Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 4: 411-419
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(4): 411-419
www.vnua.edu.vn
411
ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG BÓN BT V TRNG
VÀ ĐIỀU KIN CHE PH ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUT
CA GING LC MD7 TRONG V XUÂN TI PHÚ XUYÊN - HÀ NI
Tống Văn Giang1, Trn Th Hương2, Vũ Ngọc Lan3, Vũ Ngọc Thng3*
1Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp, Trường Đi hc Hồng Đức
2Trung tâm Dch v Nông nghip huyn Phú Xuyên, Hà Ni
3Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác gi liên h: vungocthang@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 15.01.2025 Ngày chp nhận đăng: 18.04.2025
TÓM TT
Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá nh ng của lượng bón bt v trứng điều kin che ph đến
sinh trưởng và năng suất ca ging lc MD7 trong v Xuân ti Phú Xuyên - Hà Ni. Thí nghim 2 nhân t đưc b trí
theo kiu ô chính - ô ph (Split - plot design) vi 3 ln lp li. Nhân t th nht ng bón bt v trng (200, 300
400 kg/ha), nhân t th hai điu kin che ph bao gm che ph nilon không che ph. Kết qu nghiên cu
cho thy, trong điều kiện được che ph nilon, các ch tiêu sinh trưởng và năng suất ca ging lạc MD7 đạt giá tr cao
hơn so với trong điều kiện không được che ph. So sánh giữa các ng bón bt v trng, kết qu cho thấy lượng
bón 300 kg/ha cho các ch tiêu sinh trưởng năng suất ca các ging lạc MD7 đt giá tr cao nht ngoi tr chiu
cao cây. Tóm lại, lượng bón bt v trứng 300 kg/ha trong điu kiện được che ph nilon là phù hợp để ging lc MD7
sinh trưởng, phát trin và mang lại năng suất cao nht trong v Xuân ti Phú Xuyên - Hà Ni.
T khóa: Bt v trng, lc, nilon, năng suất, sinh trưởng, Phú Xuyên.
Effect of Eggshell Powder Application and Mulching
on Growth and Yield of Spring-Grown Groundnut cv. MD7 in Phu Xuyen - Ha Noi
ABSTRACT
The experiment was conducted to evaluate the effect of eggshell powder application rates and transparent
plastic mulchingon growth and yield of MD7 groundnut variety in spring season in Phu Xuyen, Hanoi. A two factor
experiment was laid out in a split-plot design with three replications. The main factor consisted of three rates of
eggshell powder application (200, 300, and 400 kg/ha) and the sub-factor included plastic mulching and
non-mulching. The results showed that higher values of growth and yield parameters of MD7 groundnut variety were
observed under plastic mulching. Comparing among the rates of eggshell powder indicated that the highest values of
growth and yield parameters of MD7 groundnut variety were observed at the rate of 300 kg eggshell powder/ha,
except for plant height. Briefly, the results indicated that the rate of 300kg eggshell powder/ha under plastic mulching
was suitable for MD7 groundnut variety interms of growth and yield in the spring season in Phu Xuyen, Hanoi.
Keywords: Eggshell powder, groundnut, plastic mulching, yield, growth, Phu Xuyen.
1. ĐT VN Đ
Canxi nguyên t cæn thiết trong quá
trình sinh trþćng phát trin cûa cây läc, đặc
bit quá trình hình thành và phát trin cûa quâ
läc (Cheema & cs., 1991). Nhiu nghiên cĀu chî
ra rìng să thiếu hýt canxi nguyên nhân làm
giâm nëng suçt läc do t l hät lép tëng quâ
khó vào chíc (Ntare & cs., 2008; Kamara & cs.,
2011). Sā dýng bt v trĀng làm ngun canxi
bón cho läc đã đang đþĉc Āng dýng rng rãi
trên thế giĆi ng nhþ i Vit Nam (Nguyn
nh hưởng ca lượng bón bt v trứng và điều kin che ph đến sinh trưởng và năng suất ca ging lc MD7 trong
v Xuân ti Phú Xuyên - Hà Ni
412
Thð Thu Thûy & cs., 2020; Vu & cs., 2022;
Nittaya & cs., 2023; DþĄng Huyền Trang & cs.,
2024). Tác giâ Faridi & Arabhosseini (2018)
cüng chong s rçt kinh tế khi chuyển đổi chçt
thâi v trĀng để täo thành ngun phân bón cung
cçp canxi các hĉp chçt khác cho cây trng.
