Tp chí Khoa hc Công ngh và Thc phm 22 (3) (2022) 142-149
HÓA HC - CÔNG NGH THC PHM 142
PHÁT TRIN SN PHM THEO ĐNH HƯNG NGƯI TIÊU DÙNG:
TRƯỜNG HP NGHIÊN CU TRÊN SN PHM
GỪNG LÁT NƯỚNG
Lê Minh Tâm*, Lê Thùy Linh, Trương Thị Ngc Hân
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
*Email: tamlm@fst.edu.vn
Ngày nhn bài: 10/6/2022; Ngày chp nhận đăng: 10/8/2022
TÓM TT
Mc tiêu ca bài báo nhm minh ha quy trình phát trin sn phm da trên cách tiếp cn
lấy người tiêu dùng làm trung tâm. Quy trình được thc hin qua ba bước: (1) tìm hiu th
trưng để định hướng sn phm, (2) xây dng công thc th nghim và (3) thăm thị hiếu
người tiêu dùng. Các bước thc hin lần lượt được minh ha trên sn phm gừng lát nướng.
Cùng vi cách tiếp cn mi, bài báo cũng xin gii thiu mt s công c quan trng của Đánh
giá cảm quan được ng dng trong phát trin sn phm gm: phương pháp phân nhóm tự do
(free sorting task), thiết kế thc nghim (design of experiments), lp bản đồ th hiếu
(preference mapping). Chúng tôi hy vng bài báo tài liu tham kho hu ích cho nhng
chuyên viên phát trin sn phẩm đang làm việc trong môi trường doanh nghip đầy cnh tranh
hin nay.
T khóa: Pt triển sản phm, tiếp cận da trên nời tu ng, gừng t nướng.
1. GII THIU
Phát trin sn phm luôn gi mt vai trò trng yếu đối vi các doanh nghip sn xut
hàng tiêu dùng. Mc dù s liu v các sn phm mi k c thành công ln tht bại đều ít được
công bố, nhưng các nhà nghiên cứu ưc tính khong 80-90% sn phm tht bi ch sau mt
năm xuất hin trên th trường [1, 2]. Mt trong nhng nguyên nhân chính dẫn đến s tht bi
đến t vic doanh nghip không tích hợp đủ thông tin người tiêu dùng trong tiến trình phát
trin sn phm [3-5]. T l sn phm tht bại càng cao hơn các quc gia nhiu doanh
nghip va và nh (SMEs) nơi mà chi phí dành cho nghiên cứu người tiêu dùng ít được quan
tâm [6, 7], trong đó có Việt Nam với hơn 90% doanh nghiệp SMEs [8].
Trong bài báo này, nhóm tác gi trình bày cách tiếp cn quy trình phát trin sn phm
da trên định hướng lấy người tiêu dùng làm trung tâm (consumer-centric). Cách tiếp cn này
tp trung và tương thích vi 3 trong 5 giai đoạn chính ca quy trình phát trin sn phm Stage-
Gate được đề xut bi Cooper cng s [9]. Quy trình gm ba bước: 1sàng lọc ý tưởng
(idea screening), 2xây dng công thc th nghim (prototyping) và 3thăm thị hiếu người
tiêu dùng (testing and validation).
c 1 Sàng lọc ý tưởng trong bi cnh ca bài báo tìm hiu cách thức người
tiêu dùng cm nhn các sn phẩm thương mại cùng loi. Đây chính sở để đánh giá đối
th cnh tranh tiềm năng la chn định hướng phát trin sn phm mi. c 2 Xây dng
công thc th nghim nhm triển khai đồng loạt các định hướng ca sn phm hin ti. Mt
trong các định hướng này được k vng s đáp ứng th hiếu người tiêu dùng. c 3 Thăm
dò th hiếu nhằm định v các công thc th nghim trên bn đồ th hiếu của người tiêu dùng.
Phát trin sn phẩm theo địnhng người tiêu ng
143 HÓA HC - CÔNG NGH THC PHM
Kết qu k vng của bước thăm dò th hiếu nhằm xác đnh công thc th nghiệm được người
tiêu dùng ưa thích và định hướng ci tiến tiếp theo. Các bước thc hin ca quy trình lần lượt
được minh ha trên sn phm gừng lát nướng.
