T
P CHÍ KHOA HC
TRƯ
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 7 (2024): 1077-1090
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 7 (2024): 1241-1251
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.7.4207(2024)
1241
Bài báo nghiên cứu1
CH TO VÀ NGHIÊN CU TÍNH CHT PHÁT QUANG
CA VT LIU THY TINH ZnO – Al2O3Bi2O3 – B2O3
PHA TP ION Mn2+
Trnh Ngọc Đạt*, Lê Văn Thanh Sơn, Phan Liễn, Lê Vũ Trường Sơn,
Lê Th Như, Nguyễn Th Thu Hà, Hà Phúc Tu Quang, Bùi Quang Hi
Trưng Đi hc Sư phm – Đại hc Đà Nng, Vit Nam
*Tác gi liên h: Trnh Ngc Đt Email: tndat@ued.udn.vn
Ngày nhận bài: 04-4-2024; ngày nhận bài sửa: 09-7-2024; ngày duyệt đăng: 13-7-2024
TÓM TT
Vt liu thy tinh ZABB vi các thành phn gm 10 ZnO 10 Al2O3 10 Bi2O3 70 B2O3
x(%wt) Mn2+, trong đó x có giá trị t 0,5-5,0 %wt đã được chế to thành công bằng phương pháp
nóng chy. Các mẫu đã chế to có cấu trúc vô định hình. Hình thái b mt ca mẫu đã được kho
sát bng kính hiển vi điện t quét (SEM) và các thành phn ca mẫu đã đưc xác nhn thông qua
phép đo phổ tán x năng lượng tia X (EDX). Ph kích thích (PLE) ch ra rng thy tinh ZABB pha
tp Mn2+ có th được kích thích trong mt vùng rng vùng UV (310-450 nm). Ph phát quang (PL)
ca ion Mn2+ trong các mu thy tinh ZABB có dng là các di rộng, có đỉnh tic sóng 595 nm
tương ng vi chuyn di 4T1(G)
6A1(S). Tọa độ màu ca mẫu đã được nghiên cu và cho thy
mu phát x màu đỏ. Nhng kết qu trên cho thy vt liu thủy tinh được nghiên cu có tim năng
trong vic ng dng chế to W – LEDs có ch s hoàn màu (CRI) cao.
T khoá: thy tinh Bismuthborate; ion Mn2+; LEDs; Tính cht phát quang
1. Đặt vấn đề
Vt liu thy tinh phát quang là mt lĩnh vực được các nhà nghiên cu đc bit quan
tâm bi nó có rt nhiu ng dụng trong các lĩnh vực kĩ thut và đi sng. C th hơn, các
đèn LED đang dần chiếm ưu thế trong lĩnh vực phát quang bi những đặc tính ni trội như
hiu sut phát quang cao, tui th ln, tiết kiệm điện năng, khả năng ứng dng nhiu kích
c khác nhau và thân thin vi môi trưng. Cùng với đó, quá trình chế to các đèn LED
trắng (WLEDs) thương mại cũng dễ hơn giá thành rẻ. Những tính năng vượt trội này đang
giúp WLEDs nhanh chóng thay thế nguồn sáng thông thường trong lĩnh vực đèn pha ô tô,
đèn chiếu sáng chung (Steigerwald et al., 2002; Schubert & Kim, 2005). Tuy nhiên, nó cũng
Cite this article as: Trinh Ngoc Dat, Le Van Thanh Son, Phan Lien, Le Vu Truong Son, Le Thi Nhu,
Nguyen Thi Thu Ha, Ha Phuc Tue Quang, & Bui Quang Hai (2024). Fabrication and study of luminescence
properties of Zno-Al2O3-Bi2O3-B2O3 glass doped with transition metal. Ho Chi Minh City University of
Education Journal of Science, 21(7), 1241-1251.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trịnh Ngọc Đạt và tgk
1242
có đim cn ci thiện như chỉ s hoàn màu hin ti ca đèn LED trng (WLEDs) là không
cao (CRI < 75) vì ph phát x b thiếu thành phần ánh sáng đỏ (R. Wang et al., 2021; Xia et
al., 2019; Zhang et al., 2020). Do đó, việc nghiên cu vt liu thu tinh phát ánh sáng đỏ
giá thành thp nhm b sung cho vùng b thiếu đ tăng cht ng ánh sáng cho các WLEDs
là cn thiết.
