Phần 3
BỆNH, HƯ HỎNG VÀ SỬA CHỮA, GIA CƯỜNG BỆNH, HƯ HỎNG VÀ SỬA CHỮA, GIA CƯỜNG KẾT CẤU BÊ TÔNG
NỘI DUNG CỦA PHẦN 3
Phần 3.1 : Bệnh và hư hỏng kết cấu bê tông
Phần 3.2 : Sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tông Phần 3 2 : Sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tông
Phần 3.3 : Gia cường kết cấu bê tông
Phần 3.1 :
BỆNH VÀ HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG
NỘI DUNG CỦA PHẦN 3.1
Ữ G ẶC CƠ QU CỦ Ệ
(cid:131) NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU C U BÊ TÔNG
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
NỘI DUNG CỦA PHẦN 3.1
Ữ G ẶC CƠ QU CỦ Ệ
(cid:131) NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU C U BÊ TÔNG
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
- Vật liệu bê tông có cấu trúc rỗng : phần đặc + phần lỏng + phần khí
Lỗ rỗng mở liên kết
Lỗ rỗng mở không liên kết
Phần đặc
Lổ rỗng kín
ủ bê tô th ờ ở 28 thô
Độ ỗ Độ rỗng của bê tông thông thường ở 28 ngày tuổi à t ổi khoảng 15%
Sự xâm nhập của các tác nhân hóa học (có nguồn gốc hóa học) Sự xâm nhập của các tác nhân hóa học (có nguồn gốc hóa học) qua các lổ rỗng là nguyên nhân chính gây ra hư hỏng kết cấu bê tông
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA BÊ TÔNG
g
ự p
g
ậ
ệ
kết ấ bê tô
hất l
đế
Bê tông là vật liệu đàn nhớt : đặc tính lưu biến ảnh hưởng đến chất lượng kết cấu bê tông ả h h ở trong quá trình thi công
Sự phân tầng của vật liệu bê tông ảnh hưởng đến sự làm việc của kết cấu bê tông
T B ổ đ g n ơ ư h P
ρ: khối lượng riêng của BT
τ0 : ngưỡng chảy dẻo của bê tông Quan hệ giữa ngưỡng chảy dẻo τ0 và độ sụt S (khi S thay đổi từ 5 đến 25 cm):
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA BÊ TÔNG
kết ấ bê tô diễ ủ ă t i
Quá trình thủy hóa của xi măng trong kết cấu bê tông diễn ra rong một thời ột thời Q á t ì h thủ hó gian dài:
- Ảnh hưởng đến sự phát triển các đặc trưng cơ học của vật liệu bê tông á đặ t ật liệ bê tô Ả h h ở hát t iể đế ủ h
- Ảnh hưởng đến sự ổn định thể tích của bê tông trong giai đoạn đầu
- Nhiệt thủy hóa có thể tạo ra các ứng suất kéo gây nứt kết cấu BT nhất là trong trường hợp bê tông khối lớn trong trường hợp bê tông khối lớn
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
ất é do được tạo t à
đồ g
từ
ều ật - Bê tông là vật liệu có tính đồng nhất kém do được tạo thành từ nhiều vật ê tô g à ật ệu có t liệu thành phần khác nhau
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG
Qua
- Quan hệ ứng suất-biến dạng của cốt liệu và ệ ứ g suất b ế dạ g của cốt ệu à vữa xi măng là tuyến tính tuy nhiên đặc trưng cơ học này của bê tông là có thể xem là phi tuyến
- Các vi nứt tồn tại ở vùng lỗ rỗng trong kết cấu gây ra sự tập trung ứng suất ở vùng tiếp giáp vữa xi măng cốt liệu giáp vữa xi măng – cốt liệu
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
p - Cường độ chịu kéo thấp ~ 1/10 cường độ chịu nén
g ộ
g ộ
ị
ị
- Khả năng biến dạng kém : theo Acker (1992) bê tông bắt đầu nứt khi biến dạng xấp xỉ 150.10-6 p
g
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG
) (Acker P. 1992. Retrait et fissurations du béton.) (
Giai đoạn làm việc đàn hồi khi σ < 0,4σc
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
g ộ
p ụ
g
ộ
q
y
g p - Cường độ bê tông phát triển theo thời gian và phụ thuộc chủ yếu vào quá trình thủy hóa xi măng
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG
+ Cường độ bê tông phát triển nhanh trong 28 ngày sau khi đổ bê tông. Sau 28 ngày cường độ bê tông phát triển chậm. Theo 1 số nghiên cứu sự chênh lệch cường độ bê tông thông thường ở thời điểm 28 ngày và 1 năm khoảng 15% 15% ở thời điể 28 độ bê tô kh ả th ờ à 1 thô ờ à
