TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 1 (2024)
71
KHO SÁT ẢNH HƯỞNG CA GRAPHENE OXIDE ĐẾN TÍNH CHT
VÀ KH NĂNG CHỐNG ĂN MÒN CỦA LP PH EPOXY
Nguyn Ngc Linh1, Đỗ Đình Trung2*, Nguyn Văn Tung3, Lê Trn Uyên Tú4
1 Khoa Dược, Trường Đại học Thành Đô
2 Viện Độ bn Nhiệt đi, Trung tâm Nhiệt đới Vit - Nga
3 Trường trung hc ph thông Lê Thành Phương
4 Khoa Điện, Điện t và CN vt liệu, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*Email: trungdodinh@mail.ru
Ngày nhn bài: 8/8/2024; ngày hoàn thành phn bin: 9/9/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Vit Nam nm trong vùng khí hu nhiệt đới nên vấn đề ăn mòn và phá hủy kim loi
hp kim ới tác động ca khí hu bin cp thiết. Lp ph epoxy vt liu
chống ăn mòn tuyt vi cho kết cu kim loi. Graphene oxide đưc s dng rng
rãi trong lĩnh vc bo v kim loi nh kh năng phân tán tốt trong các nha nn để
to ra lp ph cách ly b mt kim loi với môi trường ăn mòn. Bài báo trình bày mt
s kết qu kho sát tính chất cơ ca lp ph epoxy EP-275 kết hp graphene oxide
vi các t l khác nhau. c tính chất th nghim mui của màng sơn
được xác định theo TCVN. Kết qu nghiên cu cho thy, vi mẫu sơn kết hp 1,0%
graphene oxide, tính chất cơ lý và khả năng chống ăn mòn đạt hiu qu cao nhất, độ
bám dính tăng 3,80%, độ cứng tăng 6,78%, độ mài mòn gim 13,04%, chưa xuất hin
phng rp, g, rn nt và bong tróc sau 30 chu k th nghim gia tc mù mui.
T khóa: Sơn epoxy EP-275, graphene oxide, tính cht lý, chống ăn n, phun
mù mui.
1. M ĐẦU
Thit hi kinh tế bin do ăn mòn và phá hy vt liu kim loi và hp kim trong
môi trường bin cùng to ln. Các nghiên cứu đã chỉ ra rng, vùng khí hu nhit
đới gây ăn mòn phá hủy vt liu mạnh hơn nhiều ln so vi các vùng khí hậu ôn đới,
tốc độ ăn mòn thép ti các vùng khí hu bin nhiệt đới ln gp 10 - 20 ln, ti các vùng
khí hu xa bin tốc độ ăn mòn thép lớn gp 4 - 5 ln so vi các vùng khí hậu ôn đới
[1]. Do đó, nâng cao hiệu qu hoạt động ca các công trình trên bin và gim thiu thit
hại do tác động của ăn mòn phá hủy luôn được đt ra, nhất là đối với nước ta nm trong
vùng khí hu nhit đi và có b bin trải dài đất nước thì vấn đề nêu trên là vấn đề cp
thiết. Trong s các phương pháp chống ăn mòn, phương pháp to lp ph ngăn cản
chng các tác nhân gây ăn mòn tiếp xúc vi b mt cn bo v đưc s dng rng rãi
nht [2-4]. Những bưc tiến đột phá mi trong thế k 21 v khoa hc công ngh vt
Kho sát ảnh hưởng của graphene oxide đến tính chất cơ lý và kh năng chống ăn mòn ca lp ph epoxy
72
liu mi mang li nhng thun li lớn cho lĩnh vực sơn phủ chống ăn mòn. Sơn epoxy
có nhiều đặc tính ưu việt v kh năng bám dính tốt lên nhiu b mt vt liu khác nhau,
kết hợp được vi nhiu h nha, chu nhit, và bền trong môi trường nước bin và hóa
chất,… nên được s dng rng rãi làm lp ph bo v các kim loi hp kim trong
môi trường ăn mòn. Bên cạnh đó, graphene oxide (GO) vt liu mi vi nhiu tính
năng nổi trội đang cun hút s quan tâm ca các nkhoa hc. Tang L. C. cng s
đã nghiên cứu nh hưởng ca trạng thái phân tán graphene đến tính chất học ca lp
ph epoxy. Kết qu kho sát cho thy, vi lp ph epoxy có mức độ phân tán graphene
tt thì nhiệt độ thy tinh hóa (Tg) và độ bền cao hơn so với vt liu có mức độ phân tán
kém [5].