Thủy tinh borate cũng được quan tâm nghiên cu rng rãi bi các đc tính vt lí
có li như đ trong sut cao và kh năng hòa tan ion đất hiếm tt. Tuy nhiên, chúng có
năng lượng phonon cao, độ bn hóa học tương đối thp và kh năng hút ẩm cao (Swapna et
al., 2014) (Zaid et al., 2021). Vn đ y có th đưc gii quyết bng cách b sung Al2O3.
Aluminium oxide giúp tăng độ bn hóa hc cho thy tinh, gim s phá hy mng thy
tinh và tăng hệ s giãn n nhit (Zaid et al., 2021). Bên cạnh đó bismuth oxit được thêm vào
để ci thiện độ bn hóa hc, đ n đnh nhit và giảm năng lượng phonon ca thy tinh
(Rajesh et al., 2012) . Đồng thời, ZnO được s dng trong nn thy tinh này bi nó có kh
năng chịu bc x cao, kh năng chống m tốt và không độc hi (Zaid et al., 2021).
Nghiên cu v vt liu thy tinh phát quang pha tp ion Mn2+ đã cho thy kết qu đầy
ha hn trong các ng dng khác nhau. Vt liu pha tp Mn2+ th hin các đc tính phát x
có th điều chỉnh được, vi ta đ màu t xanh đến đỏ (Geng et al., 2022; P. Wang et al.,
2023), trong Zn4SiO4: Mn2+ có màu phát quang là xanh lục hay trong trường hp Ca5(PO4)3F:
Mn2+ thì có màu phát quang là màu cam (Kawano et al., 2009).
Trong nghiên cu này, vt liu thy tinh ZABB pha tp ion Mn2+ được chế to và
nghiên cu tính cht phát quang vùng màu đỏ để định hướng ng dng trong vic chế to
đèn LEDs có chỉ hoàn màu (CRI) cao.
2. Thc nghim
2.1. Vt liu, thiết b và phương pháp đo đạc
Vt liu thu tinh ZABB pha tp ion Mn2+ vi các thành phn gm 10 ZnO 10 Al2O3
10 Bi2O3 70 B2O3 x (%wt) Mn2+ (x = 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0) được chế to bng
phương pháp nóng chảy. Các tin cht ca vt liu gm ZnO (99,9%), Al2O3 (99,9%), Bi2O3
(99,9%), H3BO3 (99,9%) và MnCO3 (99,9%) được trn theo t l như Bảng 1.
Bng 1. Bng t l các cht trong vt liu
STT
Kí hiu
ZnO
2
3
Bi
2
O
3
B
2
O
3
Mn2+ (%wt)
1
ZM0
10
10
70
0
2
ZM0.5
10
10
70
0,5
3
ZM1.0
10
10
70
1,0
4
ZM2.0
10
10
70
2,0
5
ZM3.0
10
10
70
3,0
6
ZM4.0
10
10
70
4,0
7
ZM5.0
10
10
70
5,0
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, Số 7(2024): 1241-1251
1243
Cu trúc tinh th hoặc vô định hình ca vt liệu được xác đnh bằng phép đo nhiễu x
tia X (XRD) s dng h đo nhiu x tia X D8 Advance Eco ca Bruker vi ngun Cu-
= 1,54056Å).
Hình thái b mt và thành phn nguyên t được xác đnh bng kính hiển vi điện t
quét (SEM) và phương pháp tán xạ năng lượng tia X (EDX) s dng h đo SEM Jeol JSM-
IT200.
Các tính cht phát quang ca vt liệu được xác đnh trên h đo quang phổ FL3-22C
ca Horiba (Nht Bn) vi ngun Xenon 450W.
Khi lưng riêng (ρ) ca các mu thủy tinh được xác đnh bằng phương pháp Acsimet
s dụng cân kĩ thuật và dung dịch để đối sánh là nước cất được xác đnh bng biu thc:
𝜌𝜌=𝑊𝑊
𝑎𝑎𝜌𝜌𝑏𝑏
𝑊𝑊
𝑎𝑎 𝑊𝑊𝑏𝑏
(1)
Trong đó: 𝑊𝑊
𝑎𝑎 là khi lưng ca mu thy tinh trong không khí, 𝑊𝑊
𝑏𝑏 là khi lưng ca mu
thủy tinh trong nước ct, 𝜌𝜌𝑏𝑏 là khi lưng riêng ca nưc ct (𝜌𝜌𝑏𝑏= 1,00 𝑔𝑔/𝑐𝑐𝑐𝑐3).