+ Tỷ lệ N/X (nước/xi măng) quyết định đến tốc độ thủy hóa
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG
ặ ạ g ạp p g
ạ , Do đặc điểm cấu tạo, biến dạng của bê tông rất phức tạp và có thể biếu diễn bằng công thức sau :
ε = ε(co ngót) + ε(nhiệt) + ε(đàn hồi) + ε(dẻo) + ε(từ biến)
Do tác động của môi trường
Do tải trọng tác Do tải trọng tác động dài hạn
Do tải trọng tác Do tải trọng tác động ngắn hạn
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG
(cid:137) ĐẶC ĐIỂM CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG
) Sự làm việc của bê tông dưới tác dụng của tải trọng lặp (mỏi) ọ g ặp ( ụ g ự g ệ
NỘI DUNG CỦA PHẦN 3.1
Ữ G ẶC CƠ QU CỦ Ệ
(cid:131) NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU C U BÊ TÔNG
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) ĂN MÒN CỐT THÉP VÀ HƯ HỎNG LỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ
- Là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây hư hỏng kết cấu bê tông
- Những hư hỏng này thường diễn ra trong một quá trình lâu dài và chủ yếu ở những khu vực xây dựng có các tác nhân hóa học ( ví dụ vùng ven biển, các nhà máy hóa chất ….) nhà máy hóa chất ….)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) ĂN MÒN CỐT THÉP VÀ HƯ HỎNG LỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ
Th
Vũ
Tà
V
Cảng Cửa Cấm –Hải Phòng sau 30 năm Cảng Cửa Cấm –Hải Phòng sau 30 năm sử dụng
Cảng Thương Vụ - Vũng Tàu sau 15 Cả 15 năm sử dụng
( Theo N.V Khoan – L.N. Thắng : Tình trạng ăn mòn BTCT ở vùng biển VN)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
- Dạng hư hỏng này thường không gây ra phá hủy đột ngột kết cấu công trình tuy nhiên chúng là một trong những tác nhân cơ bản (chủ yếu) quyết định đến tuổi thọ công trình. g
- Một ví dụ về phá hủy kết cấu BTCT do cốt thép bị ăn mòn ( Trường Đại học Syracuse New York)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190) CÁC TÁC NHÂN GÂY ĂN MÒN CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG
- Các tác nhân có nguồn gốc hóa học ( CO2 , Cl-….)
Clorua (trong muối)
CO2
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190) CÁC TÁC NHÂN GÂY ĂN MÒN CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG
- Quá trình ăn mòn của các tác nhân có nguồn gốc hóa học ( CO2 , Cl-….)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190)CÁC TÁC NHÂN GÂY ĂN MÒN CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG
Ăn mòn do CO2
- CO2 xâm nhập qua các lỗ rỗng trong kết cấu bê tông
- Làm giảm độ pH của môi trường kết cấu dẫn đến ăn mòn cốt thép
- Xảy ra chủ yếu ở các khu công nghiệp nơi có hàm lượng CO2 cao
- Ăn mòn do CO2 không xảy ra khi kết cấu bê tông nằm hoàn toàn dưới nước
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190)CÁC TÁC NHÂN GÂY ĂN MÒN CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG
Các vết nứt trên kết cấu bê tông đẩy nhanh quá trình xâm nhập của CO2 nhập của CO2
Xác định chiều sâu vùng các-bô-nát bằng phenoltanéin
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190)CÁC TÁC NHÂN GÂY ĂN MÒN CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG
Ảnh hưởng của tỷ lệ nước/xi măng đến quá trình cacbonat
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190)CÁC TÁC NHÂN GÂY ĂN MÒN CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG
Ăn mòn do Clorua
Ă ế ấ
- Ăn mòn do Clorua xảy ra khi kết cấu bê tông có tiếp xúc với môi trường có chứa clorua ( vùng ven biển, khu công nghiệp )
- Clorua xâm nhập thông qua các lỗ rỗng và nhất là các khe nứt trên bề mặt kết cấu
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190) HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG DO ĂN MÒN CỐT THÉP
