intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng 10: Chu kì kinh tế (Học kỳ Thu 2014-2015) - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

94
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chu kì kinh tế là những dao động kinh tế ngắn hạn xung quanh đường tăng trưởng dài hạn. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng 10: Chu kì kinh tế (Học kỳ Thu 2014-2015)". Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng 10: Chu kì kinh tế (Học kỳ Thu 2014-2015) - Đỗ Thiên Anh Tuấn

  1. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu 2014-2015 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2. Chu kỳ kinh tế  Chu kỳ kinh tế là gì?  Các giai đoạn của chu kỳ kinh tế  Các đặc điểm của chu kỳ kinh tế  Những bức tranh về chu kỳ kinh tế  Các tranh luận về lý thuyết chu kỳ kinh tế 2
  3. Chu kỳ kinh tế là gì? Những dao động kinh tế ngắn hạn xung quanh đường tăng trưởng dài hạn 3
  4. Các giai đoạn của chu kỳ kinh tế  Đỉnh (Peak)  Mức sản lượng tối đa nền kinh tế đạt được  Nhìn chung Y > Yn  Thu hẹp và Suy thoái (Recession)  Sự sụt giảm GDP thực từ 2 quý liên tiếp  Lan toả sang nhiều lĩnh vực của nền kinh tế  Đáy (Trough)  Mức sản lượng thấp nhất nền kinh tế đạt được  Nhìn chung Y < Yn  Phục hồi và mở rộng (Expansion)  Một thời kỳ tăng trưởng đáng kể về tổng sản lượng, thu nhập, nhân dụng và thương mại  Thường kéo dài từ 6 tháng trở lên  Lan toả sang nhiều lĩnh vực của nền kinh tế 4
  5. Các đặc điểm của chu kỳ kinh tế  Một chu kỳ kinh tế được xác định từ đỉnh này đến đỉnh kế tiếp hoặc từ đáy này đến đáy kế tiếp  Đỉnh và đáy được gọi là điểm đổi chiều (turning points)  Theo NBER Business Cycle Dating (BCD) Committee: Thường phải đợi từ 9 – 24 tháng sau mới quyết định điểm đổi chiều 5
  6. Các đặc điểm của chu kỳ kinh tế  Lặp lại nhưng không có tính định kỳ  Tính dai dẳng và tính lan toả  Mỗi chu kỳ khác nhau về mức độ nghiêm trọng và thời gian kéo dài  Thời kỳ mở rộng thường kéo dài hơn thời kỳ suy thoái 6
  7. Độ dài của chu kỳ suy thoái 18 16 16 16 14 12 11 11 10 10 Số tháng 10 8 8 8 8 8 6 6 4 2 0 1945 1948 1953 1957 1960 1969 1973 1980 1981 1990 2001 Năm bắt đầu thời kỳ thu hẹp kinh tế (http://emlab.berkeley.edu/users/webfac/wood/e100b_f08/business.pdf) 7
  8. Độ dài của chu kỳ mở rộng 140 120 120 106 100 92 75 Số tháng 80 58 60 45 37 39 36 40 24 20 12 0 1945 1949 1954 1958 1961 1970 1975 1980 1982 1991 2001 Năm bắt đầu thời kỳ mở rộng kinh tế (http://emlab.berkeley.edu/users/webfac/wood/e100b_f08/business.pdf) 8
  9. Tăng trưởng GDP thực và tiêu dùng ở Mỹ % thay Tăng trưởng đổi từ 4 GDP thực quý sớm hơn Tăng trưởng tiêu dùng Tăng trưởng trung bình 9
  10. Tăng trưởng GDP thực, tiêu dùng, đầu tư ở Mỹ Tỷ lệ tăng trưởng đầu tư Tăng trưởng GDP thực Tăng trưởng tiêu dùng 10
  11. Thất nghiệp ở Mỹ % lực lượng lao động 11
