
Kinh D chị
Bách khoa toàn th m Wikipediaư ở
B c t i: ướ ớ menu, tìm ki mế
Kinh D chị (gi n thả ể: : ; ph n thồ ể: : , bính âm: Yì Jīng; IPA Qu ng Đôngả: jɪk gɪŋ;
Vi t bínhệ Qu ng Đôngả: jik ging; các ki u ểLatinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là
b sách kinh đi n r t lâu đ i c a ng i Trung Hoa mà đ n nay ng i ta v n ch a bi tộ ể ấ ờ ủ ườ ế ườ ẫ ư ế
rõ ngu n g c, tuy đã có truy n thuy t là nó có ngu n t các dân t c ồ ố ề ế ồ ừ ộ Bách Vi tệ vào th iờ
các v vua th i ị ờ Th n nôngầ. Nó là m t h th ng t t ng ộ ệ ố ư ưở tri t h cế ọ c a ng i ủ ườ Á Đông
c đ iổ ạ . T t ng tri t h c c b n d a trên c s c a ư ưở ế ọ ơ ả ự ơ ở ủ s cân b ng thông qua đ iự ằ ố
kháng và thay đ i (chuy n d ch)ổ ể ị (Xem #Tri t h cế ọ d i đây). Ban đ u, Kinh D ch đ cướ ầ ị ượ
coi là m t h th ng đ ộ ệ ố ể bói toán, nh ng sau đó đ c phát tri n d n lên b i các nhà tri tư ượ ể ầ ở ế
h c Trung Hoa. Cho t i nay, Kinh D ch đã đ c b sung các n i dung nh m di n gi iọ ớ ị ượ ổ ộ ằ ễ ả
ý nghĩa cũng nh truy n đ t các t t ng tri t h c c Á đông và đ c coi là m t tinhư ề ạ ư ưở ế ọ ổ ượ ộ
hoa c a c h c Trung Hoa, nó đ c v n d ng vào r t nhi u lĩnh v c c a cu c s ngủ ổ ọ ượ ậ ụ ấ ề ự ủ ộ ố
nh thiên văn, đ a lý, quân s , nhân m nh v.v. (ng i ta g i là di n d ch).ư ị ự ệ ườ ọ ễ ị
M c l cụ ụ
[nẩ]
•1 Ý nghĩa c a tiêu đủ ề
•2 L ch s ra đ iị ử ờ
•3 Nh ng đi u căn b n nh tữ ề ả ấ
o3.1 L ch sị ử
o3.2 Khái lu tậ
3.2.1 Hai Nghi
3.2.2 B n T ngố ượ
3.2.3 Qu đ nẻ ơ
3.2.4 Qu képẻ
•4 C u trúcấ
o4.1 Thành ph n h p thành c aầ ợ ủ
quẻ
o4.2 Bi u đ các quáiể ồ
o4.3 64 quẻ
•5 Mã Unicode
•6 Tri t h cế ọ
o6.1 Chu i nh phânỗ ị
•7 Bói toán
•8 Bi u tr ngể ư
•9 nh h ng t i văn hóa châu ÂuẢ ưở ớ
•10 Tham kh oả

o10.1 Ti ng Vi tế ệ
o10.2 Ti ng Anhế
•11 Liên k t ngoàiế
[s aử] Ý nghĩa c a tiêu đủ ề
Kinh (K jīng) có nghĩa là m t tác ph m kinh đi n, trong ti ng Hoa có g c gác t "quyộ ẩ ể ế ố ừ
t c" hay "b n v ng", hàm ý r ng tác ph m này miêu t nh ng ắ ề ữ ằ ẩ ả ữ quy lu t t o hóaậ ạ không
thay đ i theo th i gian.ổ ờ
D ch (ị ị yì) có nghĩa là "thay đ i" hay "chuy n đ ng".ổ ể ộ
Khái ni m n ch a sau tiêu đ này là r t sâu s c. Nó có ba ý nghĩa c b n có quan hệ ẩ ứ ề ấ ắ ơ ả ệ
t ng h nh sau:ươ ỗ ư
•Gi n d chả ị - th c ch t c a m i ự ấ ủ ọ th c thự ể. Quy lu t n n t ng c a m i th c thậ ề ả ủ ọ ự ể
trong vũ tr là hoàn toàn rõ ràng và đ n gi n, không c n bi t là bi u hi n c aụ ơ ả ầ ế ể ệ ủ
nó là khó hi u hay ph c t p.ể ứ ạ
•Bi n d chế ị - hành vi c a m i th c th . V n v t trong vũ tr là liên t c thay đ i.ủ ọ ự ể ạ ậ ụ ụ ổ
