TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 1 (2024)
81
NGHIÊN CU TUI TH H SƠN EPOXY EP-275
TRONG ĐIỀU KIN KHÍ HU MIN BC VIT NAM
Doãn Quý Hiếu1, Đỗ Đình Trung1*, Ch Minh Tiến1, Lê Quc Phm1,
Nguyn Ngc Linh2, Đinh Thị Trang3, Lê Trn Uyên 4
1 Viện Độ bn Nhiệt đi, Trung tâm Nhiệt đới Vit - Nga
2 Khoa Dược, Đại học Thành Đô
3 Trường Cao đẳng ngh Phú Yên
4 Khoa Điện, Điện t và CN vt liệu, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*Email: trungdodinh@mail.ru
Ngày nhn bài: 8/8/2024; ngày hoàn thành phn bin: 9/9/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Khí hu min Bc Vit Nam phc tp, với mùa đông thường khô mùa nóng
m, lp vt liệu sơn phủ bo v kết cu thép chu ảnh hưởng và nhanh chóng b phá
hy. Hin nay, lp ph epoxy được dùng ph biến và gii pháp hu hiu trong
bo v chống ăn mòn kim loại. Vấn đề v tui th ca lp ph epoxy luôn được nhà
sn xut cũng như người s dng quan tâm. Bài báo trình bày phương pháp d báo
tui th đối vi lp ph epoxy EP-275 da o quá trình suy biến độ ng, biến u
và tính cht bo v ca lp ph bng th nghim gia tc (đưc thc hin theo Tiêu
chun quc gia Nga GOST 9.401-2018). Độ bóng ca lớp sơn được c định theo
TCVN 2101:2016, và s thay đổi màu được xác định theo TCVN 9882:2013. Kết qu
nghiên cu cho thy, trong điu kin khí hu nhiệt đới nóng m, vùng bán công
nghip khai thác ngoài tri, thời điểm mức độ ăn mòn đạt đim 3 (theo GOST
9.407-2015) tui th ca lp ph epoxy EP-275 là 3 năm 4 tháng 6 ngày.
T khóa: Sơn epoxy EP-275, khí hu nhiệt đới, th nghim gia tc, tính cht trang
trí, tui th lớp sơn.
1. M ĐẦU
Trong điều kin khí hu min Bc Vit Nam, độ bn vt liu i chung lp
ph hữu sử dng trong bo v kết cu kim loi hợp kim nói riêng luôn được đặt
ra trong quá trình khai thác s dng chúng [1]. Việc đánh giá thi hn s dng đối vi
lp ph hữu phc tp, do các lp ph này được khai thác nhiu phân vùng khí
hu khác nhau điu kin khai thác s dng (ngoài trời, dưới mái che hay trong nhà
kho,...), cũng như s đa dạng v môi trường (môi trường khí quyển, môi trường axit -
kiềm, môi trường du,...). Để đánh giá tuổi th ca vt liu trong thi gian ngn, th
nghim gia tc nhằm đẩy nhanh quá trình phá hy vt liu phng theo chế phá
hy t nhiên đã gii quyết tt yêu cu này. S tương quan, mức độ tin cy v đánh giá
Nghiên cu tui th h sơn epoxy EP-275 trong điu kin khí hu min Bc Vit Nam
82
độ bn vt liu bng th nghim gia tc th nghim t nhiên đã những nghiên
cu trên nhiu khía cnh yếu t tác động đối tượng vt liu khác nhau. Các nghiên
cu th nghim gia tốc đã lựa chn đối ng lp ph hữu cơ bảo v kết cu thép trong
môi trường ăn mòn cao (mức C5) [2], đánh giá theo chỉ s ăn mòn lan (ăn mòn creep)
cực đại ăn mòn creep trung bình [3], la chn các yếu t tác động [4]. Đây những
tiêu chí mang li tính chính xác cao đối vi công tác d báo tui th vt liu.
Kariakina M. I. và cng s đã tổng kết mối tương quan v độ suy giảm độ bóng
gia th nghim t nhiên và th nghim gia tốc, đối tượng lp ph đưc kho sát là ca
lp ph ПФ-115 (màu xanh cây màu xám) lp ph ПФ-133 màu kem. Mối tương
quan s ph thuc ca mức đ mất độ bóng vào thi gian th nghim gia tốc τ0
thi gian th nghim t nhiên τ. Trên s đó, xác đnh các thời gian τ0i τi, mà độ suy
giảm độ bóng cùng đạt ti mt giá tr như nhau. Từ các giá tr τ0i τi, xây dựng đồ th
τ = φ(τ0) được biu diễn dưới dng mt hàm xp x τ = a.τ0b. Như vậy, đối vi mi lp
ph các cp tham s (a, b) riêng biu diễn tương quan về mức độ suy giảm độ bóng
[5].
