intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bảo hiểm - Chương 5: Bảo hiểm vật chất phương tiện vận tải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

42
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bảo hiểm - Chương 5: Bảo hiểm vật chất phương tiện vận tải. Chương này trình bày về nội dung, mức độ rủi ro, trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm thân tàu và hội bảo hiểm “P and I” và bảo hiểm vật chất xe cơ giới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bảo hiểm - Chương 5: Bảo hiểm vật chất phương tiện vận tải

  1. TMU DFM BM Quản trị tài chính Trường ĐH Thương mại 8/6/2020 112 Nội dung chính: 5.1. Bảo hiểm thân tàu và hội bảo hiểm “P and I” 5.2. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới 8/6/2020 113 5.1. Bảo hiểm thân tàu và hội bảo hiểm P&I 5.1.1. Bảo hiểm thân tàu 5.1.2. Hội bảo hiểm P&I 8/6/2020 114 FMGM2311_ver.2020 38
  2. TMU DFM 5.1.1. BH thân tàu a. KN tàu biển b. Đối tượng BH c. Phạm vi BH d. Các điều kiện BH e. Số tiền BH f. Phí BH g. Tai nạn đâm va và cách giải quyết 8/6/2020 115 5.1.1.a) KN Tàu biển  Theo Luật Hàng hải Việt Nam năm 2005, tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt động trên biển, không bao gồm tàu quân sự, tàu công vụ và tàu cá.  Tàu được coi là tàu biển khi đạt 2 yêu cầu: Là phương tiện nổi trên mặt nước, dùng để chuyên chở hoặc sử dụng vào mục đích khác trên biển Chạy trên một hải trình xác định 8/6/2020 116 5.1.1.b) Đối tượng BH thân tàu:  Đối tượng BH thân tàu thủy bao gồm toàn bộ con tàu biển, bao gồm: Vỏ tàu Máy móc Trang thiết bị thông thường đi biển và phục vụ kinh doanh 8/6/2020 117 FMGM2311_ver.2020 39
  3. TMU DFM 5.1.1.c) Phạm vi BH  Các RR chính trong hàng hải gồm chìm, đắm, mắc cạn, cháy nổ, đâm va, mất tích do mọi lý do, tàu hư hại do lỗi của thủy thủ đoàn, do cướp biển,…  Các RR loại trừ: chiến tranh, đình công, RR do sư cố ý, lỗi lầm của người được BH và RR do sự vi phạm các điều kiện BH  Chủ tàu có thể mua BH bổ sung cho các RR như tàu đi chệch hướng, thay đổi hay chậm trễ hải trình 8/6/2020 118 Chế độ BH thân tàu theo RR đầu tiên  Trong mọi trường hợp, công ty BH không bồi thường vượt quá Sb  Với tổn thất bộ phận: bồi thường bằng giá trị tổn thất và không quá Sb  Với tổn thất toàn bộ: bồi thường bằng Sb  Với trách nhiệm đâm va: BH giới hạn trong Sb 8/6/2020 119 Chế độ BH thân tàu theo mức miễn thường  Mức miễn thường chung theo Term Collision Clause- I.T.C. (1983) là 15% trên Sb  Miễn thường do RR phụ, ẩn tỳ và bất cẩn theo I.T.C(1983) là 10% giá trị tổn thất sau khi đã trừ mức miễn thường chung  Miễn thường do tàu vi phạm quy định không thông báo tổn thất là 15% mức tổn thất theo I.T.C(1983) 8/6/2020 120 FMGM2311_ver.2020 40
  4. TMU DFM 5.1.1.d) Điều kiện BH thân tàu (Tự NC)  Các điều kiện BH thân tàu được xây dựng trên cơ sở Luật Hàng hải quốc tế, các quy tắc và Công ước quốc tế. Thực tế hiện tồn tại 10 điều kiện BH thân tàu trong đó có 4 ĐK thường được lựa chọn: ĐK BH tổn thất toàn bộ (TLO - Total Loss Only) ĐK BH loại trừ tổn thất bộ phận thân tàu (FOD - Free of Damage Absolutely) ĐK BH loại trừ tổn thất riêng về thân tàu (FPA – Free From Particular average absolutely) ĐK BH thời hạn thân tàu (ITC – Institute Time Slause) 8/6/2020 121 5.1.1.e) Số tiền BH thân tàu (Sb)  Theo đối tượng BH, Gb bao gồm giá trị của con tàu, máy móc, các trang thiết bị hải hành và KD  Thông thường, chủ tàu mua BH dưới giá trị (Sb
  5. TMU DFM 5.1.1.g) Tai nạn đâm va và cách giải quyết  Các trường hợp lỗi: Lỗi khách quan: thiệt hại của bên nào bên đó tự chịu Lỗi do một tàu gây nên: Tàu có lỗi vừa tự chịu thiệt hại vừa chịu trách nhiệm với tàu kia Lỗi do cả hai tàu cùng gây nên: mỗi bên chịu trách nhiệm với thiệt hại của bên kia tùy theo mức độ lỗi được xác định 8/6/2020 124 Giải quyết trách nhiệm khi đâm va (Tự NC)  Trách nhiệm của BH khi xảy ra tai nạn đâm va  Giải quyết tai nạn đâm va theo trách nhiệm chéo  Giải quyết tai nạn đâm va theo trách nhiệm đơn 8/6/2020 125 5.1.2. Hội bảo hiểm “P and I” a. Khái niệm và nguyên nhân ra đời b. Cơ cấu tổ chức hoạt động c. Nguyên tắc hoạt động d. Rủi ro thuộc trách nhiệm của “P and I” 8/6/2020 126 FMGM2311_ver.2020 42
