bệnh nhiễm độc da
bệnh nhiễm độc da
do thuốc – hóa m
do thuốc – hóa m
phẩm
phẩm
Đại cương
Đại cương
Danh pháp:
-Nhiễm độc dị ứng thuốc (Toxidermie)
-Dị ứng da do thuốc (Allergiecutanée de
medicamenteuse).
-NĐDDT-HMP hiện nay khá phổ biến do
dùng thuốc bừa bãi và trình độ dân t
thấp
-Chẩn đoán NĐDDT-HMP chủ yếu dựa
vào bệnh sử và triệu chứng lâm sàng
Dịch tể học
Dịch tể học
NĐDDT-HMP chiếm 2-3% BN nhập viện.
Các biểu hiện thường gặp:
Hồng ban: 45%
Mày đay, phù mạch: 23%
Hồng ban nhiễm sắc cố định tái phát: 5,4%
Hội chứng Stevens- Johnson: 4%
Viêm da tróc vẩy: 4%
Nhạy cảm ánh sáng :3%
Dịch tể học
Dịch tể học
-NĐDDT-HMP thường xảy ra ở người lớn
tuổi nhất là phụ nữ do chuyển hóa kém,
chậm đào thải.
- Hội chứng Lyell nữ gặp gấp 2 lần nam
-Đa số thường phản ứng nhẹ và có ngứa,
triệu chứng giảm nhanh sau khi ngưng
thuốc, 1 số thể nặng có thể tử vong.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ MIỄN DỊCH DỊ ỨNG
TYPE I
(Phản vệ)
TYPE II
(Độc tế bào)
TYPE III
(Phức hợp MD)
TYPE IV
(Trung gian TB)