intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần cuối)

Chia sẻ: In Oneyear | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

158
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (phần cuối)', kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần cuối)

  1. Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần cuối) Không có một hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy nhiên, có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp". Dưới đây là phần cuối cùng của loạt bài viết này. 17. Hiệu lực Tiếng Anh Tiếng Việt
  2. Survival Hiệu lực "All provisions that logically ought "Tất cả các điều khoản nào cần to survive termination of this agreement thiết hợp lý kéo dài hiệu lực sau khi chấm shall survive". dứt hợp đồng này sẽ có hiệu lực". Thông thường, khi một bản hợp đồng kết thúc, tất cả các điều khoản trong đó không có hiệu lực nữa. Có một vài điều khoản doanh nghiệp bạn sẽ muốn kéo dài hiệu lực lâu hơn nữa sau khi hợp đồng chấm dứt hay hết hạn, chẳng hạn như điều khoản về bồi thường, về giới hạn trách nhiệm, về luật điều chỉnh,.... Điều khoản kéo dài hiệu lực này sẽ cho phép các điều khoản cần thiết được kéo dài tính hiệu lực và ràng buộc trách nhiệm của các bên với nó sau khi hợp đồng kết thúc sẽ tiếp tục có giá trị thực hiện. 18. Chấm dứt theo sự kiện Tiếng Anh Tiếng Việt Termination for Cause Chấm dứt theo sự kiện "If either party breaches any "Trường hợp một bên vi phạm bất provision of this agreement and if such cứ điều khoản này của hợp đồng này và breach is not cured within thirty (30) days nếu việc vi phạm đó không được khắc after receiving written notice from the phục trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ other party specifying such breach in ngày nhận được văn bản thông báo của reasonable detail, the non-breaching bên kia chỉ rõ chi tiết hợp lý của vi phạm party shall have the right to terminate this đó, bên không vi phạm có quyền chấm dứt agreement by giving written notice thereof hợp đồng này bằng văn bản thông báo về to the party in breach, which termination việc này tới bên vi phạm, theo đó việc shall go into effect immediately on chấm dứt sẽ có hiệu lực ngay kể từ khi
  3. receipt". thông báo đó được nhận". Điều này có nghĩa rằng hợp đồng có thể được chấm dứt khi một bên vi phạm bản hợp đồng và vào thời điểm sau đó bên không vi phạm gửi tới bên vi phạm văn bản thông báo về việc vi phạm, đồng thời cho phép bên vi phạm có 30 ngày để khắc phục vi phạm của mình. Sau 30 ngày này, một thông báo khác phải được gửi để thực sự chấm dứt hợp đồng. Nếu thủ tục này không được thực hiện nghiêm túc, sẽ không bên nào có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cả. Bất cứ nỗ lực nào làm như trên mà không tuân theo quy trình cố định sẽ được coi là một vi phạm hợp đồng. Một lựa chọn khác là đưa ra nội dung hợp đồng sẽ được chấm dứt ngay khi xảy ra vi phạm, nhưng nếu đây là một điều khoản được áp dụng đối với cả hai bên, thì chắc không có bên nào có lợi cả, chẳng hạn như một bên trễ hẹn thanh toán, hay trễ hẹn giao hàng,... có một hai ngày mà hợp đồng đã chấm dứt ngay thì sẽ bất lợi. Điều khoản về chấm dứt hợp đồng sẽ cần được các bên bàn thảo kỹ lưỡng trước khi đưa vào bản hợp đồng. Một khi cả hai bên đã đồng ý về quy trình chấm dứt hợp đồng kiểu như trên, hãy suy nghĩ tới những ảnh hưởng có thể có lên doanh nghiệp bạn và cho phép chúng hiện hữu trong điều khoản chấm dứt này. Ví dụ, nếu bản hợp đồng được chấm dứt trước hạn, liệu có cần tới các điều khoản cho việc thanh toán các chi phí liên quan vẫn chưa được bên kia thanh toán hết? 19. Chấm dứt tùy ý Tiếng Anh Tiếng Việt Termination for Convenience Chấm dứt tuỳ ý "This agreement may be terminated "Hợp đồng này có thể được chấm by either party on thirty (30) days dứt bởi một trong hai bên bằng một văn advance written notice effective as of the
