ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
BÁN LĐIỆN TỬ
LƯU HÀNH NỘI BỘ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
BÁN LĐIỆN TỬ
BIÊN SOẠN: THS. LÊ NGỌC ANH VŨ
Huế - 2022
Chương 1: Thương mại điện tử & Bán lẻ điện tử
1
Chương 1: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ & BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên lớp
Đọc tài liệu:
1. GS.TS Đặng Đình Đào, GS.TS. Hoàng Đức Thân (Đồng chủ biên), Giáo trình
Kinh tế thương mại (2012), Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Giáo trình Thương mại điện tử (2006), Nhà xuất bản Thống kê.
3. Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2020, 2021, 2022.
4. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về Thương mại điện tử.
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
Nội dung
Hiện nay, Thương mại điện tử đang phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới (đặc biệt
những nước công nghiệp phát triển) được xem như sự phát triển tất yếu của
thương mại trong nền kinh tế số hoá. Mục 6.1 của Bài đề cập tới các quan niệm về
Thương mại điện tử ích lợi của nó. Mục 6.2 của Bài trình bày vhình thức hoạt động
Thương mại điện tử. Mục 6.3 ca Bài đ cập đến những sở đảm bảo hoạt động
Thương mại điện tử nói chung đối với doanh nghiệp nói riêng. Mục cuối cùng của
Bài khái quát về hình Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp người tiêu dùng.
Mục tiêu
Trình bày được khái niệm Thương mại điện tử. So nh được tơng mại điện tử
thương mại truyền thống.
Trình bày được các lợi ích của Thương mại điện tử đối với doanh nghiệp, người tiêu
dùng và xã hội.
Sơ đồ hóa được các mô hình giao dịch Thương mại điện tử cơ bản.
Trình bày được các hình thức hoạt động của Thương mại điện tử.
Phân tích được thực trạng các sở đảm bảo cho hoạt động Tơng mại điện tử hiện nay.
Phân tích được các công việc doanh nghiệp cần thực hiện để triển khai mô hình kinh
doanh B2C.
Mô tả được các công cụ hỗ trợ khách hàng mua hàng trực tuyến và các loại hình dịch
vụ khách hàng trong Thương mại điện tử.
Chương 1: Thương mại điện tử & Bán lẻ điện tử
2
1. Thương mại điện tử điểmkhác so với thương mại truyền thống?
2. Lợi ích Thương mại điện tử đem lại cho người tiêu dùng gì?
3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, điều kiện để thiết lập
website cung cấp dịch vụ Thương mại điện tử là gì?
Tình huống dẫn nhập
KINH DOANH THỰC PHẨM SẠCH ONLINE
hình “chợ thực phẩm sạch trên mạng”, kinh doanh thực phẩm an toàn nhiều loại đặc sản
vùng miền, hiện đang rất phát triển với lối giao dịch online tiện lợi, nhanh chóng. Tuy nhiên,
hình này vẫn còn nhiều vấn đề: trên trang web không giấy tờ chứng nhận nguồn gốc hàng
hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận nuôi trồng, sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn; đa
số trang web chỉ đưa nh ảnh chào hàng mẫu, khi khách mua mới đi lấy hàng nên các
quan chức năng khó kiểm soát được chất lượng, nguồn gốc hàng.
Chương 1: Thương mại điện tử & Bán lẻ điện tử
3
6.1. Quan niệm và lợi ích của Thương mại điện tử
6.1.1. Quan niệm về Thương mại điện tử
Theo nghĩa hẹp, Thương mại điện tử việc mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện
điện tử, đặc biệt internet các mạng viễn
thông khác.
Theo nghĩa rộng, Thương mại điện tử việc sử
dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại.
Các phương tiện thực hiện Thương mại điện tử:
o Điện thoại;
o Máy điện báo (Fax);
o Truyền hình;
o Thiết bị kỹ thuật thanh toán điện tử;
o Máy tính và Mạng máy tính (Internet, Intranet, Extranet);
o Mạng viễn thông.
6.1.2. Lợi ích của Thương mại điện tử
6.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống, các công ty thể mở rộng thị trường, m kiếm, tiếp cận nhà cung cấp,
khách hàng đối tác trên thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách
hàng cũng cho phép các tổ chức thể mua với giá thấp hơn bán được nhiều
sản phẩm hơn.
Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ chậm trễ trong phân
phối hàng. Hệ thống các cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ
bởi các showroom trên mạng.
Vượt giới hạn v thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua web
internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 không mất thêm
nhiều chi phí biến đổi.
Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến với tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi
kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. Ví dụ: Dell Computer Corp.
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối
hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất giảm thời gian tung sản
phẩm ra thị trường.
Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thông tin, chi phí in ấn, gửi
văn bản truyền thống.
Giảm chi phí giao dịch: Thời gian giao dịch giảm đáng kể chi phí giao dịch
cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua internet chỉ bằng 70% so với giao dịch
qua fax và 5% giao dịch qua bưu điện. Chi phí giao dịch qua Internet chỉ bằng 5%
giao dịch qua bưu điện.