Zhouwei Zhao cộng sự đã nghiên cứu đưa thêm sợi thủy tinh (GF)
graphene oxide (A-GO) vào lớp phủ epoxy để tạo hàng rào vật lý ngăn cản, điều này đã
làm tăng hiệu suất chống ăn mòn của lớp ph epoxy composite. Ngoài ra, trong cấu trúc
của A-GO chứa các nhóm chức hydroxyl, nhóm carboxyl nhóm epoxy làm cải thiện
khả năng tương thích với nhựa nền epoxy, với chất đóng rắn và với dung môi/polymer
nhờ liên kết cộng hóa trị [6].
Priyanka D. cộng sự đã tổng kết vai trò của GO trong lớp phủ bảo vệ chống
ăn mòn đối với các kim loại và hợp kim, đó là: i) Trong môi trường kiềm, tấm GO hoạt
động như một chất ức chế ăn mòn đối với kim loại. Khả năng ức chế ăn mòn phụ thuộc
vào mức độ biến tính của GO; ii) Khả năng ức chế đạt hiệu quả cao với sự hấp phụ của
các ion Pr3+, Ce3+ Zn2+ trên bề mặt GO; iii) Tính kỵ nước đạt được khi lớp phủ GO biến
tính ngăn chặn sự xâm nhập ca các ion ănn cải thiện hiệu quả ức chế nhờ sự hấp
phụ của các nhóm phân cực trên GO lên bề mặt của kim loại [7].
Các kết quả nghiên cứu trên cho thấy, sự xuất hiện của GO trong thành phần lớp
phủ epoxy mang lại nhiều đặc tính tốt hứa hẹn nhiều tính chất mới lạ cho loại vật liệu
epoxy này.
2. THC NGHIM
2.1. Nguyên vt liu, thiết b dng c
Sơn epoxy EP-275 (Công ty Sơn Hải Âu) được sn xuất trên s nha epoxy,
chất đóng rắn, bt màu, dung môi hữu các ph gia. Mt s ch tiêu k thut ca
sơn EP-275 được tng hp trong bng 1.
Bng 1. Ch tiêu k thut của sơn EP-275
Tên chỉ tiêu
Mức chỉ tiêu
Màu sắc
Xanh lá cây
Độ nhớt (ở 25 oC), KU
> 55
Tỷ trọng
1,33
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 1 (2024)
73
Độ bám dính, điểm
1
Hàm lượng chất rắn, %
51
Thời gian sống, giờ
6 - 8
Dung môi pha sơn ES-03 (Công ty sơn Hi Âu, Vit Nam); graphene oxide (s
lp: 5 - 10, hàm lượng nhóm biến tính: 30 - 40% khối lượng; Vit Nam); xylene (Xilong,
Trung Quc); butyl acetate (Xilong, Trung Quc); thép tm Ct-3 (các kích thước: 100 x
150 x 2 mm; 100 x 75 x 1 mm; 350 x 150 x 2 mm và 100 x 100 x 3 mm, Vit Nam); tm hp
kim nhôm (kích thước 150 x 10 x 0,2 mm, Vit Nam).
Cân k thut (Ohaus PR2202/E); máy nghin bi; cc thy tinh 100 ml (Schott-
Duran, Đức); đũa thủy tinh (Trung Quc).
