai đon di chng:
- Thuc điu tr đau thn kinh: nhóm gabapentin.
- Vitamin nhóm B: B1, B6, B12.
- An thn.
Tóm li, vic chn đn và điu tr đau dây thn kinh liên sườn tiên phát không
quá khó nhưng để tìm ra nguyên nhân gây đau th phát phi cn được khám bnh
ti các cơ s chuyên khoa để loi tr các nguyên nhân thc th v ct sng, ty
sng và các bnh lý khác.