TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
TẠP CHÍ KHOA HỌC
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
ISSN:
1859-3100
KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Tập 15, Số 6 (2018): 5-12
NATURAL SCIENCES AND TECHNOLOGY
Vol. 15, No. 6 (2018): 5-12
Email: tapchikhoahoc@hcmue.edu.vn; Website: http://tckh.hcmue.edu.vn
5
ẢNH HƯỞNG CA ĐIỀU KIN KT TA
VÀ HÀM NG COBALT PHA TP ĐN C ĐẶC TRƯNG CU TRÚC
CA VT LIU NANO FERRITE PEROVSKITE YTTRIUM
Nguyn Anh Tiến*, Châu Hng Dim
Khoa Hóa hc Trường Đại học Sư phạm TP H Chí Minh
Ngày nhn bài: 16-5-2018; ngày nhn bài sa: 08-6-2018; ngày duyệt đăng: 19-6-2018
TÓM TT
Bài báo này, nghiên cu ảnh hưởng của điu kin kết tủa đến s hình thành pha nano
perovskite ferrite YFeO3. Vt liu nano YFeO3 thu được bằng phương pháp đồng kết ta thông qua
giai đoạn thủy phân các cation Y(III) và Fe(III) trong nưc nóng vi tác nhân kết ta dung dch
KOH 5%. S tăng hàm lượng cobalt pha tp t 0 đến 50% trong mng tinh th YFeO3 làm gim
các hng s mng tinh th: a=5,5908 5,5217 Å; b=5,2823 5,2177 Å; c=7,6116 7,5009 Å;
V=224,79 216,11 Å3.
T khóa: vt liu nano, YFe1-xCoxO3 (0 ≤ x ≤ 0.5), điều kin kết ta, cu trúc tinh th.
ABSTRACT
Effect of precipitation conditions and cobalt content
on the structure of yttrium ferrite perovskite nanomaterials
Effect of precipitation conditions on the formation of ferrite perovskite YFeO3 phase has
been studied. YFeO3 nanomaterial was synthesized by coprecipitation method via hydrolysis of
Y(III) and Fe(III) cations in hot water using KOH 5% solution as precipitant. The lattice constant
of YFeO3 ferrites was found to decrease in range of a=5.5908 5.5217 Å; b=5.2823 5.2177 Å;
c=7.6116 7.5009 Å; V=224.79 216.11 Å3 with increasing of cobalt content from 0 to 50%.
Keywords: nanomaterial, YFe1-xCoxO3 (0 x 0.5), precipitation conditions, crystal
structure.
1. M đầu
Trong thi gian gần đây, việc điều chế nghiên cứu các đặc trưng của vt liu
nano ferrite perovskite đt hiếm LnFeO3 (Ln = La, Y, Nd, Ho…) đưc nhiu nhà khoa
hc quan tâm [1], do các hạt nano perovskite đất hiếm có nhiu tính cht mi khác bit
so vi vt liu khi truyn thng cùng thành phn hóa hc [1-2]. Đặc bit, khi pha tp
các nguyên t khác nhau trong ferrite perovskite LnFeO3 thun, s pha tp s to ra
trng thái hn hp hóa tr, khác nhau v bán kính ion nn ion pha tp dẫn đến s sai
lch v cu trúc, làm cho vt liu nn tr thành nhóm vt liu nhiu hiu ng thú,
như hiệu ng nhiệt điện, hiu ng t nhit, t tr siêu khng l [2-4].
* Email: anhtienhcmup@gmail.com
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Tập 15, Số 6 (2018): 5-12
6
Trong các công trình [5-9], nhóm nghn cứu đã tổng hp thành công mt s h
vt liu nano perovskite thun LnFeO3 (Ln = La, Nd), pha tp Y1-xCaxFeO3 hay spinel
CoFe2O4 bằng phương pp đng kết tủa thông qua giai đon thy phân t t dung
dch cha hn hp mui ca các cation tin cht trong ớc nóng trước ( > 90°C),
sau đó đ ngui ri thêm tác nhân kết ta thích hợp. Phương pháp này có nhiều ưu
điểm như: đơn gin, r tin, thân thin với môi tờng, không đòi hi các thiết b-
dng c đắt tin.
