TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
41
ẢNH HƯỞNG CA PHƯƠNG PHÁP CHẾ TO
ĐN CÁC TÍNH CHT VT CA H VT LIU BNKT
Hồ Thị Kim Phụng
Trường Cao đẳng Công nghip Huế
Email: htkphung2018@gmail.com
Ngày nhn bài: 6/5/2024; ngày hoàn thành phn bin: 9/5/2024; ngày duyt đăng: 24/6/2024
TÓM TT
Vic chế to h vt liu Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3 (BNKT) bng phương pháp cải tiến thông
qua vic k thut định hướng ht đã cải tiến các tính cht vt ca gm BNKT so
vi mt s phương pháp truyền thng. Các mu gm định hướng c tính cht
đin ti ưu: như mật độ (
), 5,95 g cm3; hng s đin môi nhiệt đ phòng
=1323
tan
= 0,040, đ phân cực cao Pr = 8,2 µC/cm2, trường điện kháng Ec = 28,7
kV/cm, hng s đin môi cực đại
max 5600, nhiệt đ kh phân cc Td = 172 oC
nhiệt đ Tm = 272 oC. Các tính cht điện thu được thông qua k thut chế to gm
định hướng BNKT có kh năng ng dụng trong tương lai thay cho cho các vt liu
cha chì.
T khóa: BNKT, gm không chì, gốm định hướng, tính chất điện.
1. GII THIU
Gm sắt điện là mt trong nhng vt liu tiên tiến, chúng có vai trò quan trng
trong nhiều lĩnh vực k thut. Trong nhiều năm qua, các hệ thng sắt điện đã được chế
to và s dng ch yếu là gm trên nền Chì (PZT), độc tính ca oxit chì trong quá trình
x dẫn đến ô nhiễm môi trường [1]. vy, nhiu loi gm sắt điện không chì đã được
nghiên cu c v cơ bản ln ng dng. Vic biến đổi phn t ti v trí A hoc v trí B để
thu được dung dch rn BNKT biến tính là mt cách hữu ích để tăng cường các tính cht
đin môi, sắt điện áp điện hoc gim nhiệt độ thiêu kết [2-4]. Bên cạnh đó, các tính
chất điện ca h gm BNKT ph thuộc đáng k đến các phương pháp chế tạo như
phương pháp phản ng pha rắn, phương pháp định hướng hạt, phương pháp s dng
các hạt nano, phương pháp thiêu kết hai bước [5-9].
Gm BNKT lần đầu tiên được chế to bi F.Buhrer cng s bằng phương pháp
gm truyn thng thông qua các ô xít kim loại ban đầuBi2O3, TiO2, bt alkali carbonate
Na2CO3 và K2CO3 [10]. Bt BNKT nhn đưc thông qua vic nghin và phn ng pha rn
Ảnh hưởng của phương pháp chế tạo đến các tính cht vt lý ca h vt liu BNKT
42
theo phương trình phản ng sau: Bi2O3 + (1-x)Na2CO3 + xK2CO3 + 4TiO2 4Bi0,5(NaxK1-
x)0,5TiO3 + 2CO2. Zheng và cng s đã nghiên cứu, ci thin các tính cht sắt điện, áp đin
ca h gm BNKT bng cách pha tp Sn, Nb. Kết qu, h s áp điện d33 tăng đáng kể [10].
Mới đây, m 2024, Lian và các cng s [5] đã cải thiện độ ổn đnh nhiệt độ đin môi
tính cht lưu trữ năng lượng ca gm không chì BNKT vi mật độ u trữ năng lượng
cao 4,03 J/cm3 hiu suất lưu trữ năng lượng đạt 85,2 %. Zhu và các cng s cho rng
vic thay thế các tp chất khác nhau như Fe3+, Fe2+, Mn4+, Zr4+, Zn2+, (Nd1/2, Ta1/2)4+,
(Ni1/3Nb2/3)4+ cũng được báo cáo là có tác dụng tăng cường các tính chất điện ca BNKT
[11]. Trong công trình nghiên cu ca Jaita và các cng s v ảnh hưởng ca các thành
phần đến các tính cht ca gm áp đin không chì (1-x)Bi0,5(Na0,80K0,20)0,5TiO3 -
x(Ba0,98Nd0,02)TiO3 cho thy ti nồng độ x = 0,1, h gm 0,9Bi0,5(Na0,80K0,20)0,5TiO3
0,1(Ba0,98Nd0,02)TiO3 thiêu kết 1125 C các tính chất điện môi, áp điện tt th hin
hng s đin môi ε = 1716, tn hao tanδ = 0,0701, Tc = 327 C, và d33 = 211 pC/N [12].