2.2. Chun b dung dch sơn
Sơn epoxy EP-275 bao gm 2 thành phn: dung dch nha (được to ra t nha
epoxy, bt màu, dung môi, ph gia chng sa lng và các ph gia khác), dung dch cht
đóng rắn. T l pha trn nha/chất đóng rắn = 4/1.
Graphene oxide được phân tán đều vào thành phn dung dch nha bng máy
nghiền bi trước khi trn vi chất đóng rắn. T l kho sát thành phn GO trong lp ph
epoxy EP-275 trong bng 2.
Bng 2. Thành phn (phn khối lượng) các mẫu sơn khảo sát
Tên mu
Sơn EP-275 *, g
Graphene oxide, g
MT00
100
0,0
MT05
99,5
0,5
MT10
99,0
1,0
MT15
98,5
1,5
* Tính theo khối lượng khô.
Dung dịch sơn gm dung dch nha, GO và chất đóng rắn được khuy trộn đều
để to dung dịch đồng nht. B sung dung môi pha loãng ES-03 để đưc độ nht dung
dch sơn thích hp phun ph lên b mt các tm mu th. Các mẫu sơn được ph
trc tiếp 2 lp lên b mt tm mu th, lp th nhất được để khô t nhiên nhiệt độ
phòng ít nht 24 gi sau đó phun ph lp th hai. Lớp sơn được để khô ít nht sau 7
ngày mới đưa xác đnh các ch tiêu cơ lý và tiến hành các th nghim khác.
2.3. Các phương pháp xác định
Độ bóng lp ph được xác định theo TCVN 2101:2016 trên máy đo động 3 góc
20/60/85 ca hãng Rhopoint, s dụng góc đo 60o.
Độ bám dính ca lớp sơn được xác định theo ISO 4624:2016 bằng phương pháp
kéo pull-off trên thiết b Positest AT-A.
Kho sát ảnh hưởng của graphene oxide đến tính chất cơ lý và kh năng chống ăn mòn ca lp ph epoxy
74
Độ cng lớp sơn đượcc định là độ cứng tương đối, được thc hin bng phép
th dao động tt dn ca con lc Persoz theo TCVN 2098:2007.
Độ chịu mài mòn được xác định theo TCVN 11474:2016 trên thiết b Taber, s
dng bánh mài CS-17, tốc độ quay 60 vòng/phút. Độ mài mòn được tính toán sau 300
vòng.
Độ dày lp sơn ph được xác định bằng phương pháp siêu âm theo TCVN
9760:2013.
Độ bền va đập được xác định bng phép th ti trọng rơi, vết lõm din tích
ln theo TCVN 2100-1:2013.
Độ bn uốn được xác định bng phép th un trc hình tr theo TCVN
2099:2013.
Kh năng chống ăn mòn được đánh giá qua th nghim gia tc mui theo
TCVN 8792:2011, vi th nghim phun mù mui trung tính (NSS), dung dch NaCl 5%,
pH 6,5 - 7,2, nhit đ bung th 35 oC, tốc độ phun 200 mL/gi.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kho sát tính chất cơ lý của mu sơn
So vi các lp ph khác, lp ph epoxy đạt nhiu tính chất ưu việt như khả năng
bám dính tốt, độ bn cao, chịu va đập, độ co ngót thấp và độ mài mòn thp do phn
ng hóa hc m vòng nhóm epoxy không to ra các sn phm ph (như H2O, CO2,...)
[8].
Mt s tính cht chính ca lp ph epoxy kết hp GO đưc kho sát bao
gm: độ bóng, độ cng và đ mài mòn được tng hp trong bng 3.
Bng 3. Tính chất cơ lý của màng sơn
Tên mu
Độ bóng, GU
Độ bám dính,
MPa
Độ mài mòn,
mg
MT00
63,3
5,52
0,023
MT05
63,1
5,54
0,023
MT10
62,2
5,73
0,020
MT15
61,3
5,73
0,021
S liu xác định được trong bng 3 ch ra rng, độ bóng lớp sơn thay đi rt ít
(gim 0,32%) khi kết hp vi 0,5% GO. Với hàm lượng 1,0% hoc 1,5% GO, độ bóng lp
ph gim 1,74% và 3,16% tương ứng.