Công trình y, gii thiu kết qu nghiên cu ảnh hưởng của điều kin kết ta
hàm lượng cobalt pha tạp đến các đặc trưng cấu trúc (thành phần pha, kích thước tinh
th, các thông s cu trúc a, b, c, V) ca vt liu nano YFeO3.
2. Thc nghiệm và phương pháp nghiên cứu
2.1. Hóa cht, dng c
Y(NO3)3.6H2O (Merck, >99%), Fe(NO3)3.9H2O (Merck, ≥99%), Co(NO3)2.6H2O
(Merck, ≥99%), KOH (Merck, 99%), nước ct hai ln, giy lọc băng xanh.
Cc thy tinh chu nhit các loi, pipet, buret, máy khuy t gia nhit, con t,
bếp điện, lò nung, chén nung, t sy.
2.2. Thc nghim
Vt liu nano pha tp YFe1-xCoxO3 (x = 0; 0,1; 0,15; 0,2; 0,25; 0,3; 0,5; 1) đưc
tng hp theo quy trình thc nghim Hình 1. Dung dịch nước cha hn hp mui
Y(NO3)3, Fe(NO3)3, Co(NO3)2 vi t l mol thích hợp được nh t t vào mt cc nước
nóng trên máy khuy t gia nhiệt (> 90°C). Sau đó, để ngui h thu được đến nhit
độ phòng (~ 30°C) ri thêm t t dung dch KOH 5%, lượng KOH được lấy để kết
ta hết các cation Y(III), Fe(III), Co(II) (th nước lc bng vài git dung dch
phenolphtalein). Kết tủa được khuấy đều trong 45 phút, sau đó để lng khong 30 phút
ri lc bng máy hút chân không ra bằng nước ct nhiu ln. Kết tủa sau khi đ
khô t nhiên nhiệt độ phòng được nghin mn rồi nung trong môi trường áp sut
không khí t nhiệt độ phòng đến 800°C (t = 1h) (tốc độ nâng nhit 10°C/phút), sn
phẩm nung được nghiên cu thành phần pha và các đặc trưng cấu trúc ca vt liu. Chế
độ nung 800°C (t = 1h) được chn trên sở các kết qu nghiên cứu thu được trong
các công trình [8].
Nhóm tác gi cũng tiến hành thc nghim tng hp các oxit thành phn (Y2O3,
Fe2O3, Co3O4) theo quy trình thc nghiệm Hình 1 để so sánh kết qu nhiu x tia X vi
vt liu nano pha tp YFe1-xCoxO3. Riêng mu vt liu vi giá tr x = 0 còn được tng
hp bằng phương pháp kết ta riêng tng hidroxit theo quy trình thc nghiệm như Hình
1, sau đó trn hn hp kết ta ri khuấy đều, lc, ra, làm khô, nghin mịn nung để
nghiên cu ảnh hưởng của điều kin kết tủa đến thành phn pha ca vt liu to thành.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Nguyn Anh Tiến và tgk
7
2.3. Phương pháp nghiên cu
Giản đồ nhiu x tia X được ghi trên máy D8-ADVANCE (Đức) vi bc x
CuKα (λ=0,15406 nm), 2θ=20-80º, bước đo 0,02º/s. Kích thước trung bình ca pha tinh
th được tính theo công thc Debye-Scherrer:
(1)
rong đó, k là hệ s (k = 0.89 đối vi cu trúc trực thoi), độ bán rộng của pic
ứng với nửa chiều cao của cực đại nhiễu x( HM) tính theo radian, θ góc nhiễu
xạ ragg ứng với đỉnh cực đại đó (radian).
Các thông s mng a, b, c và th tích ô mng V ca pha tinh th đưc tính toán t
kết qu file raw bng phn mềm X’pert HighScore Plus 2.2b.