T các s liu v khi ng riêng, th tích mol (𝑉𝑉
𝑚𝑚) ca các mẫu được xác đnh theo biu
thc sau:
𝑉𝑉
𝑚𝑚=𝑀𝑀
𝜌𝜌 (2)
Trong đó: M là khối lưng mol (g/mol) và ρ là khi lưng riêng (g/cm3) ca mu thy tinh.
2.2. Quy trình chế to mu
Vt liu thủy tinh được chế to bằng phương pháp nóng chảy. Đầu tiên, các tin cht
được la chn bao gm ZnO, Al2O3, Bi2O3, H3BO3 và MnCO3. Sau đó, các tiền chất được
cân theo t l như Bng 1 sao cho tng khi lưng tin chất thu được là 15 g. Tiếp theo,
hn hp các tin cht đưc nghin trn trong máy nghin hành tinh RESTCH MM400 trong
30 phút vi tn s 15 Hz. Sau đó, hỗn hợp đồng nhất được b vào cc s được nung
1300oC trong 1h vi tc đ gia nhit 10 đ/phút. Hn hp sau khi nóng chy s được rót vào
khuôn graphite và để ngui ti nhit đ phòng, sau đó sẽ được li ti nhit đ 300oC trong
5h để n đnh cu trúc, gii phóng bt khí và cuối cùng được mài, đánh bóng để thu được
sn phm hoàn thin trước khi được đem đi đo đạc các tính cht (Shelby, 2005). Quá trình
rót mu thy tinh và sn phm hoàn thiện được th hin Hình 1.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trịnh Ngọc Đạt và tgk
1244
Hình 1. Quá trình rót mu thy tinh vào khuôn graphite và các mẫu thu được
3. Kết qu và tho lun
3.1. Giản đồ nhiu x tia X (XRD)
Hình 2. Giản đồ XRD ca vt liệu đã chế to
Hình 2 th hin giản đồ nhiu x tia X ca các mu ZM0 ZM5.0 với góc 2θ trong
khong t 10o đến 80o. T Hình 2, có th thy giản đồ nhiu x tia X có dng là các đám
rng vi đnh nm trong khong t 20o đến 35o. Điu này cho thy cu trúc ca vt liu là
định hình đây cũng giản đ nhiu x đặc trưng ca thu tinh. Kết qu này hoàn toàn
phù hp vi các kết qu đã đưc nghiên cu bi các nhóm nghiên cu khác (Abdel-Hameed
et al., 2019; Doddoji et al., 2023; Peng et al., 2018; Rajesh et al., 2012). Đng thi, khi kho
sát vi tt c các mu ZABB vi các nồng độ pha tp khác nhau, ta thy s tương đồng trong
giản đồ XRD, điều này chng t các mẫu đều là thu tinh.
3.2. Hình thái b mt và thành phn nguyên t ca vt liu
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, Số 7(2024): 1241-1251
1245
Hình thái b mt ca mu thủy tinh ZM0 và ZM3.0 được xác đnh bng SEM và đưc
th hin Hình 3 (a). Có th quan sát Hình 3 (a), b mt ca vt liu hoàn toàn bng phng
và không xut hin bt kì du hiu tinh th nào dù độ phóng đại lên đến 500 nm. Điều này
hoàn toàn phù hp vi kết qu đã thu được giản đồ XRD.
Ngoài ra, thành phn nguyên t ca vt liệu cũng được nghiên cu bng ph EDX và
được th hin Hình 3 (b). Quan sát Hình 3 (b) có th thy t l thành phn các nguyên t
đã được th hin, t l này có s chênh lch vi t l tin cht ban đầu đưa vào do các nguyên
t khuếch tán không đều trong vt liu thy tinh. Tuy nhiên, có th thấy điu quan trng là
trong mu ZM0 không h có s xut hin ca Mn, trong khi mu ZM3.0 li xut hin Mn.
Điu này th hin s thành công ban đầu ca vic pha tp Mn vào nn thy tinh ZABB.
(a) (b)
Hình 3. (a) Hình thái b mt
và (b) thành phn nguyên t ca mu thu tinh ZM0 và ZM3.0
3.3. Khi lưng riêng và th tích mol ca vt liu
Khi ng riêng và th tích mol ca các mu ZM0 ZM5.0 được trình bày c th
trong Bảng 2. Để thấy được s thay đổi ca khi lượng riêng cũng như thể tích mol ca mu
thủy tinh khi tăng nồng độ pha tp Mn2+, đồ th biu din s tương quan giữa khi lưng
riêng và th tích mol được trình bày Hình 4.