CHƯƠNG II
NH HƯỞNG CA MÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ VÀ CHN THÔNG S TÍNH TOÁN
CÁC H THNG ĐIU HOÀ KHÔNG KHÍ
Môi trường không khí xung quanh chúng ta có tác động rt ln trc tiếp đến con người
và các hot động khác ca chúng ta. Khi cuc sng con người đã được nâng cao thì nhu cu
v vic to ra môi trường nhân to phc v cuc sng và mi hot động ca con người tr
nên vô cùng cp thiết.
Môi trường không khí tác động lên con người và các quá trình sn xut thông qua
nhiu nhân t, trong đó các nhân t sau đây nh hưởng nhiu nht đến con người:
- Nhit độ không khí t, oC;
- Độ m tương đối ϕ, %;
- Tc độ lưu chuyn ca không khí ω, m/s;
- Nng độ bi trong không khí Nbi, %;
- Nng độ ca các cht độc hi Nz; %
- Nng độ ôxi và khí CO2 trong không khí; NO2, NCO2, %;
- Độ n Lp, dB.
Dưới đây chúng ta s nghiên cu nh hưởng ca các nhân t đó.
2.1 NH HƯỞNG CA MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
ĐẾN CON NGƯỜI
2.1.1 nh hưởng ca nhit độ.
Nhit độ là yếu t gây cm giác nóng lnh đối vi con người. Cơ th con người có nhit
độ xp x 37oC. Trong quá trình vn động cơ th con người luôn luôn thi ra môi trường nhit
lượng qta. Lượng nhit do cơ th to ra ph thuc vào cường độ vn động: vn động càng
nhiu thì nhit lượng to ra càng ln. Vì vy để duy trì thân nhit cơ th thường xuyên trao
đổi nhit vi môi trường xung quanh. Để thi nhit ra môi trường cơ th có 02 hình thc trao
đổi:
- Truyn nhit ra môi trường do chênh lch nhit độ t. Nhit lượng trao đổi theo dng này
gi là nhit hin qh.
- Thi nhit ra môi trường do thoát m hôi hay còn gi là to m. Nhit lượng trao đổi
dưới hình thc này gi là nhit n qâ.
Mi quan h gia 2 hình thc thi nhit và nhit to ca cơ th được th hin bi
phương trình sau đây:
qta = qh + qâ
(2-1)
Đây là mt phương trình cân bng động, giá tr ca mi mt đại lượng trong phương trình
có th thay đổi tu thuc vào cường độ vn động, nhit độ, độ m, tc độ chuyn động ca
không khí môi trường xung quanh vv... Trong phương trình đó qâđại lượng mang tính cht
điu chnh, giá tr ca nó ln nh ph thuc vào mi quan h ca qto và qh để đảm bo
phương trình (2-1) luôn luôn cân bng.
12
- Nếu cường độ vn động ca con người không đổi thì qto = const, nhưng qh gim, chng
hn khi nhit độ môi trường tăng, t = tct-tmt gim; khi tc độ gió gim hoc khi nhit tr
tăng. Phương trình (2-1) mt cân bng, khi đó cơ th s thi m, qâ xut hin và tăng dn nếu
qh gim.
- Nếu nhit độ môi trường không đổi, tc độ gió n định và nhit tr cũng không đổi thì
qh = const, khi cường độ vn động tăng qto tăng, phương trình (2-1) mt cân bng, khi đó cơ
th cũng s thi m, qto càng tăng cao thì qâ cũng tăng lên tương ng.
Nếu vì mt lý do gì đó mt cân bng thì s gây ri lon và sinh đau m
Quan h gia nhit hin và nhit n theo nhit độ môi trưng được th hin trên hình
2-1.