  4. expiration of the notice period". bản thông báo trước ba mươi (30) ngày". Điều khoản Chấm dứt theo Sự kiện yêu cầu hợp đồng phải bị vi phạm trước khi một bên có thể chấm dứt hợp đồng. Bên không vi phạm sẽ không không bao giờ có cơ hội châm dứt hợp đồng nếu không có vi phạm. Điều khoản này cho phép bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do gì hay không có lý do nào một khi bên đó có ý muốn chấm dứt hợp đồng với điều kiện là phải gửi thông báo tới bên kia và sau 30 ngày mới được chấm dứt hợp đồng. Với điều khoản chấm dứt tùy ý, các bên sẽ có sự linh hoạt tối đa, song sẽ có rủi ro là nếu doanh nghiệp bạn không muốn chấm dứt hợp đồng trong khi phía bên kia lại quyết định chấm dứt, doanh nghiệp bạn sẽ có thể chịu thua thiệt phần nào lợi ích. 20. Chấm dứt khi vỡ nợ Tiếng Anh Tiếng Việt Termination on Insolvency Chấm dứt khi vỡ nợ "Either party has the right to "Một trong hai bên có quyền chấm terminate this agreement where the other dứt hợp đồng này khi bên kia lâm vào tình party becomes insolvent, fails to pay its trạng không thanh toán được nợ, không bills when due, makes an assignment for trả được các khoản nợ đã đến hạn, có sự the benefit of creditors, goes out of chuyển nhượng vì lợi ích của chủ nợ, business, or ceases production". không còn kinh doanh, hay ngừng sản xuất". Điều khoản này đưa ra một quyền tự động chấm dứt hợp đồng nên bên kia có các rắc rối tài chính hay trục trặc các hoạt động kinh doanh. Không có điều khoản này,
  5. bản hợp đồng sẽ vẫn tiếp tục thực hiện ngay cả khi xảy ra các sự kiện trên, và đương nhiên bên gặp khó khăn sẽ không thể thực hiện đúng hợp đồng và người bất lợi là bên kia của hợp đồng. Đây là một vấn đề xuất hiện trong nhiều tình huống hợp đồng khác. Một ví dụ có thể đó là khi doanh nghiệp bạn ký kết hợp đồng phân phối với một nhà cung cấp độc quyền. Nếu nhà cung cấp này ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bạn sẽ không thể có sản phẩm cung ứng cho khách hàng được và đương nhiên phải tìm kiếm nhà phân phối mới và ký kết hợp đồng phân phối độc quyền khác. Nếu nhà cung cấp ban đầu của doanh nghiệp bạn mở lại hoạt động trong một năm sau đó, họ có thể kiện doanh nghiệp bạn vì đã ký kết hợp đồng với một doanh nghiệp khác, như thế là vi phạm điều khoản cung cấp độc quyền. Nhiều dạng thức các điều khoản trong các bản hợp đồng mẫu diễn giải rằng nếu một bên tuyên bố phá sản, hợp đồng có thể được chấm dứt. Song hầu hết các doanh nghiệp ngừng kinh doanh, đình trệ sản xuất đều không tuyên bố phá sản và đơn giản chỉ đóng cửa tạm thời. Điều khoản này sẽ cho phép việc chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp đó. Nó cũng khá quan trọng việc chỉ ra một tình huống theo đó mà được nhiều người trong ngành biết rõ rằng một doanh nghiệp nào đấy đang gặp khó khăn về tài chính, nhưng doanh nghiệp của bạn có hợp đồng cung cấp sản phẩm hay dịch vụ cho doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp bạn sẽ không muốn thực hiện việc này khi biết rằng đối tác hợp đồng có thể không thanh toán được các hoá đơn doanh nghiệp bạn gửi tới. Điều khoản này qua đó sẽ cho phép doanh nghiệp bạn chấm dứt tất cả các nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng trong trường hợp phía đối tác hợp đồng không có khả năng thanh toán hay không trả được các hoá đơn đến hạn thanh toán. 21. Từ bỏ
  6. Tiếng Anh Tiếng Việt Waiver Từ bỏ "Failure of either party to insist on "Thất bại của bất cứ bên nào trong strict compliance with any of the terms, việc đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt đối covenants, and conditions of this với bất cứ điều khoản, cam kết và các agreement shall not be deemed a waiver điều kiện của hợp đồng này sẽ không of such terms, covenants, and conditions, được xem như sự từ bỏ điều khoản, cam or of any similar right or power kết và các điều kiện đó, hay từ bỏ bất cứ hereunder at any subsequent time". quyền hạn nào tương tự tại bất cứ thời điểm nào". Điều này có nghĩa rằng việc không thể bắt buộc thực hiện một điều khoản nào đó trong bản hợp đồng không đồng nghĩa với việc doanh nghiệp bạn lựa chọn từ bỏ hay không đảm bảo thực hiện điều khoản đó nữa. Ví dụ, điều khoản này giữ lại quyền của doanh nghiệp bạn đối với việc bỏ qua hay tha thứ cho một vi phạm hợp đồng và doanh nghiệp bạn vẫn sẽ có toàn quyền theo hợp đồng đối với các vi phạm tương tự lần sau. Nếu điều khoản này không có trong hợp đồng, doanh nghiệp bạn sẽ đối mặt rủi ro bị toà án cho rằng với việc bỏ qua một lần điều khoản nào đó trong hợp đồng sẽ có nghĩa rằng điều khoản hợp đồng đó không có giá trị bắt buộc thực hiện trong suốt thời hạn hợp đồng. Ví dụ, nếu doanh nghiệp của bạn chấp nhận cho đối tác thanh toán chậm một ngày có thể được xem như từ bỏ bất cứ quyền nào trong hợp đồng yêu cầu việc thanh toán phải được thực hiện đúng hạn và vào một ngày nhất định. 22. Khước từ bảo đảm
