
Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp: “Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu gỗ
phục vụ ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu”
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia - website: www.khuyennongvn.gov.vn 5
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN
PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP NGÀNH CHẾ BIẾN BIẾN GỖ
Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp
I. THỰC TRẠNG NGUỒN NGUYÊN LIỆU RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT
1. Phân bố diện tích rừng trồng sản xuất
Theo số liệu thống kê, giai đoạn 2011-2020 cả nước trồng 2.450.400 ha rừng trồng sản
xuất, trong đó: trồng mới 800.981 ha và trồng lại 1.649.419 ha.
1.1. Phân chia theo nhóm loài cây
Trong diện tích trồng rừng sản xuất nêu trên:
+ Cây có chu kỳ khai thác 5-7 năm (Keo, Bạch đàn), chiếm 70%, diện tích tương đương
1.715.280 ha.
+ Cây có chu kỳ khai thác 8-12 năm (Mỡ, Bồ đề, Tràm), chiếm 20%, diện tích tương
ứng 490.000 ha.
+ Các loài cây khác có chu kỳ khai thác trên 10 năm (Lát, Xoan, Thông và các loài cây
bản địa khác), chiếm 10%, diện tích tương ứng 245.400 ha.
1.2. Phân theo vùng, miền
- Các tỉnh miền Bắc: 1.505.100 ha;
- Các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên: 863.100 ha;
- Các tỉnh miền Nam: 82.200 ha.
2. Diện tích rừng trồng gỗ lớn và chuyển hóa gỗ nhỏ thành gỗ lớn
2.1. Diện tích rừng trồng gỗ lớn
Cả nước hiện có 489.016,8 ha rừng trồng kinh doanh gỗ lớn. Trong đó:
- Miền núi phía Bắc có 325.927 ha;
- Đồng bằng Bắc Bộ 1.017,8 ha;
- Bắc Trung Bộ: 121.698,8ha;
- Duyên hải Nam Trung Bộ: 14.040 ha;
- Tây Nguyên: 4.545 ha;
- Đông Nam Bộ: 21.525,8 ha;
- Tây Nam Bộ: 262,2ha.