Hình 2.1. Quan h gia nhit hin qh và nhit n qâ theo nhit độ phòng
- Nhit hin : Truyn nhit t cơ th con người vào môi trường xung quanh
dưới 3 phương thc: dn nhit, đối lưu và bc x. Nhit hin qh ph thuc vào độ chênh nhit
độ gia cơ th và môi trường xung quanh t = tct-tmt, tc độ chuyn động ca dòng không khí
và nhit tr (áo qun, chăn vv . . . )
Đặc đim ca nhit hin là ph thuc rt nhiu vào t = tct-tmt : khi nhit độ môi
trường tmt nh hơn thân nhit, cơ th truyn nhit cho môi trường, khi nhit độ môi trường ln
hơn thân nhit thì cơ th nhn nhit t môi trường. Khi nhit độ môi trường khá bé, t = tct-
tmt ln, qh ln, cơ th mt nhiu nhit nên có cm giác lnh và ngược li khi nhit đội
trường ln kh năng thi nhit ra môi trường gim nên có cm giác nóng.
Khi nhit độ môi trường không đổi, tc độ không khí n định thì qh không đổi. Nếu cường độ
vn động ca con người thay đổi thì lượng nhit hin qh không th cân bng vi nhit to qto
Để thi hết nhit lượng do cơ th sinh ra, cn có hình thc trao đổi th 2, đó là to m.
- Nhit n: Nhit truyn ra môi trường dưới hình thc to m gi là nhit n. Ta m có
th xy ra trong mi phm vi nhit độ và khi nhit độ môi trường càng cao, cường độ vn
động càng ln thì to m càng nhiu. Nhit năng ca cơ th được thi ra ngoài cùng vi hơi
nước dưới dng nhit n, nên lượng nhit này được gi là nhit n.
Ngay c khi nhit độ môi trường ln hơn thân nhit (37oC), cơ th con người vn thi được
nhit ra môi trường thông qua hình thc ta m, đó là thoát m hôi. Người ta đã tính được
rng c thoát 1 g m hôi thì cơ th thi được mt lượng nhit xp x 2500J. Nhit độ càng
cao, độ m môi trường càng bé thì mc độ thoát m hôi càng nhiu.
Nhit n có giá tr càng cao khi hình thc thi nhit bng truyn nhit không thun li.
R ràng rng, con người có th sng trong mt phm vi thay đổi nhit độ khá ln, tuy
nhiên nhit độ thích hp nht đối vi con người ch nm trong khong hp. Nhit độđộ
m thích hp đối vi con người có th ly theo TCVN 5687-1992 cho bng 2-1 dưới đây.
13
B ng 2-1: Thông s vi khí hu tin nghi ng vi trng thái lao động
Mùa Hè Mùa Đông
Trng thái lao động
toC ϕ, % ω, m/s toC ϕ, % ω, m/s
Ngh ngơi 22 - 24 60 - 75 0,1-0,3 24 - 27 60 - 75 0,3-0,5
Lao động nh 22 - 24 60 - 75 0,3-0,5 24 - 27 60 - 75 0,5-0,7
Lao động va 20 - 22 60 - 75 0,3-0,5 23 - 26 60 - 75 0,7-1,0
Lao động nng 18 - 20 60 - 75 0,3-0,5 22 - 25 60 - 75 0,7-1,5
Trên hình 2.2 biu th đồ th vùng tin nghi ca hi lnh, sưởi m, thông gió và điu hoà
không khí ca M gii thiu. Đồ th này biu din trên trc to độ vi trc tung là nhit độ
đọng sương ts và trc hoành là nhit độ vn hành tv, nhit độ bên trong đồ th là nhit độ hiu
qu tương đương. Nhit độ vn hành tv được tính theo biu thc sau:
bxdl
bxbxkdl
v
t.t.
tα+α
α
+
α
= (2-2)
tk, tbx - Nhit độ không khí và nhit độ bc x trung bình, oC;
αđl, αbx - H s to nhit đối lưu và bc x, W/m2.K
Nhit độ hiu qu tương đương được tính theo công thc:
Kækc .94,1)tt.(5,0t ω+= (2-3)
t
ư - Nhit độ nhit kế ướt, oC;
ωK - Tc độ chuyn độ ca không khí, m/s.
Hình 2.2. Đồ th vùng tin nghi theo tiêu chun ASHRAE (M)
Nhit độ hiu qu tương đương xác định nh hưởng tng hp ca các yếu t : nhit độ,
độ m và tc độ chuyn động ca không khí đến con người.