Bên cänh đó, vỏ trĀng chĀa tĆi 95% canxi
cacbonat nhiu chçt dinh Ĉng đa lþĉng
vi lþĉng nhþ magie, kali, sít và pht pho…, đồng
thąi lĆp màng v trĀng chĀa 10% collagen,
69,2% protein, 2,7% chçt béo đåy nhĂng
chçt lĉi cho să sinh trþćng, phát triển cüng
nhþ kích thích să phát trin b r cûa cây
trng. Ngoài ra, nhiu công trình nghiên cĀu
cho thçy bt v trĀng tác dýng rçt tt trong
câi thin hóa tính cûa đçt, tëng đ pH đçt
giúp bâo v cây trng (Amu & cs., 2005;
Munirwan & cs., 2019).
Để p phæn tëng nëng st läc, ngoài công
tác chn täo ging thì áp dýng k thuêt che phû
trong canh tác läc cüng góp phæn mang läi hiu
quâ kinh tế cho ngþąi sân xuçt. Mt s nghiên
cĀu đã chî ra rìng sā dýng các vêt liu che phû
giúp cây läc sinh trþćng phát trin tốt (
Ngc Thíng & Đình Chính, 2007; Vën
Liết & cs., 2010), đng thąi áp dýng k thuêt
che phû cho läc giúp tëng nhiệt độ và độ èm đçt
đồng thąi hän chế c däi. Trong các vêt liu che
phû thì nilon mt trong nhĂng vêt liu đþĉc
sā dýng rng rãi ć các nþĆc sân xuçt läc trên
thế giĆi. Tác giâ Cheng (1990) cüng cho biết täi
Trung Quc áp dýng k thuêt che phû ni lông
cho läc đã mć ra mt thąi vý trng läc xuân sĆm
khi nhiệt độ còn thçp, bên cänh đó khi áp ng
k thuêt này nëng suçt läc đã tëng thêm 36,6%.
Ngoài ra tác giâ Træn Đình Long & cs. (1999)
cüng cho biết cây läc đþĉc che phû nilon sinh
trþćng phát trin nhanh, phân cành sĆm, t l
chín cao, t ngín thąi gian sinh trþćng do đó
nëng suçt th tëng lên 30-60% so vĆi không
che phû.
Đã một s công trình công b Āng dýng
bt v trĀng trong sân xuçt läc trên thế giĆi
cüng nhþ i Vit Nam (Nguyn Thð Thu Thûy
& cs., 2020; Vu & cs., 2022; DþĄng Huyn Trang
& cs., 2024;). Tuy nhiên, đến nay vén chþa
nghiên cĀu đþĉc công b v Āng dýng bón bt v
trĀng cho cây läc trong điều kin che phû
khác nhau. Bên cänh đó, Phú Xuyên là huyn
din tích trng läc khá lĆn têp trung sân
xuçt ging läc MD7 đåy cüng là ging läc khâ
nëng kháng bnh héo xanh do vi khuèn rçt tt.
Do đó, đánh giá ânh hþćng cûa lþĉng bón bt v
trĀng và điều kin che phû đến sinh trþćng
nëng suçt cûa ging läc MD7 trong vý Xuân täi
Phú Xuyên - Hà Ni là rçt cæn thiết.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1. Vt liu
Thí nghim đþĉc tiến hành trên ging läc
MD7 là ging đþĉc tuyn chn täi B n Min
dðch, Vin Khoa hc K thuêt Nông nghip Vit
Nam. Giống MD7 đặc điểm cây däng đĀng,
thąi gian sinh trþćng vý Xuân tÿ 120-125 ngày,
khi lþĉng hät lĆn, t l nhån cao, nëng suçt đät
tÿ 3,0-3,5 tçn/ha.
