Phần 3.2 ầ

SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

NỘI DUNG CỦA PHẦN 3.2

(cid:131) MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC SỬA CHỮA

(cid:131) NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:131) LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬA CHỮA KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:131) SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:131) SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:131) SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC SỬA CHỮA

(cid:57) Sữa chữa bề mặt

(cid:57) Bảo vệ lớp bê tông chưa hư hỏng

(cid:57) Tăng cường khả năng làm việc của kết cấu

(cid:57) Làm chậm/hạn chế sự hư hỏng công trình qua đó đảm (cid:57) Làm chậm/hạn chế sự hư hỏng công trình qua đó đảm bảo được yêu cầu về tuổi thọ công trình

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Xác định được nguồn gốc, nguyên nhân gây ra hư hỏng

(cid:57) Cần hiểu được ứng xử của kết cấu được sửa chữa cũng như của vật liệu dùng để sửa chữa ể

, q y g ộ y

(cid:57) Không có một công thức cụ thể nào cho việc sửa chữa kết cấu bê tông. Tuy nhiên, quy trình sửa chữa hư hỏng của một kết cấu bê tông thường gồm g g g những nội dung cơ bản sau :

(3)

(1)

(2)

1- Phá bỏ phần bê tông bị hư hỏng

2 - Vệ sinh bề mặt sửa chữa

3- Thi công lớp vật liệu sửa chữa (lớp bê tông mới)

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Độ bền vững của việc sửa chữa kết cấu bê tông được đặc trưng bởi các yếu tố sau :

Độ bền của việc sửa chữa

-Đảm bảo sự làm việc đồng thời của

-Tránh các hư hỏng xảy ra tiếp theo

Vật liệu sửa chữa phải đảm bảo độ bền vững Độ bền của liên kết giữa vật liệu sửa chữa và lớp bê tông cũ

2 lớp vật liệu 2 lớ

ật liệ

- Hạn chế sửa chữa nhiều lần

- Hạn chế bong (không dính kết)

p giữa hai lớp g

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Đảm bảo « sự tương hợp » giữa vật liệu sửa chữa và lớp bê tông cũ

- Rất nhiều trường hợp việc sửa chữa không đảm bảo yêu cầu do việc lựa chọn vật - Rất nhiều trường hợp việc sửa chữa không đảm bảo yêu cầu do việc lựa chọn vật liệu sửa chữa không « tương hợp » với vật liệu bê tông cũ và với các điều kiện môi trường xung quanh

- Sự tương hợp giữa vật liệu sửa chữa và lớp bê tông cũ được xác định bằng sự tương thích về các đặc trưng vật lý, hóa học và điện hóa giữa chúng

Trong sự tương thích về các đặc trưng vật lý, sự tương thích về biến dạng hình học

- Trong sự tương thích về các đặc trưng vật lý sự tương thích về biến dạng hình học giữ vai trò rất quan trọng. Sự tương thích này phụ thuộc các yếu tố cơ bản sau :

Biến dạng co ngót Biến dạng co ngót

Hệ số giãn nở nhiệt Hệ số giãn nở nhiệt

Biến dạng từ biến Biến dạng từ biến

Mô đun đàn hồi Mô đun đàn hồi

Rất khó lựa chọn được vật liệu sửa chữa đảm bảo đầy đủ các điều kiện tương thích

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Biến dạng co ngót: là một trong những tác nhân chính làm giảm độ bền của việc sửa chữa

Vật liệu sửa chữa thường có biến dạng co ngót lớn hơn biến dạng co ngót của lớp bê tông cũ ( đã tồn tại lâu và biến dạng co ngót đã hết)

Co ngót Co ngót

Nứt

Bê tông cũ

Bong bề mặt

-Nứt lớp vật liệu

Cơ chế nứt lớp vật liệu sửa chữa và bong bề mặt giữa hai lớp do co ngót:

sửa chữa

- Bong bề mặt tiếp ế ề xúc giữa hai lớp

Biến dạng co ngót của vật liệu sửa chữa bị ngăn cản do tiếp xúc với lớp bê tông cũ ổn định

Phát sinh ứng suất kéo, cắt trong bản thân vật liệu sửa chữa và ở bề mặt tiếp xúc

