8 b c phát tri n s n ph m m iướ
Có nhi u lý do quan tr ng đ ti n hành đ i m i s n ph m. Khi ế
th tr ng thay đ i liên t c, nhu c u c a khách hàng ngày càng ườ
đa d ng, doanh nghi p c n thay đ i s n ph m cũ đ ph c v
t t h n nhu c u hi n t i ho c t o ra s n ph m m i đ đáp ng ơ
nh ng nhu c u ch a đ c tho mãn, nói r ng h n, đ i m i s n ư ượ ơ
ph m giúp doanh nghi p n m b t c h i t ơ môi tr ng kinhườ
doanh.
Bên c nh đó, đ i m i s n ph m giúp doanh nghi p t o d ng s khác
bi t v i đ i th và phát huy l i th c nh tranh c a mình. T t nhiên, ế
vi c đ i m i s n ph m không th n m ngoài m c đích gia tăng l i nhu n ho c c t gi m chi
phí.
Quy trình phát tri n s n ph m m i
8 b c c b n đ phát tri n s n ph m m i, phát ý t ng, l a ch n ý t ng,ướ ơ ưở ưở
đánh giá phát tri n ý t ng, xây d ng chi n l c ti p th , phân tích kinh doanh, ưở ế ượ ế
hoàn thi n s n ph m, ki m nghi m th tr ng và th ng m i hoá s n ph m. ườ ươ
B c 1: Phát ý t ngướ ưở
Doanh nghi p có càng nhi u ý t ng thì kh năng ch n đ c ý t ng t t càng cao. ưở ượ ưở
Các ngu n c a ý t ng có th n m trong n i b doanh nghi p, t các nhân viên, ưở
nhà qu n lý. M t s ngu n quan tr ng khác t bên ngoài nh , t nh ng quy n ư ượ
kinh doanh, t mua l i t ch c t o ra s n ph m m i, t khách hàng, t đ i th
c nh tranh ho c t các tr ng, vi n nghiên c u. ườ
Doanh nghi p nh nên ch đ ng khai thác ngu n ý t ng t n i b do ngu n này ưở
d tác đ ng, ít t n kém v ti n th i gian đ khai thác. V l i các ý t ng ưở
th ng kh thi, sát v i th c t h n b i các ý t ng t n i b th ng n y sinhườ ế ơ ưở ườ
do va ch m v i th c t , ti p xúc v i khách hàng, quan sát đ i th c nh tranh. ế ế
B c 2: Sàng l c ý t ngướ ưở
Không ph i m i ý t ng đ u th th c hi n đ c, nên doanh nghi p c n ưở ượ
công đo n sàng l c ý t ng kh thi. V c b n, các ý t ng đ c ch n nên t ng ưở ơ ưở ượ ươ
h p v i ngu n l c c a doanh nghi p, nh ng ý t ng táo b o s c n nhi u th i ưở
gian và công s c đ nghiên c u và tri n khai. Ý t ng t t s h tr cho chi n l c ưở ế ượ
kinh doanh c a doanh nghi p nh nh m t i ngu n khách hàng m c tiêu ho c tho ư
mãn nhu c u m i đ l n, khai thác hi u qu h n kênh ơ phân ph i, c t gi m chi phí
không c n thi t, ho c t n d ng đ c các ngu n l c s n có mà không m t ti n. ế ượ
B c 3: Ph n bi n và phát tri n ý t ngướ ưở
Sau khi sàng l c đ c nh ng ý t ng ‘hoa khôi’, doanh nghi p th t ch c m t ượ ưở
ban ph n bi n các ý t ng này, ban này nên có nhi u thành ph n đ có đ c nhi u ưở ượ
cách đánh giá ph n bi n cho ý t ng. Đ i v i doanh nghi p ‘siêu’ nh , th ng ưở ườ
ch doanh nghi p s đóng vai trò cho c ban, thì ch doanh nghi p nên đóng nhi u
vai đ t duy phân tích ý t ng d i nhi u góc c nh, nh khía c nh ti p th , ư ưở ướ ư ế
nhân l c, ngu n v n, th i gian, ph n ng c a đ i t ng liên quan. ượ
Thông qua quá trình phân tích đánh giá, ý t ng s đ c m x d i nhi u gócưở ượ ướ
c nh, quan tr ng h n làm cho ý t ng đó đ c ràng, c th h n h n ch ơ ưở ượ ơ ế
đ c nh ng th nghi m không c n thi t ho c tránh b t nh ng sai ph m khôngượ ế
đáng có. Nh v y, sau b c này ý t ng v s n ph m m i s đ y đ v các y uư ướ ưở ế
t nh tính năng chính c a nó, cách th c thi t k , các giá tr gia tăng quan tr ng ư ế ế
h n h t là xác đ nh đ c vai trò, ý nghĩa và m c đích mu n nh m t i khi phát tri nơ ế ượ
s n ph m này.
