K thut & Công ngh
138
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
Ảnh hưởng ca t l phi trn cellulose vi khun và t l xơ sợi dài
đến độ chu bục và đ bn nén vòng ca giy carton
Tăng Thị Kim Hng1*, Lê Hữu Phước1, Nguyn Nht Quang1, Trnh Hin Mai2, Đặng Th Thanh Nhàn1
1Trường Đại hc Nông Lâm TP. H Chí Minh
2Trường Đại hc Lâm nghip
Effect of bacterial cellulose and long fiber content on the bursting strength
and ring crush resistance of carton paper
Tang Thi Kim Hong1*, Le Huu Phuoc1, Nguyen Nhat Quang1, Trinh Hien Mai2, Dang Thi Thanh Nhan1
1Nong Lam University - Ho Chi Minh City
2Vietnam National University of Forestry
*Corresponding author: tangkimhong@hcmuaf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.1.2025.138-145
Thông tin chung:
Ny nhn i: 10/12/2024
Ny phn bin: 13/01/2025
Ny quyết định đăng: 07/02/2025
T khóa:
Bùn giy, carton, cellulose vi
khuẩn, đ chu bục, độ bn
nén vòng.
Keywords:
Bacterial cellulose, bursting
strength, carton, paper sludge,
ring crush resistance.
TÓM TT
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng ca t l phần trăm cellulose vi khuẩn
si dài đến độ chu bc độ bn nén vòng ca giy carton cha cellulose vi
khun. Cellulose vi khun đưc to thành bng cách thu phân bùn giy vi acid
sulfuric (H₂SO₄) lên men bng Acetobacter xylinum, trong khi si dài thu
đưc qua vic nghin bt giy tái chế t nhà máy giy tái chế tnh Bình Phước,
Vit Nam. Giy carton cha cellulose vi khuẩn được sn xut vi các t l phn
trăm cellulose vi khun (8 16%) si dài (8 20%) khác nhau. Phương
pháp đáp ng b mặt (RSM) được áp dụng đ đánh giá ảnh hưởng ca các
thông s đầu vào đến độ chu bc độ bn nén vòng ca giy carton cha
cellulose vi khun. Hai hình hi quy bc hai đã đưc thiết lp vi h s
tương quan (R²) cao, cho thy mc độ tương quan cht ch vi d liu thc
nghim. Độ phù hp ca hình tiếp tục được xác nhn thông qua phân tích
thng kê, khng định độ tin cy ca hình trong vic d đoán các đặc tính
hc. Kết qu nghiên cu cho thy s ci thin đáng k v độ chu bc độ bn
nén vòng, nhn mnh tiềm năng của cellulose vi khuẩn như một vt liu đ
tăng cường mt s đặc tính hc trong sn xut giy carton. Ngoài ra, c
thông s sn xut ti ưu đã được xác định, góp phn ng dng sn xut giy
carton cha cellulose vi khun quy mô công nghip.
ABSTRACT
This study aims to assess the effects of bacterial cellulose and long fiber content
on the bursting strength and ring crush resistance of carton paper containing
bacterial cellulose. Bacterial cellulose was synthesized by hydrolyzing paper
sludge with sulfuric acid (H₂SO₄) and fermenting it using Acetobacter xylinum,
while long fibers were obtained by defibrating recycled paper pulp from a paper
recycling mill in Binh Phuoc province, Vietnam. Carton paper containing
bacterial cellulose was manufactured with varying bacterial cellulose (8 16%)
and long fiber (8 20%) content. The Response Surface Methodology (RSM)
was employed to systematically analyze the effects of these variables on
bursting strength and ring crush resistance. Two quadratic regression models
were established, exhibiting high coefficients of determination (R² values),
indicating a strong correlation with experimental data. The model adequacy
was further validated through statistical analysis, confirming its reliability in
predicting mechanical performance. The results demonstrated a significant
enhancement in both bursting strength and ring crush resistance with
increasing bacterial cellulose and long fiber content, highlighting the potential
of bacterial cellulose as a reinforcing material in carton paper production.
Additionally, optimal production parameters were identified, contrubuting to
the industrial application of bacterial cellulose-reinforced carton paper.