Bt v trĀng đþĉc cung cçp bći ng ty
Green Techno 21 Nhêt Bân. Các thành phæn
trong bt v trĀng bao gm: N: 0,74%; P: 0,26%;
K: 0,08%; CaCO3: 88,08%; Mg-citrate: 0,57%;
Mn-citrate: 0,01%; B-citrate 0,002%;
Fe: 0,017%; Cu: 0,0002%; Zn: 0,0001%;
Mo: 0,0001%; pH: 10,1.
Nilon trong suốt độ mỏng 0,007mm, độ
truyn sáng > 70%, độ đàn hồi > 100% đ rng
1,2m đþĉc mua trên thð trþąng loäi dùng ph
biến để che phû cho läc.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thí nghim nghiên cĀu ânh hþćng cûa lþĉng
bt v trĀng điều kin che phû đến sinh
trþćng nëng suçt cûa ging läc MD7 trong vý
Xuân täi Phú Xuyên - Nội đþĉc b trí theo
phþĄng pháp ô n ô nh (Slip - plot) gm 2 nhân
t vĆi 3 læn nhíc läi. Nhân t 1 gm 3 mĀc bón
bt v trĀng (200; 300; 400 kg/ha). Nhân t 2
gm không che phû nilon che phû nilon. Din
ch mi ô thí nghim 10m2 vĆi tng din tích
khu thí nghim: (10m2 × 6) × 3 = 180m2 chþa kể
dâi bâo v. Thí nghiệm đþĉc gieo trng ngày
24/2/2022 trên đçt phù sa trong đê sông Hồng täi
tiu khu Phú Thðnh, Thð trçn Phú Minh, huyn
Phú Xuyên, Thành ph Hà Ni.
Tống Văn Giang, Trn Th Hương, Vũ Ngọc Lan, Vũ Ngọc Thng
413
Din tích ô thí nghim 10m2 (7,7m × 1,3m),
mt lung rng 1,0m, rãnh rng 0,3m. Mi
lung trng 4 hàng läc theo chiu dc lung,
mêt độ trng 30 cây/m2. Lþĉng phân n cho
1ha gm: 30kg N + 90kg P2O5 + 60kg K2O +
1.000kg vi sinh sông Gianh. Nilon đþĉc che phû
cho läc ngay sau khi gieo hät. Bt v trĀng đþĉc
bón lót trþĆc khi gieo trng vĆi lþĉng bón tùy
thuc tÿng công thĀc.
K thuêt chëm sóc, quân sâu bnh häi
các chî tiêu theo dõi theo Quy chuèn k thuêt
Quc gia v khâo nghim giá trð canh tác sā
dýng ging läc QCVN 01-57: 2011/BNNPTNN
cûa B NN&PTNT bao gm:
Các chî tiêu sinh trþćng:
Chiều cao cåy (cm): Đþĉc đo tÿ c r đến
đînh sinh trþćng cûa cây vĆi 5 cây/ô thí nghim
vào thąi điểm thu hoäch.
S lá/thån chính (lá): Đếm s lá/thân chính
vĆi 5 cây/ô thí nghim vào thąi điểm thu hoäch.
Din tích (LA) (dm2/cåy): Đþĉc đánh giá
vào giai đoän quâ chíc vĆi 5 cây/ô thí nghim.
Diện tích đþĉc xác đðnh bìng phþĄng pháp
cân nhanh và tính theo công thĀc sau:
Din tích lá (LA) =
W1
W2
Trong đó W1 khối ĉng toàn b tþĄi cûa
1 cây (g); W2 khi lþĉng cûa 1dm2 Ąi (g).