Hình 1. Sự phụ thuộc độ suy giảm độ bóng (ΔG) của lớp phủ vào thời gian thử nghiệm
Hình 1.a- Thử nghiệm gia tốc; Hình 1.b- Thử nghiệm tự nhiên
1- Lớp phủ ПФ-115 màu xanh lá cây; 2- Lớp phủ ПФ-133 màu kem;
3- Lớp phủ ПФ-115 màu xám.
Đối vi th nghim gia tc đánh giá tuổi th ca vt liu, cn la chọn được các
tham s khảo sát phương pháp th nghim gia tc đảm bo phng sát với điều
kin khai thác s dng ca vt liệu đó. H thng tiêu chun quc gia LB Nga
(Межгосударственный стандарт - ГОСТ, đưc phiên âm sang tiếng Vit là GOST) cho
phép đánh giá độ bn vt liu lớp sơn phủ vi vic la chn các thông s: i) Phương án
khí hu và v trí làm vic ca vt liu (theo GOST 15150-69; ii) Điều kin s dng (theo
GOST 9.104-2018). Tiêu cun GOST 9.401-2018 đã đưa ra các chế độ th nghim gia tc
sát với điều kin khai thác s dng ca vt liệu sơn phủ, Vì vy, trong nghiên cu này,
đã khảo sát s suy biến của độ bóng và màu theo phương pháp th nghim s 4 trong
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 1 (2024)
83
tiêu chun GOST 9.401-2018 [6], trong tiêu chuẩn này cũng đưa ra phương pháp đánh
giá giá mức độ ăn mòn trong dự đoán tuổi th ca vt liệu sơn.
2. THC NGHIM
2.1. Nguyên vt liu, hóa cht và thiết b
H sơn epoxy ph EP-275, sơn lót epoxy chống g EP-502 dung môi pha sơn
ES-03 (Công ty n Hải Âu, Vit Nam); xylene (Xilong, Trung Quc); butyl acetate
(Xilong, Trung Quc); thép tm Ct-3 (150 x 75 x 2 mm).
T nhit m Clime Event C/1000/40/3 (Weisstechnik, Đức), t thi tiết nhân to
Ci4000 (Atlas, Hoa K).
2.2. Chun b mu th
Sơn lót sơn phủ đưc ph lên b mt các tm thép Ct-3 bng súng phun. Lp
sơn lót được ph 1 lớp và để khô t nhiên ít nht 24 giờ, sau đó ph lớp sơn phủ (ph 2
lp, mi lp cách nhau ít nht 24 gi). Lớp sơn được làm khô t nhiên ti nhiệt độ phòng
trong thi gian ít nhất 7 ngày, sau đó tiến hành các th nghim.
Các tm thép Ct-3 kích thước 150 x 75 x 2 mm.
2.3. Phương pháp th nghim
Th nghim gia tc lớp sơn phủ EP-275 đưc tiến hành theo GOST 9.401-2018
với phương pháp thử s 4, trong điều kin khai thác s dng thuc khí quyn nông thôn,
khí hu nhiệt đới ẩm, sơn s dụng trong môi trường khí quyn ngoài tri. Phương pháp
th nghim gia tốc này đã phỏng của điều kin khí quyển tương ng vi khu vc
Trm th nghim t nhiên Hòa Lc (xã Yên Bình, huyn Thch Tht, Tp. Hà Ni) vi d
liu khí tượng - môi trường trong 5 năm (từ tháng 7/2016 đến tháng 6/2021) được tng
hp trong bng 1.
Bng 1. Thng kê d liệu khí tượng - môi trường ti Trm th nghim t nhiên Hòa Lc [6]
Nhiệt độ,
oC
Độ ẩm tương đối,
%
Bức xạ mặt trời,
MJ/m2
Lượng mưa,
mm
Độ muối,
mg/m2.ngày
24,7
77,4
4372
1964
20,6
Các bước th nghim gia tc theo phương pháp thử s 4 ca GOST 9.401-2018
đưc tiến hành như sau: Mu th được đưa vào tủ nhit m vi chế độ nhiệt độ T = 55
± 2 oC độ m tương đối RH = 97 ± 3%, được duy trì trong 10 gi. Sau 10 gi, ngt
nguồn đốt nóng duy trì điều kin này trong 2 giờ. Sau đó chuyển mu th sang t
thi tiết nhân to trong điu kin nhiệt độ T = 60 ± 3 oC vi tng bc x b mt là (1120 ±
140) W/m2, vùng UV t 290 - 400 nm bc x b mt (35 ± 5) W/m2, thi gian th
nghim trong t này chế độ 4 - 16 (tc là: phun nước 4 phút, khô 16 phút), điu kin
này được duy trì trong 10 gi. Sau thi gian 10 gi này, mẫu được ly khi t thi tiết
nhân to để trong điu kin phòng thí nghim (nhiệt độ T = 15 - 30 oC và độ m RH <
Nghiên cu tui th h sơn epoxy EP-275 trong điu kin khí hu min Bc Vit Nam
84
80%) trong 2 gi. Toàn b quá trình nêu trên 1 chu k th nghim (tng thi gian
24 gi).