Độ bám dính tăng 0,36% khi lp ph kết hp vi 0,5% GO. Với hàm lượng 1,0%
hoc 1,5% GO trong thành phn lp ph epoxy, độ bám dính đều tăng 3,80%.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 1 (2024)
75
Độ cng và độ mài mòn lớp sơn epoxy không thay đổi khi kết hp vi 0,5% GO.
Tuy nhiên, vi 1,0% hoặc 1,5% GO được b sung vào thành phn, độ cng ca lp ph
epoxy tăng lần lượt 6,78% và 8,47%; độ mài mòn gim ln lượt 13,04% và 8,70%.
Các kết qu trên cho thy, độ bóng ca lp ph epoxy giảm đáng kể, mt phn
do kích thước hạt GO không đồng đều, mt phn là do chưa tạo được tương thích gia
bt màu sẵn trong sơn EP-275 GO. th gii thích v ch tiêu đ bám dính, độ
cứng và độ mài mòn được nâng lên khi lp ph epoxy kết hp với GO, đặc biệt độ mài
mòn được ci thin rõ rt khi kết hp vi GO như sau: v mt cu trúc hóa hc ca GO
cha các nhóm carboxyl, hydroxyl epoxy nên d dàng liên kết vi c nha nn
epoxy và chất đóng rắn, tăng tính tương thích với h sơn epoxy to ra cu trúc khi vt
liu bn vững hơn [6]. Bên cạnh đó, các hạt GO có độ cứng cao làm tăng độ cứng và tăng
tính chu mài mòn cho lp ph epoxy.
Ngoài các đánh giá tính chất nêu trên, đã khảo sát độ bền va đập, độ bn
uốn và độ dày lp ph epoxy. Các kết qu xác định được tng hp trong Bng 4.
Bng 4. Mt s ch tiêu cơ lý khác của màng sơn
Tên mu
Độ dày màng sơn, µg
Độ bền va đập, kg.cm
Độ bn un, mm
MT00
50,2
100
1
MT05
49,7
100
1
MT10
50,8
100
1
MT15
51,3
100
1
Kết qu trong bng 4 cho thy, các mẫu sơn được b sung bt GO, vic thi công
phun ph d dàng, s khác bit v độ dày khác nhau không nhiu. Vi ch tiêu v độ
bền va đập độ bn un cho thy, lp ph trên s nhựa epoxy đạt độ bền va đập
cao, độ bn un tt. Vic b sung GO không ảnh hưởng nhiều đến các tính cht này.
3.2. Kho sát kh năng chống ăn mòn
Trong vùng khí hu bin nhiệt đới, hiu qu chống ăn mòn kết cu thép ca các
lp ph đóng vai trò rt quan trng, vì vy thc hin phép th nghim gia tc mù mui
đối vi lp ph epoxy mang tính thc tin ng dng cao.
Trong nghiên cu này, các ch tiêu đánh giá bề mt tm mu th nghim bao
gm: Độ phng rp (TCVN 12005-2:2017), độ g (TCVN 12005-3:2017), độ rn nt (TCVN
12005-4:2017) độ bong tróc (TCVN 12005-5:2017). B mt tm mẫu được đánh giá theo
s chu k th nghim (mi chu k th nghim là 24 gi), kết qu cho thy:
1- Sau 10 chu k th nghim (tương ng vi 240 gi): Các ch tiêu v độ phng
rộp, độ gỉ, độ rn nt, đ bong tróc trên b mt các tm mu th nghim chưa thay đổi.
2- Sau 20 chu k th nghim (tương ng vi 480 gi): B mt các tm mu th
nghiệm chưa có s thay đổi, chưa xuất hin phng rộp, chưa gỉ, không có vết rn nt và
không bong tróc.