K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
139
1. ĐT VN ĐỀ
Cellulose vi khun (BC) là mt dng cellulose
độ tinh khiết cao mc đ kết tinh ln, ch
yếu được to ra thông qua quá trình lên men
ca Acetobacter xylinum. Quá trình này hình
thành các si nano vi t l cao, to nên mng
lưới xp 3D nh s liên kết ca nhiu liên kết
hydro, giúp tăng diện tích b mặt đáng k. Nh
đặc điểm này, BC có kh năng giữ c rt cao,
lên đến khong 200 ln so vi khối lượng khô
ca nó. Bên cnh đó, cấu trúc xốp 3D cũng
mang li nhiu tính chất đặc bit cho cellulose
vi khun, bao gồm độ bền học cao kh
năng tương thích sinh học tuyt vi [1]. Chính
vy, BC đưc xem mt trong nhng vt liu
sinh hc tim năng nht vi nhiu ng dng đa
dạng như trong ngành dệt may, sn xut giy,
màng lc và vt liu hp th [2-4].
Đã một s công trình nghiên cu v vic
ng dng BC trong sn xut giy như ca nhóm
nghiên cu Nguyễn Đình Quân, Trưng Đại hc
Bách Khoa - Đại hc Quc gia TP. HCM đã tận
dng bùn thi ca nhà máy giấy để sn xut
cellulose vi khun trn vào vt liu để tăng
ng cht lượng giy [5]. Th Thanh Hương
cng s [6] đã th nghim sn xut cellulose
vi khun (BC) t bùn giy quy pilot
đánh giá ng dng của BC như mt chất độn
tăng cường trong sn xut giy. Đúc kết t
nhng công trình nghiên cứu đã được thc
hin, BC hoàn toàn th đưc ng dụng để
tăng cường chất lượng giy [4].
Nhm cung cp thêm thông tin mt các h
thng cho vic phát trin ng dng bt giy
cellolose vi khun cho sn xut giy bao bì,
nghiên cứu đã thc hin vi mc tiêu đánh giá
ảnh hưởng ca t l phần trăm cellulose vi
khuẩn sợi dài đến độ chu bục độ bn
nén vòng ca giy, đồng thi xác định các thông
s sn xut tối ưu để sn xut giy carton cha
cellulose vi khun.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
2.1.1. Cellulose vi khun
Bùn giy dùng trong nghiên cu này được
thu thp t Nhà máy giy tái chế Khôi Nguyên,
tỉnh Bình Phước. Chng vi khun Acetobacter
xylinum đưc cung cp bi Trung tâm Khoa hc
Sinh hc, Trưng Đại hc Khoa hc T nhiên -
Đại hc Quc gia TP. HCM.
Bùn giấy sau khi thu gom đưc x b
bng cách ngâm trong dung dch NaOH 1M
30°C trong 24 giờ. Sau đó, hỗn hp này đưc
ép dưới áp sut 1,1 1,3 MPa để loi b phn
c tha. Phn cht rn thu đưc s đưc
đưa vào thiết b phn ứng để thc hin giai
đon thy phân.
Quá trình thy phân din ra vi acid sulfuric
(H₂SO₄) 8% khối lượng, trong đó tỷ l gia khi
lượng rn (khô) dung dch duy trì mc
1:40. H thng phn ứng được gia nhit bng
hơi c đến 120°C, gi n định nhit độ trong
1 gi. Sau thy phân, dung dch đưc trung hòa
bng NaOH Ba(OH)₂ vi t l mol 6:4 cho đến
khi đạt pH 5 5,5.
Trước khi lên men, A. xylinum đưc nuôi cy
trong môi trường gm: Glucose: 40 g/l,
peptone: 5 g/l, yeast extract: 5 g/l, (NH₄)₂HPO₄:
2,7 g/l, c da: 1.000 ml. Hn hp nuôi cy
đưc hp thanh trùng 121°C trong 5 phút,
sau đó để nguội đến 30°C trước khi b sung
10% con ging vi khun. Vi khuẩn được nuôi
duy trì 35°C trong 7 ngày trước khi tiến hành
lên men bùn giy.
Dịch đường sau trung hòa được chuyn vào
thiết b phn ng dung tích 800 lít, sau đó b
sung yeast extract, peptone (NH₄)₂HPO₄ đ
cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh vt. Hn hp
này đưc hp thanh trùng bằng hơi nước
100°C trong 10 phút trước khi phân phi vào
các khay có kích thước 34,5 × 27 × 8 cm.
Dung dch trong khay đưc làm ngui xung
35°C, sau đó bổ sung 10% A. xylinum vào mi
khay. B mt c khay đưc che ph bng giy
o để hn chế tp nhim, đng thi duy trì nhit
độ n đnh 35°C trong sut 14 ngày lên men.