2.3. Phương pháp đánh giá mu th
Các thông s độ bóng, màu độ ăn mòn được đánh giá với tn sut 7 chu k/ln.
Tn suất đánh giá th đưc tiến hành vi s chu k nh hơn tùy thuộc vào tình trng
và mức độ biến đổi các thông su trên.
Độ bóng màng sơn được xác định theo TCVN 8785-6:2011 [8], s dng góc đo
60o trên máy đo động 3 góc 20/60/85 ca hãng Rhopoint.
Độ mt màu được đo trên thiết b X-rite Ci62 theo tiêu chun CIE LAB có các ta
độ màu (L*, a*, b*), vi L* tọa độ đậm nht, sáng tối (cường độ sáng), a* tọa độ đỏ/xanh
lc, b* là tọa độ vàng/xanh lam [9].
Mức độ ăn mòn được đánh giá theo GOST 9.407-2015 [10]. Trong nghiên cu này,
thời điểm ăn mòn đạt điểm 3, tương ứng vi din tích b mt tm mu th nghim b g
i 1%, thì kết thúc quá trình th nghim gia tc.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. D liu đầu vào đối vi mu th nghim
Các tham s v độ dày (là tổng độ dày ca lớp sơn lót và lớp sơn phủ), độ bóng
và màu đối đối vi lp ph EP-275 th nghim gia tc đưc trình bày trong bng 2.
Bng 2. Các tham s ca h sơn EP-275 trước khi th nghim gia tc
Độ dày, µm
Độ bóng, GU
L*
a*
b*
73
57
62,07
-14,72
39,08
3.2. Kho sát s suy biến động và màu ca lp ph bng th nghim gia tc
S suy giảm độ bóng và mức độ mt màu là 2 thông s chính (tính cht trang trí)
đối vi lớp sơn phủ khi tiến hành th nghim gia tc. Kết qu xác định độ bóng độ
biến màu ca lp ph EP-275 theo thi gian (chu k th nghim) trong th nghim gia
tốc được trình bày trong bng 3.
Bng 3. Bng tng hp kết quc tham s th nghim gia tc
Số chu kỳ
Độ bóng, GU
Độ biến màu (∆E)
0
57
0
7
51
2,45
14
49
3,39
21
44
4,52
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 1 (2024)
85
28
27
5,98
35
16
7,26
42
13
7,93
49
11
8,84
56
9
9,41
63
5
-
70
-
-
Kết qu xác định các tính cht lp ph theo thi gian th nghim gia tc trong
bng 3 cho thy:
1- V s suy giảm độ bóng: Trong 7 chu k đầu, độ bóng bóng gim chm t 57
GU xung 51 GU (gim 10,52%). T chu k th 21 đến chu k th 35, độ bóng gim
mnh nht vi mc độ giảm đến 40,74%. c chu k khác, độ bóng suy gim ít hơn
vi mc gim khong 20%.
2- V s suy gim màu: Đồ th hình 2 ch ra rng, trong 7 chu k đầu, độ biến màu
b suy gim ln nhất (độ dốc đường cong ln nht). Các chu k tiếp theo, độ biến màu
suy gim chậm hơn (gn vi đưng tuyến tính), có th biu din tiến trình suy gim độ
biến màu gần đúng bằng đường thng y = 0,163.x + 0,9558.
Hình 2. Sự thay đổi màu sắc theo thời gian
Vi mức độ suy giảm độ biến màu trong bng 3, th d dàng nhn thy s khác
bit so vi màu sắc ban đầu (màu gc). Hình nh b mt tm mu th nghim gia tc
đưc trình bày trên Hình 3.
y = 0.1634x + 0.9558
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
010 20 30 40 50 60
ĐỘ BIẾN MÀU
THỜI GIAN, CHU KỲ