Làm giảm yếu tiết diện của cốt thép chịu lực trong kết cấu BTCT ị ự g p
ế
Làm giảm tiết diện bê tông của kết cấu ế ấ (nhất là trường hợp kết cấu chịu nén)
Làm giảm khả năng chịu lực hay tuổi thọ của kết cấu (công trình)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO THAY ĐỔI ĐỘ ẨM MÔI TRƯỜNG
Kết cấu bê tông có sự thay đổi kích thước khi hàm lượng nước (độ ẩm ) thay đổi đặc biệt các bộ phận kết cấu công trình có sự tiếp xúc với môi trường tự nhiên đặc biệt các bộ phận kết cấu công trình có sự tiếp xúc với môi trường tự nhiên
Thay đổi chiều dài kết cấu Độ ẩm môi trường thấp
Độ ẩm môi trường cao
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO THAY ĐỔI ĐỘ ẨM MÔI TRƯỜNG
CO NGÓT CỦA BÊ TÔNG THEO THỜI GIAN
* Với bê tông thường, biến dạng do co ngót lên tới 600*10-6 ( gấp 4 lần giá trị biến dạng gây nứt bê tông)
* Với kết cấu siêu tĩnh, biến dạng co ngót sinh ra ứng suất kéo trong kết cấu
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO THAY ĐỔI ĐỘ ẨM MÔI TRƯỜNG
CO NGÓT CỦA BÊ TÔNG THEO THỜI GIAN
t ì h đế tố ủ điề kiệ ôi t ờ thi ô ô
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường thi công công trình đến tốc Ả h h ở độ co ngót (theo Control of Cracking in Concrete)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO THAY ĐỔI ĐỘ ẨM MÔI TRƯỜNG
NỨT KẾT CẤU DO CO NGÓT
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO NHIỆT ĐỘ
- Tác động của nhiệt độ sinh ra ứng suất nhiệt trong các kết cấu siêu tĩnh ( có thể là ) ứng suất kéo, nén hoặc ứng suất cắt ) ặ g g ,
- Là nguồn gốc của sự biến dạng, nứt vỡ, võng của kết cấu bê tông
+
Nhiệt độ Nhiệt độ
-
Giảm thể tích
Tăng thể tích Tăng thể tích bê tông
Δt = 38°C
- Ví dụ : hệ số dẫn nhiệt của bê tông ~ 9*10-6 mm/mm/°C . Với kết cấu có chiều dài khoảng 30m thì khi sự thay đổi nhiệt độ 38 C thì biến dạng nhiệt là 22 mm khoảng 30m thì khi sự thay đổi nhiệt độ 38°C thì biến dạng nhiệt là 22 mm
30m
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO NHIỆT ĐỘ
Khi kết cấu siêu tĩnh biến dạng nhiệt sinh ra ứng suất trong kết cấu
Ví dụ :
E = 2,8*104 (MPa)
Biến dạng của kết cấu : 38 x 9x10-6 = 342x10-6 (mm/mm)
Sự thay đổi nhiệt độ Δt = 38°C Hệ số dẫn nhiệt 9x10-6 mm/mm/°C Hệ số dẫn nhiệt 9x10 mm/mm/ C Ứng suất kéo : Ứ ất ké
Chiều dài kết cấu : 30,5 m 14 (MPa)
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:190) TRƯỜNG HỢP BÊ TÔNG KHỐI LỚN
• Trong các kết cấu bê tông khối lớn, nhiệt độ bên trong kết cấu cao hơn so với bề mặt kết cấu bên trong kết cấu cao hơn so với bề mặt kết cấu do phản ứng thủy hóa của xi măng ( tồn tại Gradien nhiệt độ)
• Bề mặt kết cấu chịu các ứng suất kéo, trong khi bên trong kết cấu chịu các ứng suất nén
Ví dụ :
ố ẫ ế ế
Khi nhiệt độ bên ngoài giảm, chênh lệch nhiệt độ ΔT đạt đến 30°C, nếu hệ số dẫn nhiệt của bê tông là 9x10-6 mm/mm/°C, nếu E =30 MPa thì ứng suất kéo là 8,1 MPa. Ứng suất này vượt quá khả năng chịu kéo của bê tông
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
- Đối với kết cấu bê tông khối lớn, biến dạng nhiệt có thể đạt đến 400 đến 500x10-6 khi chiều dày kết cấu thay đổi từ 60 cm đến 80 cm
- Theo TCXDVN 305 : 2004 để bê tông bị nứt do nhiệt thủy hóa cần có 2 điều kiện sau:
+ Độ chênh nhiệt độ ΔT > 20°C (chênh lệch nhiệt độ giữa các phần bê tông và giữa bề mặt bê tông và không khí bên ngoài)
+ Mô đun độ chênh nhiệt độ MT ≥50°C/m
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
tb
T B
T A
tg tg =α= =α=
= =
M T M
− a
T Δ a
ta
α α
a a
B
a
với các giá trị cho trong tiêu chuẩn , xác định được a = 0,4 (m)
Chênh lệch nhiệt do thủy hóa của xi măng chỉ gây ra ứng suất kéo trong vùng bê Chênh lệch nhiệt do thủy hóa của xi măng chỉ gây ra ứng suất kéo trong vùng bê tông cách bề mặt là 0,4 m.