Gng tên khoa hc là Zingiber officinale, là mt loi cây thân tho lâu năm thuộc h
Zingiberaceae [10, 11]. Trên thế gii, gừng được s dng rộng rãi như một loi gia v, hương
liu dược phm. C gng cha các hp cht hot tính sinh hc (e.g., 6-gingerol 6-
shogaol) tác dng kháng viêm ngăn ngừa ung thư [12-14]. Vit Nam quc gia xut
khu gng tươi đứng th 13 thế gii vi sản lượng xut khẩu vào năm 2019 đạt hơn 10 triu
USD [15]. Mc vy, da trên kho sát các ch siêu th ti Thành ph H Chí Minh
vào tháng 1/2020, hin ch có 6 sn phm thương mại được bày bán. Chúng tôi nhn thy vn
còn khong trng trên th trường để phát trin các sn phm t gng.
Phn ni dung tiếp theo trình bày chi tiết cách tiến hành các bước sàng lọc ý tưởng, xây
dng công thc th nghiệm và thăm dò th hiếu. Kết qu ca từng bước được din gii thông
qua trường hp nghiên cu trên sn phm gừng lát nướng. Cui cùng, mt s lưu ý trong quá
trình trin khai ng dng cách tiếp cn mi o thc tế cũng sẽ được tho lun.
2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Nguyên liu
Ti thời điểm kho sát vào tháng 01/2020 ca nhóm nghiên cu, có 6 sn phẩm thương
mi t nguyên liu gừng được bán ph biến trong các ch siêu th ti TP.HCM. Các sn
phm gm: nước gii khát gas hương gng Schweppes, trà gừng Đại Gia, mt gng truyn
thng, mt gừng lát nướng Hi Long, ko gng Gingerbon ko gng Gingy. Tt c 6 sn
phẩm này được la chọn để sàng lọc ý tưởng, i.e. la chọn định hướng phát trin sn phm
mi (c 1).
Gng dé được la chn là nguyên liệu chính để xây dng công thc sn phm (c 2)
đánh giá thị hiếu người tiêu dùng (c 3). Gng dé được mua ti ch đầu mi Hóc Môn,
bo quản trong ngăn mát t lnh nhiệt độ 4C, được thay mi sau mi tun s dụng. Trước
khi tiến hành thí nghim, gng nguyên liệu được đưa về nhiệt độ phòng 30C. Các nguyên
liu ph đưc s dụng là đường cát trng (Biên Hòa) và mt ong (Viethoney).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Mt phng phân b sn phm [16] trong nghiên cứu này được xây dng bằng phương
pháp phân nhóm t do (free sorting task). Phân nhóm t do một trong các phương pháp phân
tích mô t nhanh [17], thường đưc s dng bi các nhà khoa hc cm quan vì d dàng thc
hin [18]. Vch tiến hành, người th được yêu cu th nếm tt c các sn phm sau đó phân
nhóm chúng. Các sn phm được xếp cùng nhóm khi tính cht cm quan ca chúng đưc cm
nhận tương đồng nhau. Nc li, các sn phm được xếp vào các nhóm khác nhau khi tính
cht cm quan ca chúng khác bit nhau. Sau khi hoàn thành các phân nhóm, người th s
dng thêm t ng để t tính chất đặc trưng của tng nhóm. Trong nghiên cu này, phương
pháp phân nhóm t do đưc tiến hành trên 60 người th hc viên cán b viên chc
Tờng Đại hc Công nghip thc phm TP.HCM.
Gừng lát nướng được chế biến qua 7 bước: gng gt v ra ct lát luc
ngâm nướng làm ngui thành phm. Qua khảo sát sơ bộ (kết qu xin không trình bày
đây), chúng tôi xác định được 3 yếu t (factors) có ảnh hưởng đáng k đến chất lượng thành
phm. Ba yếu t gm: (1) thi gian luc gng, (2) t l đường : mt ong và (3) nhiệt độ nướng.
Biến kết qu (outcomes) đưc xác định trong nghiên cứu liên quan đến thông s độ sáng L*
và đ m ca gng thành phm. Nếu có màu quá ti (i.e., giá tr L thp), thành phm s b t
Lê Minh Tâm, Lê Thùy Linh, Trương Th Ngc Hân
HÓA HC - CÔNG NGH THC PHM 144
chi v mt cảm quan. Để độ ẩm đạt t 8% đến 12%, thời gian nướng gng được xác định dao
động t 18 đến 25 phút, tương ứng vi nhiệt độ nướng dao động t 120C đến 130C. Vi ba
yếu t vừa được xác định, chúng tôi tiến hành xây dng ma trn công thc th nghim bng
mt quy hoch thc nghim yếu t đầy đủ (Bng 1). Trong đó, thi gian luc gừng được kho
sát ti hai mc 10 và 20 phút, t l ngâm gng vi hn hợp đường và mt ong là 2:1 và 1:1 và
nhiệt độ nướng 120C và 130C. Giá tr độ sáng L* độ m là kết qu trung bình ca ba
lần đo. Độ sáng L* dao động trong khong 47,5 đến 68,2 và độ ẩm dao động trong khong 9,2
đến 11,8. Sn phm gừng lát nướng được sn xut quy phòng thí nghim 10 kg/m.