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

Cơ chế phá huỷ liên kế giữa lớp vật liệu sửa chữa và kết cấu cũ do biến dạng co ngót

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Mô đun đàn hồi : ảnh hưởng đến ứng xử cơ học của kết cấu BT sau sửa chữa

Nên sử dụng vật liệu sửa chữa có mô đun đàn hồi bằng hoặc thấp hơn mô đunđàn hồi của vật liệu sửa chữa ( lưu ý khi mô đun đàn hồi nhỏ kéo theo cường độ chịu kéo của vật liệu nhỏ) ) g ộ ệ ậ ị

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Từ biến : đối với vật liệu sửa chữa, khi chúng ở trạng thái làm việc chịu kéo ( từ biến khi kéo) thì từ biến của vật liệu có tác dụng ngăn cản và làm y chậm quá trình hình thành vết nứt do co ngót trên vật liệu này

ậ q g ệ ậ

( Từ biến khi vật liệu ở trạng

thái làm việc chịu kéo phụ

thuộc nhiều vào tỷ lệ nước/xi thuộc nhiều vào tỷ lệ nước/xi

măng, nhiệt độ môi trường và

tuổi của vật liệu khi chịu tải)

(T.H.Nguyen, PhD thesis , LMDC Toulouse)

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Tổng kết một số đặc tính cơ lý cần thiết của vật liệu sửa chữa

Đặc trưng cơ lý của vật liệu sửa chữa Tương quan so với đặc trưng cơ lý của vật liệu trên kết cấu sửa chữa

Cường độ chịu nén Bằng hoặc nhỏ hơn

Biến dạng từ biến (khi kéo) Lớn hơn

Mô đun đàn hồi Bằng hoặc nhỏ hơn

Hệ số dẫn nhiệt Tương tự

Cường độ chịu kéo Cường độ chịu kéo Cao hơn Cao hơn

Biến dạng co ngót Có giá trị nhỏ nhất có thể

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Ảnh hưởng của tình trạng bề mặt tiếp xúc giữa kết cấu sửa chữa và lớp vật liệu sửa chữa

Kháng cắt Kháng cắt

Kháng kéo

Truyền lực thông qua ma sát bề mặt

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Ảnh hưởng của tình trạng bề mặt tiếp xúc giữa kết cấu sửa chữa và lớp vật liệu sửa chữa

g

ặ Bám dính bề mặt kém : Bong bề mặt tiếp xúc

Bám dính bề mặt tốt – Hư hỏng bề mặt lớp vật liệu cũ

Bám dính bề mặt tốt – Hư hỏng lớp vật liệu sửa chữa

Bám dính bề mặt tốt – Hai lớp vật liệu làm việc đồng thời

LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬA CHỮA KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Để chọn được vật liệu sửa chữa, cần trả lời các câu hỏi sau :

(cid:131) Nhu cầu của người sử dụng ? ?

ời ử d Nh ủ ầ

(cid:131) Vai trò của kết cấu sửa chữa ?

(cid:131) Khả năng khắc phục được nguyên nhân hư hỏng ? ợ p ụ g y g g

(cid:131) Điều kiện làm việc thực tế ?

(cid:131) Yêu cầu sử dụng công trình trong quá trình sửa chữa ?

(cid:131) Những đặc tính cần phải có của vật liệu sửa chữa ?

(cid:131) Biện pháp thi công sửa chữa ?

(cid:131) Loại vật liệu nào đáp ứng được các đặc tính này ? (cid:131) Loại vật liệu nào đáp ứng được các đặc tính này ?

LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬA CHỮA KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Có 02 nhóm vật liệu sửa chữa chính :

Vật liệu gốc xi măng

Vật liệu gốc epoxy

• Vữa

Dùng nhiều trong sửa chữa các vết nứt trong kết cấu bê tông nứt trong kết cấu bê tông

• Bê tông

Sửa chữa thấm dột các kết cấu sàn, tường , vách tầng hầm….

Dùng cho sửa chữa bề mặt, gia cường kết cấu cường kết cấu

Tham khảo tại địa chỉ http://www.sikavn.com

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Hư hỏng bề mặt kết cấu bê tông do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra và là dạng hư hỏng phổ biến xảy ra với các kết cấu BT có bề mặt rộng (bê tông mặt cầu, đường băng, sàn mái …).