Nh n th c đ c đi u này con ng i có th hi u đ c t m quan tr ng c a sậ ứ ượ ề ườ ể ể ượ ầ ọ ủ ự
m m d o trong cu c s ng và có th trau d i nh ng giá tr đích th c đ có thề ẻ ộ ố ể ồ ữ ị ự ể ể
x s trong nh ng tình hu ng khác nhau.ử ự ữ ố
•B t d chấ ị - b n ch t c a th c th . V n v t trong vũ tr là luôn thay đ i, tuyả ấ ủ ự ể ạ ậ ụ ổ
nhiên trong nh ng thay đ i đó luôn luôn t n t i nguyên lý b n v ng - ữ ổ ồ ạ ề ữ quy lu tậ
trung tâm - là không đ i theo không gian và th i gian.ổ ờ
Tóm l i:ạ
Vì bi n d ch, cho nên có s s ng.ế ị ự ố
Vì b t d ch, cho nên có tr t t c a s s ng.ấ ị ậ ự ủ ự ố
Vì gi n d ch, nên con ng i có th qui t m i bi n đ ng sai bi t thành nh ngả ị ườ ể ụ ọ ế ộ ệ ữ
quy lu t đ t ch c đ i s ng xã h i.ậ ể ổ ứ ờ ố ộ
Hay: Thiên h chi đ ng, trinh phù nh tạ ộ ấ (D ch H t h truy n).ị ệ ừ ạ ệ
[s aử] L ch s ra đ iị ử ờ
Kinh D ch đ c cho là có ngu n g c t huy n tho i ị ượ ồ ố ừ ề ạ Ph c Hyụ ( ( Fú Xī). Theo nghĩa
này thì ông là m t nhà văn hóa, m t trong ộ ộ Tam Hoàng c a Trung Hoa th i th ng củ ờ ượ ổ
(kho ng ả2852-2738 TCN, theo huy n tho i), đ c cho ng i sáng t o ra ề ạ ượ ườ ạ bát quái ( (
bā gùa) là t h p c a ba ổ ợ ủ hào. D i tri u ướ ề vua Vũ ( Yǔ) nhà Hạ, bát quái đã phát tri nể
thành quẻ, có t t c sáu m i t qu (ấ ả ươ ư ẻ ẻh à n lìu shí sì gùa), đ c ghi chép l i trongượ ạ
kinh Liên S nơ ( ( Lián Shān) còn g i là ọLiên S n D chơ ị . Liên S n, có nghĩa là "các dãyơ
núi liên ti p" trong ti ng Hoa, b t đ u b ng ế ế ắ ầ ằ quẻ Thu n C nầ ấ ( gèn) (núi), v i ớn iộ

quái và ngo i quáiạ đ u là ềC nấ (t c hai ng n núi liên ti p nhau) hay là ứ ọ ế Tiên Thiên Bát
Quái.
Sau khi nhà H b ạ ị nhà Th ngươ thay th , các qu sáu hào đ c suy di n ra đ t o thànhế ẻ ượ ễ ể ạ
Quy Tàng ( ( Gūi Cáng; còn g i là Quy Tàng D ch), và qu ọ ị ẻ Thu n Khônầ ( kūn) trở
thành qu đ u tiên. Trong Quy Tàng, đ t (Khôn) đ c coi nh là qu đ u tiên. Vàoẻ ầ ấ ượ ư ẻ ầ
th i kỳ cu i c a nhà Th ng, vua ờ ố ủ ươ Văn V ngươ nhà Chu di n gi i qu (g i là thoán hayễ ả ẻ ọ
soán) và khám phá ra là qu ẻThu n Cànầ ( qián) (tr i) bi u l s ra đ i c a nhà Chu.ờ ể ộ ự ờ ủ
Sau đó ông miêu t l i các qu theo b n ch t t nhiên c a chúng trong ả ạ ẻ ả ấ ự ủ Thoán Từ ( (
guà cí) và qu Thu n Càn tr thành qu đ u tiên. ẻ ầ ở ẻ ầ H u Thiên Bát Quáiậ ra đ i.ờ
Khi vua Chu Vũ V ngươ (con vua Văn V ng) tiêu di t nhà Th ng, em ông là ươ ệ ươ Chu
Công Đán t o ra ạHào Từ ( ( yáo cí), đ gi i thích d hi u h n ý nghĩa c a m i hàoể ả ễ ể ơ ủ ỗ
trong m i qu . Tính tri t h c c a nó nh h ng m nh đ n chính quy n và văn h cỗ ẻ ế ọ ủ ả ưở ạ ế ề ọ
th i nhà Chu (kho ng ờ ả 1122-256 TCN).