Trong thực tế thiết kế cần đặt cốt thép xung quang khối bê tông trong phạm vi Trong thực tế thiết kế cần đặt cốt thép xung quang khối bê tông trong phạm vi 0,4m từ bề mặt khối bê tông
ý
g ạ
g
ụ
p
g
ệ
Lưu ý : cốt thép không nhằm mục đích chống lại nứt của bê tông vì nó có hệ số dãn nở nhiệt xấp xỉ bê tông. Vai trò của cốt thép là hạn chế độ mở rộng vết nứt )
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘ ỔN ĐỊNH THỂ TÍCH VẬT LIỆU
- Xảy ra ngay sau khi thi công bê tông
- Các yếu tố ảnh hưởng chính : xi măng, cấu tạo cốt thép, độ sụt của bê tông
- Biến dạng thể tích tại các vị trí khác nhau là nguồn gốc gây ra vết nứt
Tại vùng tiếp giáp cột, sàn
Tại vị trí cốt thép
Tại vùng tiếp giáp dầm - sàn
Tại các vùng khác nhau trên cột BTCT
NỘI DUNG CỦA PHẦN 3.1
Ữ G ẶC CƠ QU CỦ Ệ
(cid:131) NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH CỦA KẾT CẤU C U BÊ TÔNG
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC KHÁCH QUAN
(cid:131) NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO TẢI TRỌNG
- Thường xảy ra khi kết cấu bị quá tải hoặc chịu các tải trọng không được dự tính trong thiết ké
- Có 02 loại hư hỏng công trình do các nguyên nhân thuộc về tải trọng :
Nứt kết cấu + Nứt kết cấu
+ Biến dạng vượt quá giới hạn cho phép của công trình ( thường do độ cứng của kết cấu không đảm bảo )
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO TẢI TRỌNG
- Một số ví dụ
Kết cấu chịu uốn
Kết cấu chịu uốn ứng lực trước
Dạng hư hỏng điển hình
Dạng hư hỏng điển hình do mô men uốn
P
P
P
P
Do mômen
Do lực cắt
Cáp dự ứng lực
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:137) HƯ HỎNG BÊ TÔNG DO TẢI TRỌNG
Khung bê tông cốt thép
Do tải trọng đứng
Do tải trọng ngang
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:137) DO SAI SÓT TRONG THIẾT KẾ
Vùng BT bị nứt
(cid:190) Do cấu tạo cốt thép
Bản console
Không đủ chiều dày lớp bảo vệ ệ
ị t cốt t ép c ịu ực Sai vị trí cốt thép chịu lực Sa
Ăn mòn cốt thép
Hàm lượng cốt thép quá lớn, bố trí sai vị trí
Bê tông bị rỗng, rỗ
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:190) Do cấu tạo cốt thép
(cid:137) DO SAI SÓT TRONG THIẾT KẾ
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QU AN
(cid:137) DO SAI SÓT TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
(cid:190) Không đảm bảo chất lượng bê tông ( không đủ cường độ, khuyết tật)
- Mác bê tông không đạt : không đảm bảo thành phần cốt liệu chế tạo bê tông, quy trình bảo dưỡng không đạt yêu cầu
- Đầm không kỹg ỹ
- Nước sử dụng trộn bê tông không đảm bảo , xảy ra hiện tượng mất nước xi măng
- Ảnh hưởng của nhiệnt độ bên ngoài khi đổ bê tông
- Thi công bê tông có khuyết tật (nứt, rỗ…..), không đảm bảo độ đồng nhất của bê tông
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:190) Do hệ thống cốp pha, dàn giáo không đảm bảo
(cid:137) DO SAI SÓT TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Bê tông vừa thi công
Nứt do bê tông chưa đủ cường độ
Hư hỏng của kết cấu bê tông trong trường hợp này thường nghiêm trọng Hư hỏng của kết cấu bê tông trong trường hợp này thường nghiêm trọng
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:190) Do sai số thi công vượt quá tiêu chuẩn cho phép
(cid:137) DO SAI SÓT TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Kết cấu làm việc sai với sơ đồ tính.
NHỮNG HƯ HỎNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG (BÊ TÔNG CỐT THÉP) CÓ NGUỒN GỐC CHỦ QUAN
(cid:190) Do biện pháp thi công
(cid:137) DO SAI SÓT TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG