Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh S 18
74
Nghiên cu phát trin sn phm bánh quy v la ca cao
Trần Bùi Phúc, Vũ Thị Kim Ngc, Lê Th Thư
Khoa Kĩ thut Thc phẩm và Môi trường, Đại hc Nguyn Tt Thành
tbphuc@ntt.edu.vn
Tóm tt
V la ca cao là sn phm ph ca ngành công nghip sn xut sô cô la. Vic tn dng
ngun chế phm ph này kết hp với bánh quy m tăng giá tr kinh tế cho cây ca cao,
mang li thêm ngun thu nhp cho người dân. Trong nghiên cứu này, bánh quy được b
sung ngun nguyên liu t nhiên v la ca cao. V la ca cao cha nhiu cht xơ, chất
chống oxi hóa,… nâng cao giá trị ca sn phẩm bánh quy đối vi sc khe con người.
Bánh quy v la ca cao 20 % (w/w) có v đắng, màu nâu, mùi tm đặc trưng của ca
cao, cu trúc xốp, giòn, được sn xuất theo quy trình như sau: nhào trộn 2 phút, 20
phút, tạo hình nướng trong 25 phút 150 0C. Công thc bánh quy v lụa ca cao được
yêu thích nht 200 g bt s 8; 40 g v la ca cao; 102 g lạt; 43 g magarin; 112,5
g đường; 33,75 g lòng đỏ trng; 2 g baking soda 2 g vani. Kết qu nghiên cu có th
ng dng to sn phm b sung ngun ng lượngdinh dưỡng cho ngưi tiêu dùng.
® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 05/07/2022
Đưc duyt 27/10/2022
Công b 02/11/2022
T khoá
bánh quy,
v la ca cao, ph
phm, polyphenol,
quy trình
1 Đặt vấn đề
Bánh quy được ng ph biến do s tin dng ca
[1]. Thành phn ch yếu gm bột mì, đường cht
béo. T “biscuit” bắt ngun t ch Latin 'panis
biscoctus' nghĩa bánh mì chín hai ln t
“biscuit” bao gồm các mặt hàng như bánh quy giòn,
bánh quy, bánh quy xp. Hiện nay, bánh quy đưc xem
như một thc phm trong các ba ph, th làm q
tng sang trọng, đồ ăn nhẹ, hoc là sn phẩm ăn kiêng
[2]. Do đó, việc nghiên cu và phát trin các sn phm
bánh ngt nói chung, bánh quy nói riêng nhm nâng
cao chất lượng dinh dưỡng trong sn phm mt
vấn đề cần được quan tâm.
Cùng vi s phát trin kinh tế ca hi thì s ô nhim
môi trường ngày càng gia tăng rất nhanh, đã nh hưởng
rt nhiều đến chất lượng cuc sng, dẫn đến s ng
ngưi mc các bệnh mãn tính như huyết áp cao, bnh
ung thư, tiểu đường, các bnh v tim mch, ..., cũng
tăng lên đáng kể. Con người ngày càng quan m và
thấy được li ích ca vic chăm sóc sức khe cho
bản thân gia đình với 84 % người tiêu ng quan
tâm đến an toàn thc phm. Khi chn mua thc phm
hay bt sn phẩm, người tiêu dùng đu cân nhc 4
yếu t: v sinh an toàn thc phm, s tươi ngon, giá
c phải chăng, và không có chất bo qun. Vy nên các
sn phm ngun gc thiên nhiên nhiều ưu điểm
an toàn cho người s dụng đang rất đuợc ưa chuộng.
Ca cao là mt loi cây công nghip u năm rt php
vi vùng khí hu nhiệt đới ga, giàu polyphenol
cha các chất dinh dưỡng như carbohydrate, cht
béo, protein, canxi, st, vitamin và khoáng chất,… [3].