Mu n h n, trong th i kỳ ộ ơ ờ Xuân Thu (kho ng ả722-481 TCN), Kh ng Tổ ử đã vi t ếTh pậ
D cự ( ( shí yì), đ chú gi i Kinh D ch. Vào th i ể ả ị ờ Hán Vũ Đế ( ( í Hàn W Dìǔ) c aủ
nhà Tây Hán (kho ng ả200 TCN), Th p D c đ c g i là ậ ự ượ ọ D ch truy nị ệ ( ( yì zhùan), và
cùng v i Kinh D ch nó t o thành ớ ị ạ Chu D chị ( ( zhōu yì). Nh ng đo n thêm vào sauữ ạ
này c a Chu D ch ch đ n thu n là ph n gi i thích vì ý nghĩa c a các qu Kinh D chủ ị ỉ ơ ầ ầ ả ủ ẻ ị
quá thâm thúy.
Trong h n 50 năm qua, l ch s "hi n đ i" c a Kinh D ch đã tr i d y, d a trên c sơ ị ử ệ ạ ủ ị ỗ ậ ự ơ ở
các phê phán và tìm ki m ếb n kh c mai rùaả ắ th i Th ng và Chu cũng nh b n kh cờ ươ ư ả ắ
trên đ đ ng th i Chu và các ngu n khác (xem d i đây). Vi c xây d ng l i ngu nồ ồ ờ ồ ướ ệ ự ạ ồ
g c c a Kinh D ch này có quan h v i m t lo t các cu n sách nh ố ủ ị ệ ớ ộ ạ ố ư The Mandate of
Heaven: Hidden History in the I Ching c a tác gi : S. J. Marshall và ủ ả Zhouyi: The Book
of Changes c a Richard Rutt, (xem ủTham kh oả d i đây). Các nghiên c u khoa h c cóướ ứ ọ
liên quan đ n cách hi u m i v Kinh D ch bao g m các lu n án ti n sĩ c a Richardế ể ớ ề ị ồ ậ ế ủ
Kunst và Edward Shaughnessy. Các công trình khoa h c này đ c giúp đ r t nhi uọ ượ ỡ ấ ề
b i phát hi n trong nh ng năm 1970 c a các nhà kh o c h c Trung Qu c v các ngôiở ệ ữ ủ ả ổ ọ ố ề
m c còn g n nh nguyên v n t th i ộ ổ ầ ư ẹ ừ ờ nhà Hán ởMã V ng Đôiươ ( ( à ) g n ầTr ngườ
Sa, t nh ỉH Namồ. M t trong các ngôi m ch a b n Kinh D ch g n nh còn hoàn h oộ ộ ứ ả ị ầ ư ả
vào kho ng ảth k 2 TCNế ỷ , Đ o Đ c Kinhạ ứ và các tác ph m khác, nói chung r t gi ngẩ ấ ố
v i nh ng b n còn t n t i đ n ngày nay tuy có m t s sai bi t đáng k .ớ ữ ả ồ ạ ế ộ ố ệ ể
Văn b n trong ngôi m c bao g m c nh ng chú gi i b sung c a Kinh D ch màả ộ ổ ồ ả ữ ả ổ ủ ị
tr c đây ng i ta không đ c bi t và có v nh đ c vi t ra (nh ng i ta v n gánướ ườ ượ ế ẻ ư ượ ế ư ườ ẫ
cho) b i Kh ng T . M i văn b n trong ngôi m Mã V ng Đôi là s m h n vài thở ổ ử ọ ả ộ ở ươ ớ ơ ế
k so v i các b n s m nh t đ c công nh n. Khi nói v s ti n hóa c a Kinh D chỷ ớ ả ớ ấ ượ ậ ề ự ế ủ ị
các nhà khoa h c nghiêng v xu h ng hi n đ i cho r ng đây là đi u quan tr ng đọ ề ướ ệ ạ ằ ề ọ ể
phân bi t gi a văn b n c a Kinh D ch truy n th ng và văn b n gi ng nh Kinh D chệ ữ ả ủ ị ề ố ả ố ư ị
(mà theo h là sai niên đ i), n m trong nh ng chú gi i đ c th n thánh hóa su t hàngọ ạ ằ ữ ả ượ ầ ố
th k cùng v i ch th c a chúng, và các nghiên c u l ch s g n đây nh t còn nh nế ỷ ớ ủ ể ủ ứ ị ử ầ ấ ậ
đ c h tr b i các phê phán c a các nhà ượ ỗ ợ ở ủ ngôn ng h cữ ọ hi n đ i và ệ ạ kh o c h cả ổ ọ .