Như đã biết phương pháp phát trin hạt trên khuôn định hướng lần đầu tiên
đưc Tani và cng s s dụng để chế to các gốm định hưng trên cơ sở BNT vào năm
1998 th ci thin giá tr ca kp lên 40% d31 lên 60% [13]. Theo đó, giá trị ca kp
d31 tăng 40% 60%, tương ứng. Năm 2004, Saito cộng s đã chế to gốm áp điện trên
cơ sở KNN định hướng theo phương <100> với d33 = 416 pC/N, Tc = 253oC. Zhang và các
cng s đã sử dng thành công khuôn BNT dng tấm để chế to gm 0,91Bi0,5Na0,5TiO3
0,06BaTiO30,03AgNbO3 định hướng theo phương <100> vi h s định hướng
Lotgering bng 0,71, độ biến dạng đơn cực 0,38 %, h s áp điện tương ng d33 =
766 pm/V tại đin trường 5 kV/mm, tăng cỡ 78% so vi các giá tr tương ng ca cùng
thành phn gm không định hướng [14]. Mục đích ca nghiên cu này là chế to h vt
liu Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3 (BNKT) bng k thuật định hướng hạt để ci thin các tính cht
vt lý ca gm BNKT so vi mt s phương pháp truyền thng.
2. THC NGHIM
Công thc chung ca vt liu nghiên cu Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3. Các ôxít và mui
các cacbonat tinh khiết 99,5% đưc cung cp bởi hãng Merck, Đức) gm: Bi2O3,
TiO2, Na2CO3 và K2CO3 đưc s dng làm nguyên liệu ban đầu.
2.1. Tng hp gm Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3 bằng phương pháp thông thường (CM)
Hn hp Bi2O3, TiO2, Na2CO3 K2CO3 đưc cân nghin trong 20 gi bng
máy nghiền bi trong môi trưng ethanol. Sau khi sy khô, hn hợp được nung sơ bộ
nhiệt độ 850 oC trong 2 giờ, thu được hp cht BNKT. Mu vt liệu sau khi nung sơ bộ
đưc nghin thêm ln na trong 20 gi bng máy nghiền bi trong môi trường ethanol.
Vt liu nghin sau khi sấy khô được ép thành đĩa đường kính 12 mm, dày 1,5 mm. Mu
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
43
đưc nung nhiệt độ 1100 oC trong 3 gi. Quy trình công ngh chế to biu din trên
Hình 1(a).
2.2. Tng hp gm Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3 bng k thut thiêu kết hai bước (HB)
Mu vt liệu sau khi nung bộ đưc nghin thêm ln na trong 20 gi bng
máy nghiền bi trong môi trường ethanol tương tự như phần 2.1. Vt liu nghin sau khi
sấy khô được ép thành đĩa đường kính 12 mm, dày 1,5 mm. Mẫu được nung thiêu kết
bng k thut thiêu kết hai bước với sơ đồ như biểu din trên Hình 1(b).
T nhiệt độ phòng mẫu được nâng lên mt nhiệt độ cao T1 = 1150 °C và lưu trong
5 phút, sau đó được làm ngui nhanh gi nhiệt độ thấp hơn T2 = 1050 °C
lưu trong 4 giờ. Tốc độ gia nhit và làm ngui là 5 oC/phút.
Hình 1. đồ chế to gm Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3 bằng phương pháp gốm truyn thng; (b) Sơ đồ
thiêu kết bng k thut thiêu kết hai bước
2.3. Tng hp gm Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3 bằng phương pháp định hưng ht (TM)
Vt liệu đã nghiền sơ b sau khi sy khô trn vi khuôn Bi4Ti3O12 [15] cht kết
dính (PVA 5%), sau đó hn hợp được cán để to thành các màng mảng trong đó các
khuôn Bi4Ti3O12 đưc sắp theo hướng cán đóng vai trò các mầm phát trin ht sau này.
c cui cùng, các tấm màng đã được ct thành dng hình tròn với đường kính 12 mm
và xếp chồng lên nhau để ép thành các viên gm. Quy trình công ngh chế to biu din
trên Hình 2.