Để sn xut sô cô la, hạt ca cao đưc tách khi lp v
la, lên men và sy khô. Quá trình sn xut các sn
phm t hạt ca cao đã tạo ra một lượng cht thi, trong
đó vỏ la ca ht ca cao (VLCC). Theo các nghiên
cu thì v la chiếm khong (10-17) % tng trng
ng ht ca cao [4]. Thành phn ca v la bao gm
protein, cht o, đường, tinh bt, chất xơ, pectin, các
loi vitamin B1, B2, B6, D, E khoáng cht Ca, P,
Mg, Na, K, Fe, [4]. Chất xơ trong VLCC chiếm
(39,2-66,3) g/100 g đc tính chng oxi hóa đc
tính hóa lí, thích hp dùng trong các thc phm giàu
chất xơ, ít calo như bánh quy sô cô la và bánh cô la
[5]. Cùng vi chất xơ, VLCC chứa m lượng
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh S 18
polyphenol cao, ch yếu là flavonoid [6]. Các hp cht
t thc vt này đã đưc báo cáo là có kh năng chng
ung thư, tiểu đường, gim các bnh v thn kinh, tim
mch và các hot chất có trong VLCC cũng hoạt đng
như chất kháng khun, kháng viêm [4]. Bên cnh đó,
mt s nghiên cứu đã ch ra rng VLCC cha t (10-
20) % tổng lượng hp cht hữu cơ dễ bay hơi được tìm
thy trong hạt ca cao rang, và đa số trong đó là c hợp
cht tạo hương thơm chính cho ca cao la
[7]. Điu này làm cho ph phm VLCC tr thành mt
thành phn th thay thế ca cao hoặc hương liệu ca
cao nh vào hương thơm đặc trưng của nó. Vi chi phí
thấp, VLCC được s dng trong sn xuất trà, nước
uống, ngũ cc và các sn phẩm nướng nbánh quy
bánh đ tăng hàm lượng chất xơ, cht chng oxi hóa
[8]. Ngoài ra, VLCC cũng đưc tn dụng để làm thc
ăn chăn nuôi nhờ vào lượng protein, khoáng cht và
vitamin di dào [9].
Vi nhu cu s dng ca cao ngày càng tăng thì số ng
ln ph phm VLCC thải ra môi trường là điều không
th nào tránh khi. Tuy không gây hi cho con ngưi,
nhưng trong VLCC chứa cht hot nh gây hi
đối vi mt s đng vt thy sn [10,11].
Chính vì vy, vic nghiên cu x và tn dng ngun
ph phm này vic đáng quan tâm đây ngun
nguyên liệu không độc hi, r tiền, nhưng giá trị dinh
ng cao, th đưc s dng trong ngành công
nghip thc phm và nông nghip.
Trong nghiên cứu này, đầu tiên VLCC đưc tiến hành
đánh giá hàm lượng polyphenol hai điều kin (không
rang rang) nhm tìm ra ngun nguyên liu tt nht
để tiến hành phi trn vào bánh quy. Quy trình phát
trin công thc phi trn bánh quy VLCC đưc kho
sát t l VLCC b sung (15, 20 25) % (w/w). Cht
ng của bánh quy được đánh giá bằng cách thc hin
đánh giá mức độ ưa thích của người tiêu dùng v màu
sắc, độ xp, hình dng cu trúc. Bánh quy b sung
VLCC có th mang li nhng hương vị mi l và giúp
đánh giá li sn phm ph ca cao, đồng thi vic s
dng các chế phm này giúp giảm lượng rác thi thc
phm và tăng thu nhập cho người dân.
2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cu
2.1.1 Nguyên liu
VLCC mt trong nhng sn phm ph ca ngành
công nghip sn xuất sô cô la, thường được loi b sau
khi xay v ht ca cao (b loi b trong bước sau ca quy
trình sn xut ca cao). VLCC đưc thu hi trc tiếp ti
Công ty Vinacacao, Quận 8. Sau khi được tách khi
ht, VLCC rang sao nhiệt độ 120 0C trong 15 phút để
đạt đ giòn hương thơm đặc trưng tại phòng thí
nghiệm, Khoa thuật Thc phẩm Môi trường,
Trường Đại hc Nguyn Tt Thành.
2.1.2 Hóa cht
Hóa cht s dng trong nghiên cu này gm folin
(Trung Quc), Na2CO3 (Trung Quc).
2.2 Phương pháp nghiên cu
2.2.1 Quy trình sn xut bánh quy
Các nguyên liệu được trn và 20 phút (Bng 1). Sau
khi cán, ép, to hình và loi phế phm (bánh b khuyết
dng, hoc nhng phn bt tha còn dính li khi to
hình) bt s được mang nướng (Hình 2). Nướng nh
khâu quan trng nht trong toàn b q trình sn
xut, trong giai đoạn này xy ra hàng lot các biến
đổi v vt lí, hóa hc quyết định đến chất lượng ca sn
phm.
Mẫu đánh giá bao gồm: bánh quy b sung VLCC vi
hàm lượng v la khác nhau (15, 20 và 25) %.
Thí nghiệm được thc hin t tháng 1 đến tháng 6 năm
2022 ti Phòng chế biến thc phm, Đại hc Nguyn
Tt Thành Cơ sở Q. 12.
Bng 1 T l phi trn bánh quy VLCC.
C định
Kho sát
Thành phn
Bt mì
s 8
lt
magarin
Đưng
xay
Lòng đỏ
trng
Baking
soda
Vani
VLCC (% so vi khi
ng bt mì)
Khối lượng (g)
200
102
43
112,5
33,75
2
2
15
20
25
2.2.2 Chiết xut dch chiết VLCC
Cc cha 1 g VLCC và 30 mL c được ngâm trong
b điu nhit trong thi gian 20 phút, nhiệt đ 100 0C.
Đối vi mu VLCC rang thì điều kiện rang đưc áp
dng 120 0C trong 15 phút. Dung dịch được lc và
xác định hàm lượng polyphenol bng phương pháp đo
Uv-vis.
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh S 18
76
Hình 2 Quy trình sn xut bánh quy VLCC
2.3 Phương pháp phân tích
2.3.1 Phương pháp xác định hàm lượng polyphenol
TPC
Hàm lượng phenolic tng s (TPC) được xác định bng
phương pháp Folin-Ciocalteu vi cht chun acid gallic
(GA) [12]. Folin 10 % Na2CO3 7,5 % đưc b sung
vào dch chiết đo ớc sóng 765 nm. Hàm lượng
polyphenol được xác định trong công thc (1):
Cm=Cx× Vchiết × F
mcân
(1)
Cm: hàm lượng polyphenol có trong dch chiết
(mgGAE/g); Cx: nồng độ dch suy ra t đưng chun
(mg/mL); Vchiết: th tích dung môi chiết mu (mL); m:
khốing mu x lí (g); F: h s pha lng.
Tt c các thí nghiệm được lp li 3 ln. Giá tr Cm tính
trung bình ca 3 lần đo.
2.3.2 Phương pháp thu thập ý kiến người tiêu dùng
t ngưi tham gia kho sát: đối tượng tham gia đánh
giá cm quan gồm 40 người vi các mô t sau:
Gii tính: nam và n
Độ tui t 18 đến 60 tui
Ngh nghip: hc sinh/sinh viên, ni tr, công nhân
viên và nhng ngh khác.
Bng 2 Câu hi khảo sát người tiêu dùng.
STT
Câu hi
Câu tr li
1
Anh/Ch có hay ăn bánh quy không?
Thường xuyên
Hiếm khi
Thnh thong
Không bao gi
2
Anh/Ch hãy k tên mt s sn phm
bánh quy hay ăn?
Danisa
AFC
Gery
Lu
Khác:
3
Anh/Ch biết ti sn phm bánh quy t
đâu?
Trên mng xã hi
Bn bè gii thiu
Trưng bày các cửa ng
Truyền thông: TV/radio,…
Khác
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh S 18
4
Anh/Ch thích bánh quy có cu trúc như
thế nào?
Do
Xp
Khác
5
Anh/Ch thích bánh quy màu sắc như
thế nào?
Vàng nht
Vàng đậm
Nâu
Khác
6
Anh/Ch thích bánh quy ưu điểm như
thế nào?
Thun tin d mang đi
Tt cho sc khe
Giá thành r
Khác:
7
Anh/Chthích VLCC không?
Không
8
Nếu bánh quy kết hp vi v la có b
sung thêm cht chng oxi hóa anh/ch
có đón nhận không?
Không
2.3.3 Phương pháp đánh giá cảm quan sn phm
Thí nghiệm được thc hiện theo phương pháp đánh giá
cảm quan cho điểm [TCVN 12389:2018 (ISO
8586:2012)].