Nhi u ng i cho r ng các văn b n này không nh t thi t ph i lo i tr l n nhau, nh ngề ườ ằ ả ấ ế ả ạ ừ ẫ ư
nhi u nhà khoa h c hi n đ i nghi ng v s t n t i th t s c a Ph c Hi cũng nh choề ọ ệ ạ ờ ề ự ồ ạ ậ ự ủ ụ ư
r ng Kh ng T không làm gì cho Kinh D ch c . M t s h c gi khác cho r ng đ hìnhằ ổ ử ị ả ộ ố ọ ả ằ ồ
c a Kinh D ch là s n ph m c a n n ủ ị ả ẩ ủ ề văn minh Th n Nôngầ ( phía nam ởsông D ngươ
Tử, trong đó có Vi t Nam) mà sau này ệng i Hoa Hườ ạ đã h c t p và phát tri n lên.ọ ậ ể
Lu n c c a h không ph i là không có c s khoa h c khi mà m t s tên qu cũngậ ứ ủ ọ ả ơ ở ọ ộ ố ẻ
nh di n gi i qu c a ng i Trung Qu c t x a t i nay đôi khi còn r t m h .ư ễ ả ẻ ủ ườ ố ừ ư ớ ấ ơ ồ
Xem thêm bài Kinh D ch, S n ph m sáng t o c a n n văn hi n Âu L cị ả ẩ ạ ủ ề ế ạ c a Tr nủ ầ
Quang Bình.
[s aử] Nh ng đi u căn b n nh tữ ề ả ấ
[s aử] L ch sị ử
•Kinh D chị b t đ u ra đ i t vua ắ ầ ờ ừ Ph c Hyụ, lúc y ấHoàng Hà có con long mã
hi n hình l ng nó có khoáy thành đám, t m t đ n chín, vua ệ ư ừ ộ ế Ph c Hyụ coi nh ngữ
khoáy đó, mà hi u đ c l bi n hóa c a vũ tr , m i đem l đó v ch ra thànhể ượ ẽ ế ủ ụ ớ ẽ ạ
nét. Đ u tiên v ch m t nét li n (t c là v ch l ), đ làm phù hi u (t ng tr ng)ầ ạ ộ ề ứ ạ ẻ ể ệ ượ ư
cho khí D ng, và m t nét đ t (t c là v ch ch n), đ làm phù hi u (t ngươ ộ ứ ứ ạ ẵ ể ệ ượ
tr ng) cho khí Âm. Hai cái v ch đó g i là hai ư ạ ọ Nghi. Trên m i ỗnghi thêm m t nétộ
n a, thành ra b n cái hai v ch, g i là b n ữ ố ạ ọ ố T ngượ . Trên m i ỗT ngượ l i v chạ ạ
thêm m t v ch n a, thành ra tám cái ba v ch, g i là tám ộ ạ ữ ạ ọ Quẻ (t c là qu đ n).ứ ẻ ơ
Sau cùng Ph c Hyụ l i đem qu n ch ng lên qu kia, thành ra sáu m i t cáiạ ẻ ọ ồ ẻ ươ ư
sáu v chạ, g i là ọsáu m i t Quươ ư ẻ (t c là qu kép). T th i ứ ẻ ừ ờ Ph c Hyụ đ n cu iế ố
nhà Th ngươ Kinh D ch v n ch là nh ng v ch li n, v ch đ t, ch a có tên hi uị ẫ ỉ ữ ạ ề ạ ứ ư ệ
ch nghĩa gì c .ữ ả
•Sang t i đ u ớ ầ nhà Chu, Chu Văn V ngươ m i đem nh ng Qu c a ớ ữ ẻ ủ Ph c Hyụ mà
đ t t ng tên và di n thêm l i d i m i qu đ nói v s lành d c a cặ ừ ễ ờ ở ướ ỗ ẻ ể ề ự ữ ủ ả
qu , nh ch ẻ ư ữ nguyên hanh l i t n mã chi trinhợ ẫ qu ở ẻ Khôn v.v... L i đó g i làờ ọ