Khi kết thúc quá trình lên men, lp cellulose
vi khun ni trên b mặt được thu hoch và
K thut & Công ngh
140
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
chuyn vào b cha dung dịch xút để ty trng
và làm sch sn phm.
2.1.2. Xơ sợi dài
Bt giy tái chế đưc thu gom ti nmáy
giy tái chế Khôi Nguyên, tỉnh Bình Phước. Sau
đó bt giy tái chế đưc nghin sàng lc tách
các xơ sợi dài ra khi các loại xơ sợi còn li.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Phương pháp đáp ng b mt
phương án cấu trúc có tâm
Trong nghiên cu y, phương án cu trúc
tâm (CCD) trong phương pháp đáp ng b mt
(RSM) được s dụng để phân tích ảnh hưởng
ca hai thông s đầu vào, bao gm t l phn
trăm cellulose vi khuẩn (%) t l phần trăm
sợi dài (%), đến độ chu bục độ bn nén
vòng ca giy carton. Ma trn thí nghim gm
11 nghim thức được thiết kế bng phn mm
Minitab phiên bản 21.2, trong đó 3 nghiệm
thc lp ti tâm. Mc khong biến thiên ca
các thông s đầu vào đưc trình bày trong Bng
1, trong đó t l phần trăm cellulose vi khuẩn
dao động t 6% đến 18% và t l phần trăm xơ
si dài t 6% đến 22%. Các nghim thc kho
nghiệm được xác định bằng phương pháp RSM
kết hợp CCD được tóm tt trong Bng 2.
Bng 1. Mc và khong biến thiên ca các thông s đầu vào
Các thông s đầu vào
-α
-1
0
1
α
T l phần trăm cellulose vi khuẩn (%)
6
8
12
16
18
T l phần trăm xơ si dài (%)
6
8
14
20
22
Bng 2. Ma trn thí nghim vi các nghim thc kho nghim
NT
T l phần trăm cellulose vi khun
BC%
T l phần trăm xơ sợi dài
LF%
NT1
8
8
NT2
16
8
NT3
8
20
NT4
16
20
NT5
6
14
NT6
18
14
NT7
12
6
NT8
12
22
NT9
12
14
NT10
12
14
NT11
12
14
2.2.2. Quy trình sn xut giy carton cha
cellulose vi khun
Cellulose vi khun sau khi ty trng s đưc
nghin nh và trn với xơ sợi dài và các loại xơ
si còn li vi t l phần trăm theo các nghiệm
thc kho nghiệm. Sau đó hn hp phi trn
đưc cho thêm ph gia khuy đều, cui cùng
là xeo và sy giy.
2.2.3. Phương pháp xác định độ chu bục, độ
bn nén vòng ca giy carton
Độ chu bc được xác định theo Tiêu chun
Vit Nam TCVN 3228-2:2000 v Giy các
tông - Xác định độ chu bục [7]. Độ bn nén
vòng được xác định theo Tiêu chun Vit Nam
TCVN 6896:2015 v Giy và các tông - Xác định
độ bn nén - Phương pháp nén vòng - 15 [8].
3. KT QU THO LUN
Kết qu xác định độ chu bục độ bn nén
vòng ca giy carton thí nghim đưc tng hp
Bng 3.
Trong nghiên cu y, hình đa thc bc
hai đã đưc xây dng bng phương án cu trúc
có tâm (CCD) để đánh giá các ảnh hưởng tuyến
tính, bậc hai và tương tác của các thông s đầu
vào đối vi độ chu bc độ bn nén vòng ca
giy carton. Phương pháp phân tích phương sai
K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
141
(ANOVA) đưc s dụng để xác định các yếu t
có ý nghĩa thống kê trong mô hình đối với độ
chu bục (BS) và độ bền nén vòng (RCR), như
đưc trình bày chi tiết Bng 4 và Bng 5.