(cid:57) Diện tích hư hỏng lớn

(cid:57) Hư hỏng bề mặt bê tông trong kết cấu BTCT thường gắp liền với hư hỏng cốt thép do ăn mòn với hư hỏng cốt thép do ăn mòn

(cid:57) Các nội dung sửa chữa bề mặt được áp dụng cho trường hợp sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tông do ăn mòn cốt thép

ử hữ h hỏ

kết ấ bê tô

ốt thé

d ă

ò

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Chuẩn bị bề mặt kết cấu sửa chữa

Xác định vùng/vị trí sửa chữa • Xác định vùng/vị trí sửa chữa

• Biện pháp chống đỡ, an toàn (nếu có)

Loại bỏ phần bê tông hư hỏng • Loại bỏ phần bê tông hư hỏng

• Làm sạch vùng/vị trí sửa chữa

• Xử lý gỉ cốt thép (nếu có) Xử lý gỉ cốt thép (nếu có)

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Chuẩn bị bề mặt kết cấu sửa chữa

Kết cấu dầm

Kết cấu cột

i

Kết cấu sàn

e c n a n e t n a m d n a r i

.

Sửa chữa 1 phần chiều dày

a p e r

s n o m m m E H P – d e t a r r t s u

e t e r c c n o C

l l i

Sửa chữa cả chiều dày

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Chuẩn bị bề mặt kết cấu sửa chữa

ử ý cốt t ép bị ă ếu có( tă g cườ g ò

ả • Xử lý cốt thép bị ăn mòn nếu có( tăng cường khả năng dính kết cốt thép – vật liệu sửa chữa

• Với cốt thép bị ăn mòn quá nhiều cần có giải pháp để thay thế thế há để th

Làm sạch gỉ thép bằng phun cát

Molez, 2003 M l 2003

Sau khi phun cát

Trước khi phun cát

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa

Ván khuôn

Phương pháp đổ BT thủ công + đầm Phương pháp bơm bê tông

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa

• Thi công thành nhiều lớp có độ dày không quá 7 cm

• Đảm bảo độ đặc chắc • Đảm bảo độ đặc chắc

• Đảm bảo sự dính kết giữa hai lớp vật liệu

• Sinh nhiều bụi trong quá trình thi • Sinh nhiều bụi trong quá trình thi công

Phương pháp phun khô

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa

Máy nén khí

• Độ đặc chắc được đảm bảo tuy nhiên không đạt được bằng phương nhiên không đạt được bằng phương pháp phun khô

Vật liệu sửa chữa ( đã trộn)

Phương pháp phun ướt

SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa

• Chỉ nên áp dụng cho những hư hỏng nông ( chưa đến cốt thép)

• Phương pháp này thường có độ đặc chắc kém, khả năng bám dính với lớp bê tông sửa chữa kém.

Phương pháp thủ công Phương pháp thủ công

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông

Vết nứt luôn tồn tại trong kết cấu bê tông (cường độ chịu kéo của bê tông • Vết nứt luôn tồn tại trong kết cấu bê tông (cường độ chịu kéo của bê tông nhỏ)

ừ ừ ô ô â á ê ế ì

• Nứt kết cấu bê tông có thể xảy ra ở nhiều thời điểm khác nhau với nhiều nguyên nhân khác nhau: từ khi vừa thi công xong đến khi công trình đã tồn ồ tại nhiều năm

ặ ự g g g ặ

• Vết nứt là đặc trưng cơ bản cho sự hư hỏng của công trình. Đặc điểm của vết nứt (phương, chiều dài, chiều rộng , sự phát triển …) là cơ sở cho việc xác định nguyên nhân gây hư hỏng công trình.