Ảnh hưởng của phương pháp chế tạo đến các tính cht vt lý ca h vt liu BNKT
44
Hình 2. Quá trình tng hp gm BNKT bằng phương pháp định hướng ht (TM)
2.4. Nghiên cu tính cht vt lý ca gm Bi0,5(Na0,4K0,1)TiO3
Cu trúc tinh th ca các mu gốm được xác định bng nhiu x tia X (XRD, D8
ADVANCE). Kính hiển vi điện t quét (Hitachi S-4800) được s dụng để kim tra hình
thái b mt ca gm thiêu kết. Mật độ mẫu được đo bằng phương pháp Archimedes. Sự
ph thuc nhiệt độ ca hng s đin môi và tn thất điện môi được xác định bng RLC
HIOKI 3532. Cui cùng, phương pháp Sawyer-Tower được s dụng để xác định các đặc
tính sắt điện ca các mu. H s định hướng (f) đã được tính toán bằng phương trình
[15] s dng ph nhiu x tia X trong phm vi 2θ = 20÷60°.
𝑓 = 𝑃− 𝑃𝑜
1−𝑃𝑜 (1)
Trong đó 𝑃 = 𝐼(00𝑙)
𝐼(ℎ𝑘𝑙), 𝑃0= 𝐼(00𝑙)
𝐼(ℎ𝑘𝑙) trong khi 𝐼(00𝑙) 𝐼(ℎ𝑘𝑙) tng ca
ờng độ đnh nhiu x (00l) và (hkl), và P0 là giá tr ca P đối vi mu gốm không định
ớng được chế tạo theo phương pháp gốm truyn thng.
3. KT QU VÀ THO LUN
Hình 3 biu din giản đồ nhiu x tia X ca các mu gốm BNKT được chế to
bằng các phương pháp khác nhau.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
45
nh 3. Giản đồ nhiu x tia X ca c mu gm BNKT chế tạo theoc phương pháp khác nhau
T hình 3 cho thy, mu chế to theo pơng pháp gốm truyn thng CM ngi
pha perovskit cu tc mt thoi, trong gm còn tn ti pha th hai () với m ng
nh. n đối vi c mu gm BNKT s dng k thut thiêu kết (HB) k thut định
ng (TM) có pha perovskite tinh khiết không có pha l vi cu trúcnh thoi (R3c) đưc
c định bi đnh nhiu x (200)R n cn gc gn 2 = 46 không b phân ch. Ngi ra,
nh 3 cũng cho thấy c đnh (001), (200) ca gm định hướng TM có cường độ cao n
p hp vi nghiên cu ca nhóm tác gi Gao và các cng s [16]. Theo kết qu nghiên cu
cu trúc ca Gao c cng s [16] h gm không chì (Na0,84K0,16)Bi0,5TiO3 chế to bng
pơng pháp định hướng cu tc perovskit, kng có pha th hai. nhiệt độ thiêu kết
ca gm 1150 oC cường đ của các đỉnh (100), (200) cao hơn so với các đỉnh khác và đnh
(200) đạt cưng đ cao nht. Tuy nhiên trong gm TM của chúng i cưng độ đỉnh (200)
vn thp hơn đỉnh (011). Điều này cho thy h gm TM chúng tôi chế to vn chưa có đ
định hưng tt nht vn còn cha các ht ngu nhiên như quan sát trong hình vi cấu trúc
(Hình 4). Theo nhiều công trình đã công b v cu trúc ca gốm BNKT không đnh
ng, cường độ các đỉnh (011) 32,45° ln nht [6, 11, 17]. So vi gm BNKT
ngu nhiên (CM), các mẫu được chế to bằng phương pháp tăng trưởng ht mu cho
thấy cường độ nhiu x (001) (200) được tăng cường đáng kể v ờng độ (TM). Ngoài
ra, t các đỉnh nhiu x nm trong khoảng từ 20° đến 65°, h s định hướng Lotgering
(f) [18] đã được tính toán (Bng 1). Giá tr f bằng 0 đối vi mẫu được định hướng ngu
nhiên (CM) và mu HB, trong khi đó, f cao đạt đưc khong 60 % đối vi mẫu TM. Điu
này phù hp với đặc tính vi cu trúc ca gm trong Hình 4.