  7. Tiếng Anh Tiếng Việt Warranty Disclaimer Khước từ bảo đảm "Except as expressly stated in this "Ngoại trừ những gì được diễn giải agreement, the seller expressly disclaims rõ ràng trong bản hợp đồng này, người and negates any implied or express bán khước từ và không thừa nhận rõ ràng warranty of merchantability, any implied bất cứ bảo đảm thể hiện hay ám chỉ nào or express warranty of fitness for a về khả năng bán được hàng, bảo đảm về particular purpose, and any implied or sự thích hợp cho một mục đích cụ thể, và express warranty of conformity to models bảo đảm về tính tương thích với các or samples of materials". khuôn mẫu hay các mẫu nguyên vật liệu". Những bảo đảm cụ thể có thể được tự động hiểu hay ám chỉ tới trừ khi chúng được khước từ cụ thể trong bản hợp đồng. Để tránh khả năng nảy sinh những bảo đảm được ám chỉ, các hợp đồng của doanh nghiệp bạn phải bao gồm một điều khoản khước từ kiểu như mẫu ở trên theo một cách thức rõ ràng. Cách thức rõ ràng có nghĩa là điều khoản này cần nổi bật so với các điều khoản khác trong hợp đồng bằng chữ in hoa, bôi đậm hay một phông màu khác. Phông chữ của điều khoản này không thể nhỏ hơn phông chữ của các điều khoản xung quanh trong hợp đồng. Các bảo đảm ám chỉ có thể bao gồm bảo đảm về nhãn mác hàng hoá (người bán sở hữu hàng hoá, có quyền bán chúng, không một chủ nợ nào sẽ can thiệp vào việc mua bán hàng của người mua và hàng hoá được không bị bất cứ bên thứ ba nào khiếu kiện về bản quyền, nhãn hiệu hay sáng chế); bảo đảm về tính bán được của hàng hoá (hàng hoá đủ thích hợp cho việc bán được hàng hoá và sử dụng hàng hoá với chất lượng tốt, đóng gói tương thích có đầy đủ nhãn hiệu và phù hợp để chứng thực nhãn hiệu); bảo đảm về tính thích hợp cho một mục đích cụ thể nào đó (người bán có lý do biết về mục đích mà hàng hoá được mua và biết rằng người mua dựa trên kỹ năng và thẩm quyền của người bán để lựa chọn hàng hoá); hay bảo đảm phát sinh từ quá trình giao dịch hoặc sử dụng hàng hoá (một toà án giả định rằng cả hai bên có kiến thức về
  8. các tập quán thương mại và giả định rằng tập quán nào đó có ý định được áp dụng vào bản hợp đồng này). Điều khoản này không chỉ được áp dụng với các hàng hoá như đã kể trên, mà nó còn có thể được áp dụng tương tự với các dịch vụ khác nhau cũng như các hợp đồng khác nhau. Những bảo đảm biểu lộ có thể được phát sinh thông qua các dữ liệu xúc tiến, các chào hàng, đề xuất bán hàng hay quảng cáo. Chúng cũng có thể được thể hiện qua các giao tiếp lời nói và không nhất thiết thành lời như một bảo đảm cụ thể. Thông thường bất cứ sự khẳng định về một lời hứa, một thực tế, miêu tả sản phẩm hay sử dụng mẫu của người bán sẽ tạo ra những bảo đảm biểu lộ. Điều khoản ở trên sẽ loại trừ bất cứ bảo đảm biểu lộ nào mà hàng hoá hay dịch vụ tuân theo các khuôn mẫu hay tuyên bố. Nếu không có điều khoản này, hàng hoá hay dịch vụ cung cấp theo bản hợp đồng sẽ được bảo đảm bởi những bảo đảm biểu lộ phát sinh từ những gì doanh nghiệp bạn tuyên bố hay đưa ra cho bên kia và cả những bảo đảm ám chỉ theo các quy định pháp luật. Để giảm thiểu các rủi ro này phát sinh, một điều khoản khước từ bảo đảm là phổ biến và cần thiết trong các bản hợp đồng. 23. Sửa đổi bằng văn bản Tiếng Anh Tiếng Việt Written Modification Sửa đổi bằng văn bản "This agreement may be amended "Mọi sửa đổi, bổ sung bản hợp or modified only by a writing executed by đồng này phải được lập thành văn bản có both parties". chữ ký của cả hai bên".
  9. Điều khoản này có nghĩa rằng chỉ có những sửa đổi, bổ sung bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên mới có giá trị thực hiện và ràng buộc các bên. Còn bằng không sẽ không có giá trị gì cả. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể nói rằng việc chi phí sẽ được tăng gấp đôi so với mức quy định trong bản hợp đồng, nhưng nếu không được thể hiện bằng văn bản thì toà án vẫn chỉ căn cứ vào bản hợp đồng để phán quyết trên cơ sở mức chi phí cũ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0