Thành phm ca 3 m được ly ngẫu nhiên, sau đó bảo ôn 5 ngày trước khi s dng cho mc
đích nghiên cứu th hiếu người tiêu dùng.
Bng 1. Thiết kế thc nghim ca 8 công thc sn phm mu vi giá tr đng ẩmơngng
Phép th th hiếu được tiến hành trên 60 người th là hc viên cán b viên chức Trường
Đại hc Công nghip Thc phm TP.HCM. Sáu mươi người th trong phép th th hiếu hoàn
toàn độc lp với người th tham gia thí nghim phân nhóm t do. V cách tiến hành, người
th đưc yêu cu th nếm tun t tng sn phẩm đánh giá mức độ ưa thích trên thang 10
điểm. Điểm 0 tương ng vi mc cực kì ghét và điểm 10 tương ứng vi mc cc kì thích.
2.3. Phân tích d liu
D liu thu thp t phân nhóm t do đưc phân tích bằng phương pháp Multiple
Correspondence Analysis (MCA). V mt toán hc, MCA phương pháp phân tích d liu
đa biến các biến dạng định tính [19]. Bng s liệu được cu trúc theo nguyên tc: hàng
tương ứng vi sn phm nghiên cu và cột tương ứng vi kết qu phân nhóm của người tiêu
dùng. bao nhiêu sn phm thì bng s liu bấy nhiêu hàng bao nhiêu ngưi th
thì bng s liu có by nhiêu ct.
D liu thiết kế thc nghim (Bảng 1) được phân tích bằng phương pháp Principal
Component Analysis (PCA) [19]. PCA đưc s dng nhằm xác định s phân nhóm gia các
sn phm mối tương quan giữa các thông s thiết kế sn phm. V mt toán hc, PCA là
phương pháp phân tích d liu đa biến và các biến dng định ng. Bng s liệu được cu
trúc theo nguyên tc: hàng tương ng vi s ng công thc sn phm (8 công thc) ct
tương ứng vi biến đo lường (5 biến).
D liu th hiếu kết hp vi thiết kế thc hiện được phân tích bng phương pháp Response
Surface Methodology (RSM). Đu tiên, RSM được s dng nhằm xác định vùng sn phm lý
ng ca tng người th. Sau đó, bề mặt đáp ng ca tt c người th được xếp chng lên
nhau để to thành bản đ th hiếu (i.e., Preference Mapping) [20]. Phân tích MCA, PCA, RSM
Công thc
Thi gian luc
(phút)
T l
Đưng : Mt ong
Nhiệt độ ng
(C)
Độ sáng
L*
Độ m
P1
-1 (10)
-1 (1:1)
-1 (120)
55,5
11,3
P2
+1 (20)
-1 (1:1)
-1 (120)
56,9
10,6
P3
-1 (10)
+1 (2:1)
-1 (120)
67,0
09,2
P4
+1 (20)
+1 (2:1)
-1 (120)
68,2
09,6
P5
-1 (10)
-1 (1:1)
+1 (130)
48,9
11,8
P6
+1 (20)
-1 (1:1)
+1 (130)
47,5
11,6
P7
-1 (10)
+1 (2:1)
+1 (130)
63,7
10,4
P8
+1 (20)
+1 (2:1)
+1 (130)
64,4
09,3
Phát trin sn phẩm theo địnhng người tiêu ng
145 HÓA HC - CÔNG NGH THC PHM
và Preference Mapping được thc hin bng phn mm R version 4.2.1 [21] vi s h tr ca
package FactoMineR [22] và rsm [23].