14
Theo đồ th tin nghi, nhit độ hiu qu thích hp nm trong khong 20÷26oC, độ m
tương đối khong 30÷70%, nhit độ đọng sương 2÷15oC.
R ràng theo đồ th này vùng tin nghi ca M có nhng đim sai khác so vi TCVN.
Trên hình 2.3 là đồ th vùng tin nghi đưc biu din theo trc tung là nhit độ nhit kế ướt
tư và trc hành là nhit độ nhit kế khô tk, nhit độ gia là nhit độ hiu qu tc.
Theo đồ th này vùng tin nghi nm trong khong nhit độ nhit kế ướt t 10÷20oC,
nhit độ nhit kế khô t 18÷28oC và nhit độ hiu qu t 17÷24oC.
Hình 2.3. Đồ th vùng tin nghi theonhit độ tk và tư
2.1.2 nh hưởng ca độ m tương đối
Độ m tương đối có nh hưởng ln đến kh năng thoát m hôi vào trong môi trường
không khí xung quanh. Quá trình này ch có th xy ra khi ϕ < 100%. Độ m càng thp thì
kh năng thoát m hôi càng ln, cơ th s cm thy d chu.
Độ m quá cao, hay quá thp đều không tt đối vi con người.
- Khi độ m cao: Khi độ m tăng lên kh năng thoát m hôi kém, cơ th cm thy rt
nng n, mt mi và d gây cm cúm. Người ta nhn thy mt nhit độ và tc độ gió
không đổi khi độ m ln kh năng bc m hôi chm hoc không th bay hơi được, điu đó
làm cho b mt da có lp m hôi nhp nháp.
15
Hình 2.4. Gii hn min m hôi trên da
Trên hình 2.4 biu th min xut hin m hôi trên b mt da. Theo đồ th này ta thy,
ng vi mt giá tr độ m nht định, khi nâng nhit độ lên mt giá tr nào đó thì trên b mt da
xut hin lp m hôi và ngược li khi độ m cao trên b mt da xut hin m hôi ngay c khi
nhit độ không khí khá thp. Ví d độ m trên 75% thì xut hin m hôi ngay c khi nhit
độ dưới 20oC.
- Độ m thp: Khi độ m thp mi hôi s bay hơi nhanh làm da khô, gây nt n chân
tay, môi vv. ... Như vy độ m quá thp cũng không tt cho cơ th.
Độ m thích hp đối vi cơ th con người nm trong khong tương đối rng ϕ= 60÷
75% và có th chn theo TCVN 5687-1992 nêu bng 2-1.
2.1.3 nh hưởng ca tc độ không khí
Tc độ không khí xung quanh có nh hưởng đến cường độ trao đổi nhit và trao đổi
cht (thoát m hôi) gia cơ th con người vi môi trường xung quanh. Khi tc độ ln cường
độ trao đổi nhit m tăng lên. Vì vy khi đứng trước gió ta cm thy mát và thường da khô
hơn nơi yên tĩnh trong cùng điu kin v độ m và nhit độ.
Khi nhit độ không khí thp, tc độ quá ln thì cơ th mt nhiu nhit gây cm giác
lnh. Tc độ gió thích hp tùy thuc vào nhiu yếu t: nhit độ gió, cường độ lao động, độ
m, trng thái sc khe ca mi người vv...
Trong k thut điu hòa không khí người ta ch quan tâm tc độ gió trong vùng làm
vic, tc là vùng dưới 2m k t sàn nhà. Đây là vùng mà mt người bt k khi đứng trong
phòng đều lt hn vào trong khu vc đó (hình 2.5).
Hình 2.5. Gii hn vùng làm vic
Tc độ không khí lưu động được la chn theo nhit độ không khí trong phòng nêu
bng 2-2. Khi nhit độ phòng thp cn chn tc độ gió nh , nếu tc độ quá ln cơ th mt
nhiu nhit, s nh hưởng sc kho .
Đểđược tc độ hp lý cn chn loi ming thi phù hp và b trí hp lý .
16