Chî s din tích (m2 lá/m2 đçt); tÿ s liu
din tích lá tiếp týc quy đổi sang chî s din tích
lá theo công thĀc sau:
Chî s din tích (LAI) = (Mêt độ cây ×
Din tích lá cûa 1 cây)/Din tích ô thí nghim.
Khối lþĉng cåy tþĄi, khối lþĉng cây khô
(g/cåy): Đþĉc đánh giá vào giai đoän quâ chíc
vĆi 5 cây/ô thí nghim. Khối lþĉng khô đþĉc xác
đðnh bìng cách cít riêng thân sçy ć nhit
độ 80C đến khi khi lþĉng không đổi.
Chî s SPAD đþĉc đo đếm vào giai đoän sau
gieo 25 ngày, giai đn bít đæu ra hoa, giai đoän
quâ chíc vĆi 5 cây/ô thí nghim. Chî s SPAD
đþĉc đo bìng máy đo cæm tay SPAD-502
(Konica Minolta Sensing Inc., Osaka, Japan) ć 4
lá chét cûa lá thêt thĀ 3 tÿ trên xung.
Các yếu t cçu thành nëng suçt nëng
suçt: Tng s quâ/cây (quâ); T l quâ chíc/cây
(%); Khối lþĉng 100 quâ (g); Khối lþĉng 100 hät
(g); T l nhån (%); Nëng suçt th (g); Nëng
suçt thuyết (tçn/ha); Nëng suçt thăc thu
(tçn/ha). Các chî tiêu này đþĉc đánh giá täi thąi
đim thu hoäch vĆi 10 cây/ô thí nghim.
2.3. X lý s liu
S liu thu thêp đþĉc phân tích xā
thống theo phþĄng pháp phån tích phþĄng
sai (ANOVA) và so sánh să sai khác giĂa các giá
trð trung bình bìng giá trð sai khác nh nhçt có ý
nghïa (LSD) ć mĀc P 0,05 bìng chþĄng trình
IRRISTAT 5.0.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Ảnh hưởng của lượng bón bt v trng
điều kin che ph đến chiu cao thân
chính và s lá/thân chính ca lc
Trong điều kiện đþĉc che phû chiu cao
thân chính s lá/thân chính cûa ging läc
MD7 cao hĄn nhiu so vĆi trong điều kin không
đþĉc che phû. Kết quâ nghiên cĀu này cüng
tþĄng đng vĆi các kết quâ nghiên cĀu trþĆc đåy
cûa nhóm tác nhóm giâ Ramakrishna & cs.
(2006) cüng nhþ nhóm tác giâ Ngọc Thíng &
Vü Đình Chính (2007), các tác giâ trên cüng đþa
ra kết luên chung khi so sánh các chî tiêu sinh
trþćng phát trin cûa läc ć công thĀc đþĉc
che phû bìng nilon luôn cao hĄn so i công
thĀc không đþĉc che phû.
So sánh trung bình giĂa các lþĉng bón bt
v trĀng, kết quâ cho thçy khi tëng hàm ĉng
bón bt v trĀng thì các chî tiêu chiu cao thân
chính và s lá/thån chính cüng có xu hþĆng tëng
lên. Tuy nhiên, chiu cao thân chính không có
să sai khác ý nghïa ć mĀc bón bt v trĀng
300 400 kg/ha cüng nhþ c bón 200
300 kg/ha nhþng i să sai khác ý nghïa
giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón 400 kg/ha
bt v trĀng. Trong khi đó số lá/thân chính
không să sai khác ý nghïa ć mĀc bón bt
v trĀng 200 400 kg/ha cüng n mĀc bón
300 400 kg/ha nhþng läi să sai khác ý
nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón
300 kg/ha bt v trĀng.