3. KT QUTHO LUN
Hình 1 biu din mt phng phân b sn phẩm được đưa ra bởi phương pháp MCA. Đây
là mt phng th hin s đồng thun ca tt c người th. Mt phẳng được cu trúc bi 2 trc
dao động chính được ký hiu là Dim.1 và Dim.2. Dim.1 biu din 32,1% và Dim.2 biu din
29,8% tổng dao động ca d liu. Trên mt phng phân b, Dim.1 chia sáu sn phm thành
hai nhóm đối lp nhau. Bên trái là các sn phm ko mt gm GingerBon, Gingy, Hi Long,
Truyn Thng, bên phi c sn phẩm nước ung Schweppes GingerTea. Tiếp sau đó,
Dim.2 chia các sn phẩm nước uống thành hai nhóm đối lp nhau. Bên trên nước gng
gas Schweppes bên dưới trà gng GingerTea. Thông tin mô t sn phẩm cũng được biu
din trên cùng mt phng phân b. Ko mứt được mô t bng thut ng mùi gng, do, ngt,
khô, cay; Schweppes được mô t bng thut ng ngọt, chua, cay, có gas; GingerTea được
mô t bng thut ng c ung, không v, mùi gng.
S ng sn phm thut ng s dng để t ko mứt đa dạng phong phú hơn
hai nhóm sn phm còn li. Nguyên nhân th đến t vic ko mt gng quen thuc vi
người tiêu dùng, và dòng sn phẩm này đang được lưu ý thương mi hóa. Vì l đó, chúng tôi
ch đích phát trin sn phm gừng lát nướng. V quy cách s dng, sn phm th ngm/nhai
như kẹo mt hoc cũng có thể pha nước uống như trà.
Hình 2 biu din mt phng phân b các sn phm th nghim và mối tương quan gia
chúng vi các thông s k thut đưa ra từ phương pháp PCA. Mt phẳng được cu trúc bi hai
trục dao động chính, hiệu Dim.1 Dim.2. Trong đó, Dim.1 biểu din 58,3% Dim.2
biu din 20,4% tổng dao động ca d liu. Trên mt phng phân b, Dim.1 chia tám sn phm
thành hai nhóm: nhóm {P1, P2, P5, P6} độ ẩm cao và độ sáng thp, trong khi nhóm {P3,
P4, P7, P8} độ sáng cao và độ m thấp. Dim.2 cũng chia tám sn phm thành 2 nhóm: nhóm
{P2, P4, P6, P8} được chế biến vi thi gian luộc dài hơn nhóm {P1, P3, P5, P7}.
Điu thú v là v trí ca 8 sn phm được phân b đều trên mt phẳng. Nghĩa là chúng ta
tạo ra đồng thi các công thc th nghim ca sn phm da trên các gi định khác nhau. Các
công thc th nghiệm này được s dụng để thăm dò ý kiến người tiêu dùng (Bước 3). Chính
cách tiếp cận đồng thi, không phi tun t (one-by-one), cho phép chuyên viên phát trin sn
phm không ch rút ngn thi gian phát trin sn phm th nghiệm còn xác định được động
cơ lựa chn sn phm của người tiêu dùng.
Hình 1. Mt phng phân b các sn phm
t gng
Hình 2. Mt phng phân b công thc sn phm
và mối tương quan giữa các thông s k thut
Lê Minh Tâm, Lê Thùy Linh, Trương Th Ngc Hân
HÓA HC - CÔNG NGH THC PHM 146
Hình 3 minh ha b mặt đáp ng của người th S1, S2 và S59 đối vi 8 sn phm mu
được đưa ra từ phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM). B mặt đáp ứng là kết qu hi quy điểm
th hiếu sau khi được chun hóa ca từng người th lên mt phng PCA. Như biu din trong
hình 3, c ba người th {S1, S2, S59} đều cho điểm th hiếu cao hơn đối vi các sn phm có
tọa độ dương trên Dim.1 ca mt phng PCA.
Hình 3. Minh ha b mặt đáp ứng (i.e. bản đồ th hiếu) của người th S1, S2 và S59
B mặt đáp ứng của 60 người th đưc chp li thành bản đồ th hiếu và được biu din
trên hình Hình 4. Bản đ th hiếu được thiết lp bởi các đường đồng mc, mỗi đường đồng
mức tương ng vi giá tr phần trăm người tiêu dùng ưa thích. Theo đó, sn phm {P1, P5,
P8} đưc bao quanh bởi đường đồng mức 30%, nghĩa là ít hơn 30% người tiêu dùng ưa
thích. Sn phẩm {P2, P6} đưc bao quanh bởi đường đồng mức 60%, nghĩa hơn 60%
người tiêu dùng ưa thích. Đặc biệt hơn, sản phẩm {P3, P4, P7} được xp x 70% người tiêu
dùng ưa thích.
Hình 4. Bản đồ th hiếu của người tiêu dùng đối vi 8 sn phm mu gừng lát nưng.