B c 4: ướ Chi n l c ti p thế ượ ế
Đ tăng kh năng thành công c a s n ph m m i trên th tr ng, doanh nghi p c n ườ
thi t nghĩ đ n vi c th ng m i hoá s nh th nào thông qua vi c phác th oế ế ươ ư ế
b n k ho ch ti p th ng n ng n. Trong đó phân tích các y u t tác đ ng chính ế ế ế
t môi tr ng kinh doanh, năng l c c a doanh nghi p v các m t nh nhân s , tài ườ ư
chính, trang thi t b . Đ ng th i b n k ho ch s th o này c n d báo đ c doanhế ế ơ ượ
thu, l i nhu n, th ph n trong ng n h n và dài h n.
Xây d ng k ho ch ti p th s l c nh m hai do. M t tránh phát tri n nh ng ế ế ơ ượ
s n ph m m i ít th th ng ti m năng, h n ch vi c t n th t v th i gian, s c ườ ế
l c. Hai là đ nh h ng đ c m u mã, ki u dáng, tính năng, ho c đ c tính c n thi t ướ ượ ế
c a s n ph m đ vi c phát tri n có đ nh h ng ràng sát v i đòi h i c a ướ
khách hàng.
B c 5: Phân tích kinh doanhướ
Phân tích kinh doanh đánh giá k h n v m c tiêu l i nhu n, các l i ích c a s n ph m đem ơ
l i. Bên c nh đó, nó đánh giá chi ti t h n các m c tiêu c a s n ph m, nh ng d báo cho th ế ơ
tr ng tác đ ng c a s n ph m m i này v i các s n ph m hi n có. Đi u đó nghĩa là,ườ
đánh gi s n ph m m i này có gây nh h ng x u đ n các s n ph m hi n có hay không? ưở ế
Tuy nhiên, trong th c t , không ph i lúc nào cũng có th đánh giá chính xác đ c ế ượ
kh năng th tr ng s n ph m, v i các doanh nghi p nh th ng thì v a làm v a ườ ườ
đi u chính, th sai đ rút t a kinh nghi m. Cho nên, v i doanh nghi p nh , vai trò
lãnh đ o, kh năng c m nh n quy t tâm tri n khai đôi khi quan tr ng h n ế ơ
nh ng phân tích trên gi y.
B c 6: Phát tri n s n ph mướ
B c này liên quan đ n phát tri n m t v t lý, k thu t, ho c thành ph m c th .ướ ế
Doanh nghi p c n làm m u, đ u t ch t o th nghi m. Đ gi m th i gian phát ư ế
tri n s n ph m, chi phí nghiên c u, các cán b nghiên c u nên chú tr ng vi c
tìm ki m thông tin, thu th p các nghiên c u có s n ho c liên quan đ tránh m t th iế
gian làm l i nh ng gì đã có.
B c 7: Ki m nghi m th tr ngướ ườ
Đ c n th n h n, doanh nghi p th th c hi n vi c ki m nghi m th tr ng ơ ườ
b ng cách cho tri n khai nh ng vùng th tr ng nh . Công vi c này nh m m c ườ
đích chính đánh giá các y u t liên quan đ n ch c năng ti p th nh giá c , kênhế ế ế ư
phân ph i, th tr ng, thông đi p qu ng cáo ho c đ nh v s n ph m. ườ
B c 8: Th ng m i hoá s n ph mướ ươ
Th ng m i hoá s n ph m vi c tung s n ph m th c s vào th tr ng doanhươ ườ
nghi p s ph i xác đ nh th tr ng tri n khai, cách th c tri n khai, các b ph n tác ườ
nghi p liên quan nh bán hàng, qu ng cáo, k toán, ư ế chăm sóc khách hàng, ho c giao
nh n.
Tóm l i, phát tri n s n ph m m i không ph i m t công vi c đ c l p, liên
quan t i chi n l c, chính sách, c s h t ng, ngu n l c c a doanh nghi p. Phát ế ượ ơ
tri n s n ph m m i c n g n li n, h tr tính th ng nh t v i toàn b ho t đ ng
c a doanh nghi p.
C n xem xét đánh giá nhi u m t c a ý t ng s n ph m, trong đó ph ng ưở ươ
di n nhu c u c a th tr ng c n đ c tôn tr ng luôn nh m t i.vi c ườ ượ sáng t o
và đ i m i thi u ph ng pháp, không có m c đích chính xác s ch gây t n th t.ế ươ