nh hưởng ca lượng bón bt v trứng và điều kin che ph đến sinh trưởng và năng suất ca ging lc MD7 trong
v Xuân ti Phú Xuyên - Hà Ni
414
Bâng 1. Ảnh hưởng của lượng bón bt v trng
và điều kin che ph đến chiu cao cây và s lá/thân chính ca ging lc MD7
Điều kiện che phủ
Lượng bột vỏ trứng
(kg/ha)
Chiều cao thân chính
(cm)
Số lá/thân chính
(lá)
Không che phủ
200
46,83b
18,98b
300
47,63ab
19,77ab
400
47,73ab
19,65ab
Che phủ nilon
200
48,67ab
20,20a
300
48,93ab
20,60a
400
49,23a
20,53a
4,4
4,1
2,19
1,21
Trung bình điều kiện che phủ
Không che phủ
47,43B
19,47B
Che phủ nilon
48,94A
20,44A
1,27
0,73
Trung bình lượng bột vỏ trứng
200
47,75B
19,59B
300
48,28AB
20,19A
400
48,48A
20,09AB
0,62
0,51
Bâng 2. Ảnh hưởng của lượng bón bt v trng
và điều kin che ph đến ch s SPAD ca ging lc MD7
Điều kiện che phủ
Lượng bột vỏ trứng
(kg/ha)
Giai đoạn
sau gieo 25 ngày
Giai đoạn
cây bắt đầu ra hoa
Giai đoạn quả chắc
Không che phủ
200
33,41c
40,59c
36,27b
300
34,63ab
42,73b
38,13b
400
34,73ab
43,56ab
39,75ab
Che phủ nilon
200
34,03bc
42,73b
38,53b
300
35,25a
44,88a
41,19a
400
35,04ab
43,74a
40,07ab
CV%
3,2
9,1
5,3
LSD0,05 CP*BT
1,06
1,99
2,37
Trung bình điều kiện
che phủ
Không che phủ
34,26A
42,29B
38,05B
Che phủ nilon
34,77A
43,78A
39,93A
LSD0,05CP
0,62
1,15
1,37
Trung bình lượng bột
vỏ trứng
200
33,72B
41,66B
37,40B
300
34,94A
43,80A
39,86 A
400
34,89A
43,65A
39,91A
LSD0,05BT
0,75
1,41
1,68
Đánh giá tþĄng tác giĂa lþĉng bón bt v
trĀng điều kin che phû, kết quâ cho thçy
khi tëng lþĉng bón bt v trĀng thì chiu cao
cåy có xu hþĆng tëng lên, tuy nhiên chîsă sai
khác ý nghïa về chiu cao cây giĂa mĀc bón
200 kg/ha bt v trĀng trong điu kin không
Tống Văn Giang, Trn Th Hương, Vũ Ngọc Lan, Vũ Ngọc Thng
415
che phû so vĆi mĀc bón 400 kg/ha bt v trĀng
trong điu kin có che phû nilon. Nhþ vêy, bt v
trĀng điều kin che phû không ânh hþćng
rệt đến chiu cao cây cûa các công thĀc, ngoäi trÿ
công thĀc bón 200 kg/ha bt v trĀng trong điều
kin không che phû công thĀc bón 400 kg/ha
bt v trĀng trong điu kin có che phû.
Bên cänh đó số lá/thân chính chî să sai
khác ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha bt v
trĀng trong điều kin không che phû so vĆi các
mĀc bón 200, 300 400 kg/ha bt v trĀng
trong điều kin có che phû.
3.2. Ảnh hưởng của lượng bón bt v
trứng điều kin che ph đến ch s
SPAD ca lc
So sánh trung bình giĂa các điều kin che
phû không che phû, kết quâ cho thçy không
să sai khác có ý nghïa giĂa điều kin che phû
không che phû v chî s SPAD täi giai đoän 25
ngày sau gieo. Tuy nhiên, să sai khác ý
nghïa giĂa điều kin che phû không che phû
v chî s SPAD täi giai đoän y bít đæu ra hoa
giai đoän quâ chíc. So nh trung bình giĂa
các lþĉng bón bt v trĀng, kết quâ cho thçy din
ch không să sai khác ý nghïa giĂa mĀc
bón bt v trĀng 300 400 kg/ha nhþng i
să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so
vĆi mĀc bón 300400 kg/ha bt v trĀng.