  12. Tăng trưởng GDP thực, tiêu dùng, đầu tư ở Việt Nam 50.00% 40.00% 30.00% Tăng trưởng 20.00% trung bình 10.00% 0.00% 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 -10.00% -20.00% Tăng trưởng GDP Tăng trưởng chi tiêu hộ gia đình Tăng trưởng chi tiêu chính phủ Tăng trưởng đầu tư Nguồn: Thống kê Tài chính Quốc tế (IFS) 12
  13. ng so vớ Tốc độ tăng trưởng với cùng kỳ (%) 0 10 20 30 40 50 60 12/2005 02/2006 04/2006 06/2006 08/2006 10/2006 12/2006 02/2007 04/2007 Tín dụng nội địa 06/2007 Chỉ số giá tiêu dùng 08/2007 10/2007 12/2007 02/2008 04/2008 06/2008 08/2008 10/2008 12/2008 02/2009 04/2009 06/2009 08/2009 10/2009 12/2009 02/2010 04/2010 06/2010 08/2010 10/2010 12/2010 02/2011 04/2011 06/2011 08/2011 10/2011 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tín dụng và TCTK đối với chỉ số giá 12/2011 02/2012 Tín dụng nội địa và lạm phát Việt nam 04/2012 13
  14. Thất nghiệp ở Việt Nam 14 (% lực lượng lao động) 12 10 8 6 4 2 0 14
  15. Điều gì xảy ra trong các chu kỳ kinh tế?  Tăng trưởng GDP có khuynh hướng đạt mức trung bình trong dài hạn nhưng lại có những dao động lớn trong ngắn hạn.  Tiêu dùng và đầu tư biến động cùng với GDP nhưng khuynh hướng tiêu dùng có vẻ như ít biến động trong khi đầu tư lại biến động lớn hơn so với GDP.  Thất nghiệp tăng lên trong thời kỳ suy thoái và giảm xuống trong thời kỳ mở rộng. 15
  16. Chỉ số về các chỉ báo kinh tế chủ đạo (LEI Index)  Tuần làm việc trung bình trong sản xuất  Những khiếu nại mới hàng tuần về bảo hiểm thất nghiệp  Những đơn hàng mới cho hàng tiêu dùng và vật liệu sản xuất  Những đơn hàng mới, hàng hoá phi quốc phòng  Hiện trạng những nhà cung cấp  Giấy phép xây dựng mới được cấp  Chỉ số giá cổ phiếu  Khối tiền M2  Chênh lệch lợi suất trái phiếu kho bạc (10- năm so với 3 tháng)  Chỉ số kỳ vọng của người tiêu dùng 16
  17. Chỉ số LEI (Index of Leading Economic Indicators) 2004 = 100 Nguồn: Conference Board 17
  18. Lý thuyết về chu kỳ kinh tế  Giá cả linh hoạt, thậm chí trong ngắn hạn:  Do vậy, tiền là trung lập, thậm chí trong ngắn hạn.  Sự phân đôi cổ điển luôn được duy trì.  Các dao động của sản lượng, nhân dụng, và các biến số khác thể hiện các phản ứng tối ưu trước các thay đổi ngoại sinh của môi trường kinh tế.  Cú sốc năng suất là nguyên nhân cơ bản gây ra các dao động kinh tế. 18
  19. Các tranh luận về lý thuyết chu kỳ kinh tế …nhằm vào 4 vấn đề chính: 1. Sự thay đổi về nhân dụng có phản ánh sự thay đổi mang tính tự nguyện của cung lao động không? 2. Nền kinh tế có trải qua các cú sốc năng suất mang tính ngoại sinh quy mô lớn trong ngắn hạn không? 3. Tiền có thực sự là trung lập trong ngắn hạn không? 4. Tiền lương và giá cả có linh hoạt trong ngắn hạn không? Chúng có điều chỉnh nhanh chóng để giữ cho cung và cầu cân bằng trong tất cả các thị trường không? 19
  20. 1. Thị trường lao động  Sự thay thế lao động liên thời gian: Theo lý thuyết chu kỳ kinh tế, người lao động sẽ sẵn lòng phân bổ sức lao động theo thời gian để đáp ứng với những thay đổi của lợi ích việc làm bây giờ so với sau này  Mức lương tương đối liên thời gian được biểu thị: (1 + r )W1 W2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2