Hình 1. Quy trình tng hp vt liu nano YFe1-xCoxO3 (0 ≤ x ≤ 1)
bằng phương pháp đồng kết ta
Y(NO3)3.6H2O
50 ml nước cất
e(NO3)3.9H2O
Co(NO3)2.6H2O
600 ml nước (t°>90°C)
Để nguội đến nhiệt độ phòng
KOH 5%
Kết tủa nâu đỏ
Lọc, rửa, để khô và nghiền mịn
ột khô
Sản phẩm
Nung ở 800°C (t=1 h)
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Tập 15, Số 6 (2018): 5-12
8
3. Kết qu và tho lun
3.1. Ảnh hưởng của điều kin kết tủa đến s hình thành đơn pha YFeO3
Kết qu ph XRD (Hình 2) cho thy mu vt liệu điu chế bằng phương pháp
đồng kết tủa theo quy trình Hình 1 sau khi nung 800°C (t = 1h) thu được đơn pha
perovskite YFeO3, các pic trùng vi các pic chun ca pha orthorhombic YFeO3 trong
ngân hàng giản đồ (S ph 00-039-1489). rong khi đó, phổ XRD ca mu vt liu
điều chế bng phương pháp kết ta riêng từng hidroxit quan sát được 3 pha tinh th
Fe2O3, Y2O3 YFeO3, các pic ng vi pha perovskite YFeO3 cường độ yếu. Như
vy, th thy kết ta riêng tng hidroxit ri trn ln làm gim mức độ tiếp xúc gia
các hidroxit, cn tr phn ng to perovskite t các oxit tương ứng. Do đó, quy trình
thc nghim Hình 1 được chọn để tng hp vt liu nano YFeO3 pha tp cobalt. Kết
qu được trình bày mục 3.2 dưới đây.
Hình 2. Giản đồ XRD ca các mu kết ta sau khi nung 800°C (t = 1h):
(a) điều chế bằng phương pháp đồng kết ta theo quy trình Hình 1;
(b) điều chế bằng phương pháp kết ta riêng tng hidroxit
3.2. Ảnh hưởng ca hàm lượng cobalt pha tạp đến các đặc trưng cấu trúc ca vt
liu nano perovskite YFeO3
Kết qu chng ph XRD ca mu kết ta ng vi x = 0,2 và c oxit thành phn
tng hợp theo quy trình Hình 1 sau khi nung 800°C trong 1h (Hình 3) thu đưc đơn
pha perovskite, các pic ca mu YFe0.8Co0.2O3 trùng vi các pic ca pha YFeO3
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Nguyn Anh Tiến và tgk
9
trùng vi các pic chun ca pha YFeO3 trong ngân hàng giản đồ, không quan sát thy
các pic ca pha oxit thành phần. Đặc biệt trên Hình 3 không quan sát được pha CoO,
mà là Co3O4do khi nung Co(OH)2↓ trong môi trường không khí nhiệt độ cao s b
oxi hóa và phân hy to thành Co3O4 bền hơn theo phương trình (2).
6Co(OH)2↓ + O2 → 2Co3O4 + 6H2O (2)
Kết qu này gián tiếp cho thy, Co trong mng tinh th YFeO3 th tn ti c hai
trng thái oxi hóa (II) và (III).
Hình 3. Giản đồ XRD ca mu vt liu YFe0,8Co0,2O3, YFeO3
và các oxit Y2O3, Fe2O3, Co3O4 nung 800°C trong 1h
Đối vi mu kết ta giá tr x = 1, sau khi nung 800°C (t = 1h) trên ph XRD
thu được hai pha oxit riêng bit Y2O3 Co3O4, không thu đưc pha cobaltite
yttrium YCoO3 như mong đợi (Hình 4). Chng t điều kin kết tủa đề xut trong
công trình này không hiu qu khi áp dụng điều chế vt liu YCoO3 thun.
Kết qu chng ph XRD ca các mu vt liu pha tp YFe1-xCoxO3 (x = 0,1; 0,15;
0,2; 0,25; 0,3 0,5) (Hình 5) cho thy tt c các mẫu thu được đều đơn pha
perovskite. Điều y chng t v trí của e(III) đã được thay thế mt phn bi
Co(II)/Co(III). Khi tăng hàm ng cobalt, các pic nhiu x chuyn dch v giá tr góc
cao hơn (dch v phía phi), s m rng dần chân pic cường độ pic gim,
nghĩa s gim kích thước ô sở giảm kích thước pha tinh th khi tăng tỉ l
pha tp Co (Hình 6 Bng 1). Các kết qu tương tự được công b trong các công
trình [3, 4, 8, 10].