- Khả năng chịu lực

- Tuổi thọ của công trình

- Chống thấm

- Thẩm mỹ

• Ảnh hưởng của vết nứt đến sự làm việc của công trình : Ả ở ủ ủ ế ế

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông

GIAI ĐOẠN

THIẾT KẾ

ế

Cấu tạo cốt Cấ t ốt thép

Giả thuyết ế G ả thiết kế

Chi tiết kiến ế trúc

Phương pháp thiết kế

Fundamentals of Durable Reinforced Concrete, M.G Richardson

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông

GIAI ĐOẠN

THI CÔNG

Nhiệt độ Nhiệt độ

THI CÔNG THI CÔNG

CO NGÓT THỜI CO NGÓT THỜI KỲ ĐẦU

ĐỘ ỔN ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH THỂ TÍCH

h

• Kỹ thuật thi công • Ổn định hệ giáo chống • Quá tải

• Thời tiết (độ ẩm, gió) Chế độ bả d ỡ • Chế độ bảo dưỡng • Độ ổn định thể tích

• Xi măng • Cốt thép (vị trí, đường kính) ) í ờ • Độ sụt

• Nhiệt thủy hóa xi măng • Hệ số dẫn nhiệt khá khác nhau • Biến dạng nhiệt bị ngăn cản

Fundamentals of Durable Reinforced Concrete, M.G Richardson

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông

GIAI ĐOẠN

SỬ DỤNG

SỰ LÚN SỤT

TẢI TRỌNG

CO NGÓT

NGĂN CẢN CHUYỂN VỊ

• Thay đổi độ ẩm môi trường • Diện tích bề mặt Diện tích bề mặt • Hàm lượng nước • Bảo dưỡng

• Lún lệch • Dịch chuyển mực nước ngầm nước ngầm • Rung động • Quá tải

• Chuyển vị điểm • Tác động môi Tác động môi trường • Các loại vật liệu khác nhau

• Tập trung ứng suất • Quá tải Q • Tác dụng động • Mỏi • Từ biến

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Thời gian xuất hiện vết nứt trên kết cấu bê tông

Durable Concrete Structures , CEB Durable Concrete Structures CEB

Tải trọng

t

Ă Ăn mòn cốt thép

Co ngót khô

Co ngót nhiệt

Co ngót dẻo

ứ ứ n y â g n â h h n n ê y u g N

Ổn định thể tích

1 giờ

1 tháng

1 năm

50 năm

1 tuần

1 ngày

Thời gian tính từ khi đổ bê tông Thời

tí h từ khi đổ bê tô

i

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Nguyên tắc sửa chữa vết nứt

▫ Vết nứt đã ổn định ( không phát triển)

▫ Vết nứt đang tiến triển : chỉ được sửa chữa khi đã xác định nguyên nhân

• Xác định tình trạng và tính chất của vết nứt ấ ế

• Xác định mục đích sửa chữa : dựa vào tính chất vết nứt và yêu cầu sử dụng

• Đảm bảo an toàn cho kết cấu và yêu cầu sử dụng

• Đảm bảo độ bền nhất định của việc sửa chữa

• Phương pháp thi công hợp lý, tin cậy ậy g ợp ý g p p

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông

Phương pháp phun áp lực vữa xi măng : phù hợp với các vết nứt ổn - Phương pháp phun áp lực vữa xi măng : phù hợp với các vết nứt ổn định có chiều rộng ≥ 0,5 mm

- Phương pháp phun áp lực vữa hóa học : có thể phun vào các vết nứt có chiều rộng ≥ 0,05 mm

- Phương pháp sưả chữa cục bộ (đục bỏ một phần bê tông để đổ lại)

- Phương pháp sưả chữa bề mặt : phun vữa xi măng, sơn chất kết dính epoxy, neo vết nứt bằng neo thép epoxy, neo vết nứt bằng neo thép

- Phương pháp khoan và neo (Drilling and Plugging)

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông

Bơm vữa hóa học (epoxy) xử lý vết nứt xuyên

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông

Chèn vữa XM hoặc Chèn vữa XM hoặc keo epoxy

Đục mở Đục mở rộng bề mặt vết nứt ≥ 6mm

ặ Xử lý cục bộ vết nứt bề mặt ý ụ ộ

Sửa chữa sàn

Phương pháp ứng suất trước căng ngoài

Sửa chữa dầm

SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông

Khoan lỗ dọc theo vết nứt (kích thước phụ thuộc vào vết nứt) ết ứt)

Khép kín bề mặt vết nứt ở bề mặt bằng tấm neo kim loại

Chèn mẫu vữa (bê tông) được phủ bằng bitum vào lỗ khoan phủ bằng bitum vào lỗ khoan (theo ACI 224.1R-07)

