
TMU DFM
FMGM2311_ver.2020 62
BH tai nạn con người 24/24
BH tai nạn hành khách
BH trợ cấp nằm viện phẫu thuật
BH học sinh
...
6.3.3. Một số loại hình BH con người phi nhân thọ
8/6/2020 184
8/6/2020 185
186
BM Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
8/6/2020

TMU DFM
FMGM2311_ver.2020 63
Nội dung chính:
7.1 Khái quát về bảo hiểm trách nhiệm
7.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
7.3. Bảo hiểm trách nhiệm công cộng và trách nhiệm sản
phẩm
7.4. Bảo hiểm trách nhiệm khác
8/6/2020 187
7.1 Khái quát về bảo hiểm trách nhiệm
7.1.1. Sự cần thiết
7.1.2. Đặc điểm củabảohiểmtrách nhiệm
8/6/2020 188
7.1.1. Sự cần thiết của BH trách nhiệm
8/6/2020 189

TMU DFM
FMGM2311_ver.2020 64
a) Đối tượng BH mang tính trừu tượng
b) Thường được thực hiện dưới hình thức bắt buộc
c) Hạn mức trách nhiệm
d) Áp dụng nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc
thế quyền hợp pháp
7.1.2. Các đặc điểm của BH trách nhiệm
8/6/2020 190
Đối tượng BH là trách nhiệm pháp lý hay nghĩa vụ
bồi thường thiệt hại của người được BH.Nó
không xác định được ngay lúc tham gia BH.
ĐK phát sinh trách nhiệm pháp lý :
Có thiệt hại thực tế của bên thứ ba.
Có hành vi trái pháp luật của cá nhân,tổ chức.
Có quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật của
cá nhân, tổ chức và thiệt hại của bên thứ ba.
7.1.2.a) Đối tượng BH mang tính trừu
tượng
8/6/2020 191
Thường có tính chất bắt buộc để ôn định tài chính
cho người được bảo hiểm;bảo vệ lợi ích công
cộng và an toàn XH.
TH thường bắt buộc BH trách nhiệm:
Những hoạt động có nguy cơ gây tổn thất cho nhiều
nạn nhân trong cùng một sự cố.
Những hoạt động mà chỉ cần một sơ suất nhỏ cũng có
thể dẫn đến thiệt hại trầm trọng về người.
Những hoạt động cung cấp dịch vụ trí tuệ có thể gây
thiệt hại lớn về tài chính.
7.1.2.b) Thường được thực hiện dưới hình
thức bắt buộc
8/6/2020 192

TMU DFM
FMGM2311_ver.2020 65
Thiệt hại trách nhiệm dân sự phát sinh chưa thể
xác định được ngay tại khi tham gia bảo hiểm.Do
vậy, phải giới hạn trách nhiệm để nâng cao trách
nhiệm của người bảo hiểm.
Hầu hết các trường hợp BH trách nhiệm dân sự
đối với bên thứ ba có áp dụng hạn mức (…)
7.1.2.c) Hạn mức trách nhiệm
8/6/2020 193
7.1.2.d) Áp dung nguyên tắc bồi thường
và nguyên tắc thế quyền hợp pháp
Bảo hiểm chỉ bồi thường theo các trách nhiệm dân
sự mà người được bảo hiểm đã thừa nhận
Nguyên tắc thế quyền hợp pháp được áp dung khi
xuất hiện nhiều bên có cùng lỗi gây thiệt hại cho
bên thứ ba
8/6/2020 194
7.2.1. Đối tượng và phạm vi BH
7.2.2. Mức trách nhiệm và phí BH
7.2.3. Trách nhiệm bồi thường của BH
7.2. BH TNDS của chủ xe cơ giới đối với
người thứ ba
8/6/2020 195

TMU DFM
FMGM2311_ver.2020 66
Đối tượng BH là TNDS của chủ xe cơ giới đối với
người thứ ba, bao gồm trách nhiệm hay nghĩa vụ
bồi thường ngoài hợp đồng của chủ xe cơ giới đối
với người thứ ba khi xe đang lưu hành gây tai nạn
Đối tượng được BH không được xác định trước
mà chỉ khi xe đang lưu hành gây tai nạn mà có
phát sinh TNDS của chủ xe đối với người thứ ba
thì đối tượng này mới được xác định cụ thể
7.2.1. Đối tượng và phạm vi BH
8/6/2020 196
Có thiệt hại về tài sản, tính mạng hoặc sức khoẻ
của bên thứ ba;
Chủ xe (lái xe) phải có hành vi trái pháp luật (vô
tình hoặc cố ývi phạm pháp luật)
Phải có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái
pháp luật của chủ xe (lái xe) với những thiệt hại
của người thứ ba.
Chủ xe (lái xe) phải có lỗi. (có thể không bắt buộc)
ĐK phát sinh TNDS của chủ xe đối với
người thứ ba
8/6/2020 197
Bên thứ ba:là những người trực tiếp bị thiệt hại
do hậu quả của vụ tai nạn nhưng loại trừ:
Lái, phụ xe, người làm công cho chủ xe;
Những người lái xe phải nuôi dưỡng như cha, mẹ, vợ,
chồng, con cái...
Hành khách, những người có mặt trên xe;
Tài sản, tư trang, hành lý của những người nêu trên.
Bên thứ ba trong BH TNDS chủ xe cơ giới
8/6/2020 198