L i Quờ ẻ (quái t ), hay ừl i thoánờ (thoán t ).ừ
•R i sau đó ồChu Công t c ứC Đánơ (con trai th Văn V ng), l i theo s v chứ ươ ạ ố ạ
c a các qu mà chia m i qu ra làm sáu ph n, m i ph n g i là m t ủ ẻ ỗ ẻ ầ ỗ ầ ọ ộ Hào, và
d i m i hào đ u có thêm m t ho c vài câu, đ nói v s lành d c a t ngướ ỗ ề ộ ặ ể ề ự ữ ủ ừ
hào, nh câu ưS C u: ti m long v t d ngơ ử ề ậ ụ hay câu C u Nh : hi n long t i đi nử ị ệ ạ ề
trong qu Ki n và câu ẻ ề S L c lý s ng kiên băng chíơ ụ ươ hay câu L c Tam: Hàmụ
ch ng kh trinhươ ả trong qu Khôn ... L i đó g i là ẻ ờ ọ l i hàoờ (Hào t ) vì ph nừ ầ
nhi u nó căn c vào hình t ng c a các hào, cho nên nó còn g i là ( L iề ứ ượ ủ ọ ờ
t ng).ượ
•Ti p đ m ế ế Kh ng Tổ ử l i so n ra sáu th n a, là ạ ạ ứ ữ Thoán truy n, T ng truy n,ệ ượ ệ
Văn ngôn, H t truy n, Thuy t quái, T quái, T p quáiệ ừ ệ ế ự ạ . Thoán truy n có haiệ
thiên: Th ng Thoán và H Thoán; T ng truy n có hai thiên: Th ng và Hượ ạ ượ ệ ượ ạ
T ng; H t cũng có hai thiên: Th ng H và H H ; t t c m i thiên,ượ ệ ừ ượ ệ ạ ệ ấ ả ườ

th ng g i là ườ ọ Th p d cậ ự (m i cánh). Sáu th đó tuy đ u tán cho ý nghĩa Kinhườ ứ ề
D ch r ng thêm, nh ng m i th có m t tính cách.ị ộ ư ỗ ứ ộ
[s aử] Khái lu tậ
Trình Di nói: R t huy n vi là Lý, r t t rõ là T ng, th ch t và công d ng v n là m tấ ề ấ ỏ ượ ể ấ ụ ẫ ộ
ngu n, huy n vi và t rõ không h cách nhau, xem s h i thông, đ thi hành đi n lồ ề ỏ ề ự ộ ể ể ễ
c a nó, thì L i không có cái gì không đ . Cho nên k khéo h c d ch, tìm ki m v L i,ủ ờ ủ ẻ ọ ị ế ề ờ
ph i t ch g n tr c đã. N u mà khinh r ch g n thì không ph i là k bi t nói Kinhả ự ỗ ầ ướ ế ẻ ỗ ầ ả ẻ ế
D ch. Còn s do L i mà bi t đ c Ý thì c t ng i.ị ự ờ ế ượ ố ở ườ
[s aử] Hai Nghi
Hai Nghi là kh i ngu n c a Kinh D ch, đó là Âm và D ng, D ng đ c ghi l i b ngở ồ ủ ị ươ ươ ượ ạ ằ
v ch li n (-) còn Âm v ch cách đo n (--)ạ ề ạ ạ
[s aử] B n T ngố ượ
T ng là dùng hai Nghi ch ng lên nhau và đ o ch , vì th đ c ượ ồ ả ỗ ế ượ T T ngứ ượ :
[s aử] Qu đ nẻ ơ
G ng bát quáiươ
T T ng ch có hai v ch ch ng lên nhau, ng i ta ch ng ti p m t v ch n a lên (làứ ượ ỉ ạ ồ ườ ồ ế ộ ạ ữ
có ba v ch). Đ c tám hình thái khác nhau g i là ạ ượ ọ Bát Quái (qu đ n) {ẻ ơ xem chi ti tế
ph n sauầ}
[s aử] Qu képẻ