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Thấm xảy ra với kết cấu mái BTCT và với tường BTCT

Khảo sát thấm dột cần được tiến hành trước khi sửa chữa nhằm Khảo sát thấm dột cần được tiến hành trước khi sửa chữa nhằm làm sáng tỏ :

Nguồn thấm - Nguồn thấm

- Vị trí thấm

- Diện tích bị thấm

y ) - Tình trạng thấm ( thấm ẩm, thấm nhỏ giọt, thấm có dòng chảy…) g ọ , ạ g g ( ,

- Kết cấu có chịu lực hay không

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Nguyên nhân gây thấm qua kết cấu bê tông

- Do nứt bê tôngg

- Do bê tông không đặc chắc

- Do phá vỡ, hư hỏng liên kết bê tông với tường hoặc các chi tiết kỹ Do phá vỡ hư hỏng liên kết bê tông với tường hoặc các chi tiết kỹ thuật hay bị hỏng màng vật liệu ngăn nước

Thấm sàn mái BTCT qua vết nứt sàn

Thấm khu vực ống thoát nước

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Nguyên nhân gây thấm qua kết cấu bê tông

Chỗ rỗ bê tôngg

Nứt cổ trần

Hỏng lớp vật liệu cách nước

Qua vết nứt

Tiếp giáp ống kỹ thuật

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Nguyên tắc sửa chữa kết cấu bê tông bị thấm

- Có biện pháp gia cường để khôi phục khả năng chịu lực của kết cấu

- Chống thấm từ phía có nguồn thấm

- Quan tâm đến việc đặt khe co dăn nhiệt trước khi chống thấm hiệt t ớ khi hố iệ đặt kh tâ đế thấ dă Q

- Thấm do nứt bê tông : khắc phục cơ chế gây nứt, sửa chữa vết nứt

- Thấm do bê tông không đặc chắc: trám vá cục bộ hoặc nếu thấm diện rộng có thể tạo thêm lớn BT chống thấm mới

- Thấm do phá vỡ liên kết bê tông mái với tường hoặc chi tiết kỹ thuật : biến dạng mái BTCT do khí hậu nhiệt ẩm . Cần khắc phục cơ chế biến dạng và tạo liên kết mới

- Thấm do hư hỏng lớp vật liệu ngăn nước : sử dụng vật liệu thay thế

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

(cid:57) Quy trình sửa chữa điển hình cho sàn mái BTCT bị thấm

- Phá dỡ tất cả những lớp cấu tạo trên mặt BT sàn mái cho đến hở mặt bê tông

- Đục tẩy những chỗ rỗ, nứt hoặc khuyết tật

- Vệ sinh bề mặt BT sàn mái

- Trám vá lại các vết nứt và các chỗ đã đục tẩy ế ẩ

- Quét 2-3 nước sơn chống thấm

- Chống nóng mái

- Lát gạch đất sét nung ấ

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Ví dụ về khảo sát thấm dột công trình « Nhà Trung tâm – Trung tâm truyền hình vệ tinh tại TP. Vĩnh Yên »

Công trình xây dựng đầu những năm Công trình xây dựng đầu những năm 2000

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Thấm nước qua tường sê nô q g Hiện trạng sê nô mái lợp tôn ạ g ợp ệ

Mái tôn bị võng

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Khảo sát cấu tạo mái lợp tôn Xác định độ dốc thực tế

Lỗ thoát nước cao hơn đáy sê nô

Hiện trạng nứt bê tông sàn mái (phía trên)

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Cấu tạo thực tế mái lợp tôn

Độ dốc yêu cầu trong hồ sơ thiết kế 7%

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Khảo sát cấu tạo mái lát gạch

Nứt gạch lát mái

Hiện trạng khu sê nô mái lát gạch

Hiện trạng khu sê nô mái lát gạch

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Hiện trạng thực tế mái lát gạch

ế

Thiếu lớp vải cách nước 02 lớp so với chỉ Thiếu lớp vải cách nước 02 lớp so với chỉ định trong hồ sơ thiết kế

SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG

Nứt phía dưới sàn mái BTCT

Bong lớp vữa trát ở khu vực thấm dột

Nứt phía dưới sàn mái BTCT

Sàn lát gạch bị bong rộp