Đối tượng tham gia đánh giá cm quan gm 40 người
vi các mô t sau:
+ Gii tính: nam và n
+ Độ tui t 16 đến 60 tui
+ Ngh nghip: hc sinh, sinh viên, ni tr, công nhân
viên và nhng ngh khác
+ Yêu cu: người đánh giá phi kinh nghiệm đánh
giá cm quan và am hiu v thc phm.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN MU BÁNH QUY B SUNG VLCC
Mỗi đối tượng tham gia đánh giá cảm quan s đưc gi
mt phiếu đánh giá. Mc độ cho điểm gm 7 mc: rt
ghét, ghét, hơi ghét, bình thường, hơi thích, thích và rất
thích. Các ch tiêu đánh giá cm quan gm màu sc,
mùi, v và cu trúc ca bánh qui.
2.3.4 Phương pháp x lí s liu
Các thí nghiệm này được b trí ngu nhiên và đưc lp
li 3 ln. S liệu thu được x thng bng phn
mm Excel 2007.
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh S 18
78
3 Kết qu và tho lun
3.1 Đánh giá hàm lượng polyphenol có trong VLCC
Trong quá trình tách v la khi ht, VLCC d b
hng do nm mc. Do đó, trước khi được phi trn vào
bánh quy s tiến hành kho sát VLCC hai điều kin:
không rang i chng) và rang nhiệt độ 120 0C trong
thi gian 15 phút. Ch tiêu hàm lượng polyphenol s
đưc s dụng để đánh giá chất lượng ca VLCC.
Kết qu thí nghim cho thy, VLCC sau khi rang
nhiệt độ 120 0C cho hàm lượng polyphenol cao hơn so
vi v lụa không rang, tương ng (14,06 ± 0,02
15,97 ± 0,15) mgGA/g. S gia tăng giá trị TPC sau quá
trình rang php vi khẳng định ca E Awarikabey
cng s, các tác gi cho rng s gia tăng TPC phụ
thuc vào nhiệt đthi gian tiếp xúc, nmột chui
quá trình ngưng tụtrùng hp phn ng xy ra vi s
hình thành các phân t phc tạp như pro-anthocyanidin
t c hp cht sinh học như phenol anthocyanin
[13]. Chính vy, v la sau khi tách ht s đưc rang
nhiệt độ 120 0C s đưc s dng cho các thí nghim
sau.
3.2 Kết qu khảo sát người tiêu dùng
Khảo sát được thc hin với 40 người, trong đó giới
tính nam chiếm 37,5 % n 62,5 %, độ tui ca
ngưi kho sát ch yếu là nm trong khong t 18 đến
60 tuổi (độ tui t 18 đến 30 100 %), ngh nghip
(hc sinh/sinh viên chiếm 93,8 %). Kết qu kho sát
cho thấy người tiêu dùng thnh thong s dng bánh
quy (66,7 %), nhãn hiệu được ưa chung là Danisa
(56,3 %),…, đa số ngưi tiêu dùng biết đến sn phm
bánh quy là t trưng bày trong các ca hàng (70,2 %).
Người tiêu dùng ưa thích bánh quy tính chất sau:
màu nâu ca ca cao (50 %), cu trúc xốp (85,1 %), đặc
đim tt cho sc khe (50 %). Nếu sn phẩm đưc b
sung mt thành phn t nhiên như VLCC thì người tiêu
dùng sẵn sàng đón nhận (97,9 %), ưa thích (89,6 %).
3.3 Kết qu đánh giá cảm quan v nh quy VLCC
Hình 3 cho thy c ba mu khảo sát đều hình cánh
hoa, màu nâu, có hương thơm đặc trưng của ca cao.
Hình 4, da vào kết qu thống đánh giá cm quan
t và xs liu bng phn mm Exel thì mu b
sung 20 % VLCC điểm trung bình 6,32 (cao nht),
sau đó tương ng các mu b sung 15 % (5,96
đim), cui cùng là mu b sung 25% (4,67 đim). Xét
v mt cu trúc tmu 25 % xốp hơn khi so với hai
mu còn li, không gi đưc cu trúc hình hoa sau khi
bánh ngui, d m, vỡ. Như vậy, th kết lun rng
mu bánh quy b sung VLCC 20 % cho điểm cm
quan cao nht v màu, mùi v: u nâu, xp va,
dòn, mùi thơm hương ca cao, vị hơi đắng, không gt
quá, không b cháy khi nướng 25 phút trong 150 0C,
có hình dng cánh hoa bn.
a bc
Hình 3 Mu bánh quy có b sung VLCC: a: 15 %; b: 20 %; c: 25 %.