  6. TMU DFM 5.1.2.a) KN và nguyên nhân ra đời của Hội P&I - Khái niệm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu là bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ trách nhiệm của chủ tàu đối với người thứ ba trong quá trình sở hữu, kinh doanh, khai thác tàu biển. Các chủ tàu liên kết với nhau gọi là các hội chủ tàu (P&I club/ association)  Nguyên nhân ra đời - Để giảm phí bảo hiểm thân tàu - Trị giá thân tàu ngày càng cao => nguy cơ đối với các chủ tàu lớn hơn, họ không có khả năng bù đắp khi tổn thất toàn bộ xảy ra - Bảo hiểm những trường hợp mà bảo hiểm thân tàu không bảo hiểm 8/6/2020 127 5.1.2.b) Cơ cấu tổ chức hoạt động của Hội P&I  Cơ cấu tổ chức - P&I là một pháp nhân, tương tự như một công ty TNHH hay là một tổ hợp có từ 100 đến 200 hội viên - Cơ quan đầu não của hội P&I là Hội đồng giám đốc- nơi đưa ra các quy tắc, thể lệ của hội và chuẩn y kết nạp thành viên mới  Cơ quan thường trực: - Ban giám đốc: do Hội đồng giám đốc chỉ định, thành viên của Ban giám đốc là các chủ tàu lớn - Ban quản lý: do Hội đồng giám đốc thuê, gồm các chuyên gia về pháp lý, thương mại 8/6/2020 128 5.1.2.c) Nguyên tắc hoạt động của Hội P&I  Nguyên tắc tương hỗ (…)  Nguyên tắc gia nhập Hội (…)  Nguyên tắc hết hạn hiệu lực (…) 8/6/2020 129 FMGM2311_ver.2020 43
  7. TMU DFM 5.1.2.d) Các RR được BH bởi Hội P&I:  Rủi ro về người (…)  Rủi ro đâm va (…)  Rủi ro ô nhiễm (…)  Rủi ro về hàng hoá (…)  Các trách nhiệm theo một hợp đồng nhất định (…)  Bảo hiểm rủi ro di chuyển xác tàu (…)  Rủi ro điều phạt (…)  Các chi phí đề phòng hạn chế tổn thất (…)  Các chi phí bất thường (…) 8/6/2020 130 5.2. BH vật chất xe cơ giới 5.2.1 Đối tượng và phạm vi bảo hiểm 5.2.2 Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm 5.2.3 Giám định và bồi thường tổn thất. 8/6/2020 131 5.2.1. Đối tượng và phạm vi BH  Đối tượng bảo hiểm: Là bản thân những chiếc xe còn giá trị và được phép lưu hành trên lãnh thổ quốc gia.  Phạm vi BH: Tai nạn do đâm, va, lật, đổ; Cháy, nổ, bão lụt, sét đánh, động đất, mưa đá; Mất cắp toàn bộ xe; Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên; Các CF hợp lý (theo hợp đồng) 8/6/2020 132 FMGM2311_ver.2020 44
  8. TMU DFM Phạm vi loại trừ BH vật chất xe cơ giới  Hao mòn tự nhiên, mất giá, giảm dần chất lượng, hỏng hóc do khuyết tật;  Hư hỏng mà không do tai nạn gây ra;  Mất cắp bộ phận xe;  Hành động cố ý của chủ xe, lái xe;  Xe không đủ điều kiện kỹ thuật và thiết bị an toàn để lưu hành theo Luật; Chủ xe vi phạm nghiêm trọng Luật an toàn giao thông đường bộ;  Những thiệt hại gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, làm đình trệ sản xuất kinh doanh;  Thiệt hại do chiến tranh. 8/6/2020 133 5.2.2. Giá trị BH, số tiền BH và phí BH a) Giá trị BH và số tiền BH b) Phí BH 8/6/2020 134 5.2.2.a) Giá trị BH và số tiền BH  Giá trị bảo hiểm của xe cơ giới là giá trị thực tế trên thị trường của xe tại thời điểm người tham gia bảo hiểm mua bảo hiểm.  Việc xác định đúng giá trị bảo hiểm là cơ sở rất quan trọng để xác định số tiền bồi thường. 8/6/2020 135 FMGM2311_ver.2020 45
  9. TMU DFM 5.2.2.b) Phí BH vật chất xe cơ giới  Phí bảo hiểm được xác định căn cứ trên một số nhân tố sau:  Loại xe;  Khu vực giữ xe và để xe;  Mục đích sử dụng xe;  Tuổi tác kinh nghiệm lái xe của người yêu cầu bảo hiểm và những người thường xuyên sử dụng chiếc xe được bảo hiểm; 8/6/2020 136 8/6/2020 137 BM Quản trị tài chính Trường ĐH Thương mại 8/6/2020 138 FMGM2311_ver.2020 46
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2