So sánh tþĄng tác giĂa điều kin che phû và
ĉng bón bt v trĀng kết quâ cho thçy chî s
SPAD ć các giai đoän theo dõi đät giá trð cao
nhçt đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha
bt v trĀng trong điều kin che phû nilon trong
khi đó gtrð nh nhçt cûa chî s SPAD ć các
giai đoän theo dõi đþĉc quan sát ć công thĀc bón
200 kg/ha bt v trĀng trong điu kin không
đþĉc che phû
3.3. Ảnh hưởng của lượng bón bt v trng
điu kin che ph đến din ch lá, ch
s din tích khâ năng tích lũy sinh
khi ca lc
So sánh trung nh giĂa các điu kin che
phû không che phû, kết quâ cho thçy trong
điu kin đþĉc che phû din ch lá, chî s din
tích , khối lþĉng y tþĄi, khối lþĉng cây khô
cûa ging läc MD7 cao hĄn ý nghïa thng
so vĆi trong điu kiện không đþĉc che phû. Kết
quâ nghiên cĀu này cüng Ąng đồng vĆi các
kết quâ nghn cĀu tĆc đåy cûa nhóm tác giâ
Vën Liết & cs. (2010) khi nghiên cĀu tuyn
chn ging vêt liu che phû thích hĉp cho
läc xuân täi Bíc Giang cüng nhþ nm tác giâ
Ngọc Thíng & Vü Đình Chính (2007) khi
nghiên cĀu ânh hþćng cûa mt s vêt liu che
phû đến sinh trþćng, phát triển và nëng suçt
cûa läc cüng kết luên rìng các chî tiêu sinh
trþćng n chiều cao cây, din tích lá, khâ
nëng tích y sinh khối, ng suçt và c yếu
t cçu thành ng suçt cûa läc ć công thĀc
đþĉc che phû bìng nilon luôn cao n so vĆi
ng thĀc không đþĉc che phû.
So sánh trung bình giĂa các lþĉng bón bt
v trĀng, kết quâ cho thçy din tích không
să sai khác ý nghïa giĂa mĀc bón bt v
trĀng 200 kg/ha (12,58 dm2/cây) 400 kg/ha
(13,38 dm2/cåy) cüng nhþ c bón 300 kg/ha
(13,52 dm2/cây) 400 kg/ha (13,38 dm2/cây)
nhþng i să sai khác ý nghïa ga mĀc
bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón 300 kg/ha bt v
trĀng. Chî s din tích không să sai khác
ý nghïa giĂa mĀc bón bt v trĀng 300 kg/ha
(4,06m2 lá/m2 đçt) 400 kg/ha (4,01m2 lá/m2
đçt) nhþng sai khác ý nghïa giĂa mĀc
bón 200 kg/ha (3,77m2 lá/m2 đçt) so vĆi mĀc bón
300 cüng nhþ c bón 400 kg/ha bt v trĀng.
Không să sai khác ý nghïa giĂa mĀc bón
bt v trĀng 200 và 400 kg/ha ng nhþ c
bón 300 và 400 kg/ha đến khi lþĉng cåy tþĄi và
cåy khô nhþng i să sai khác ý nghïa giĂa
mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón 300 kg/ha bt
v trĀng. Kết quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng
đồng vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ
Vu & cs. (2022), trong nghiên này nhóm tác giâ
cüng chî ra rìng khi ng lþĉng bón bt v
trĀng tÿ 200 đến 300 kg/ha thì din tích
khâ nëng tích lüy sinh khối cûa läc xu Ćng
tëng lên khi áp ng bón lót bt v trĀng cho
läc, tuy nhiên tiếp týc tëng lþĉng n bt v
trĀng lên 300, 400 500 kg/ha thì các chî tiêu
này có xu hþĆng giâm xung.