Bng 3. Kết qu độ chu bục và độ bn nén vòng ca giy carton thí nghim
NT
T l phần trăm
cellulose vi khun
BC%
T l phần trăm
xơ sợi dài
LF%
Độ chu bc
BS
(KPa)
Độ bn nén vòng
RCR
(KN/m)
NT1
8
8
146
11,25
NT2
16
8
155
12,31
NT3
8
20
156
11,32
NT4
16
20
183
12,75
NT5
6
14
149
10,90
NT6
18
14
172
12,44
NT7
12
6
154
12,21
NT8
12
22
174
12,45
NT9
12
14
165
12,89
NT10
12
14
167
12,86
NT11
12
14
166
12,92
ĐC
-
-
135
9,80
Bng 4. Kết qu phân tích phương sai đối với độ chu bc
Source
DF
Adj SS
Adj MS
F-Value
P-Value
Model
5
1281,78
256,356
51,38
0,000
Linear
2
1138,21
569,103
114,06
0,000
BC%
1
584,74
584,735
117,20
0,000
LF%
1
553,47
553,471
110,93
0,000
Square
2
62,57
31,287
6,27
0,043
BC%*BC%
1
58,93
58,932
11,81
0,018
LF%*LF%
1
16,73
16,727
3,35
0,127
2-Way Interaction
1
81,00
81,000
16,23
0,010
BC%*LF%
1
81,00
81,000
16,23
0,010
Error
5
24,95
4,989
Lack-of-Fit
3
22,95
7,649
7,65
0,118
Pure Error
2
2,00
1,000
Total
10
1306,73
Bng 5. Kết qu phân tích phương sai đối với độ bn nén vòng
Source
DF
Adj SS
Adj MS
F-Value
P-Value
Model
5
5,17025
1,03405
85,26
0,000
Linear
2
2,80177
1,40088
115,51
0,000
BC%
1
2,71059
2,71059
223,50
0,000
LF%
1
0,09118
0,09118
7,52
0,041
Square
2
2,33426
1,16713
96,23
0,000
BC%*BC%
1
2,21677
2,21677
182,78
0,000
LF%*LF%
1
0,58837
0,58837
48,51
0,001
2-Way Interaction
1
0,03422
0,03422
2,82
0,154
BC%*LF%
1
0,03422
0,03422
2,82
0,154
Error
5
0,06064
0,01213
Lack-of-Fit
3
0,05884
0,01961
21,79
0,044
Pure Error
2
0,00180
0,00090
Total
10
5,23089
K thut & Công ngh
142
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
8% BC 16% BC 8% BC 16% BC 6% BC 18% BC 12% BC 12% BC 12% BC 12% BC 12% BC ĐC
- 8% - 8% - 20% - 20% - 14% - 14% - 6% - 22% - 14% - 14% - 14%
LF LF LF LF LF LF LF LF LF LF LF
3.1. nh hưởng ca t l phi trn cellulose vi
khun t l sợi dài đến độ chu bc ca
giy carton
Các thông s đầu vào và tương tác của chúng
với độ chu bục được phân ch qua biu đ
Pareto (nh 1), trong đó đường nét đứt biu th
ngưỡng ý nga thống mc tin cy 95%.
Phân ch phương sai ANOVA biểu đồ Pareto
cho thy t l phi trn cellulose vi khun (BC) và
t l phi trn sợi dài ảnh hưởng đáng
k đến độ chu bc (Bng 4 và Hình 1). Khi t l
BC t l sợi dài tăng, độ chu bc giy
carton thí nghiệm cũng tăng, đạt cực đại 183
KPa tại 16% BC và 20% xơ si dài (Hình 2 3).
S ci thin này th do BC tăng cường độ
bám dính gia các si, lấp đầy khong trng
trên b mt giy, qua đó nâng cao độ bn tng
th [9, 10].
Hình 1. Biểu đồ Pareto cho độ chu bc (BS)
Hình 2. Đồ th biu hin s ảnh hưởng ca t l
phần trăm BC và xơ sợi dài đến BS
Hình 3. Độ chu bc qua các nghim thc kho nghim
3.2. nh hưởng ca t l phi trn cellulose vi
khun và t l sợi dài đến độ bn nén vòng
ca giy carton
ơng t thông s đầu vàocác tương tác
ca chúng đối với độ bền nén vòng ng đưc
phân tích bng biu đồ Pareto (Hình 4).
T l phi trn cellulose vi khun và t l
si i có ảnh ởng ý nghĩa đến độ bn nén
vòng, th hin qua kết qu phân tích phương sai
ANOVA trong Bng 5 và biu đ Pareto (Hình 4).
Khi t l phi trn cellulose vi khun và t l
si dài tăng, độ bn nén vòng ca giy carton
thí nghiệm tăng, đạt giá tr cao nht 12,92
KN/m ti 12% cellulose vi khun 14% sợi
dài. Tuy nhiên, sau ngưỡng này, độ bn nén
vòng gim nh (Hình 5 Hình 6). Nguyên
nhân th do sợi BC kích thước micro
nano vi chiu dài ngn, dẫn đến s suy gim
liên kết ngang khi hàm lượng BC vượt quá
12%, làm gim độ bn nén vòng ca giy [11].
Độ chu bc (KPa)