Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai k
Bài ging trc tuyến Đái tháo đường thai k
© B môn Ph Sn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh 1 [Type text]
Bài Team-Based Learning 4-8: Các vn đề thường gp ca na sau thai k
Đái tháo đường thai k.
Ngô Th Kim Phng
1
, Trn Lâm Khoa
2
Mc tiêu bài ging
Sau khi hc xong bài, hc viên có kh năng
1. Trình bày được cách theo dõi thai k đái tháo đường
Đái tháo đưng thai k được định nghĩa là tình trng bt dung np glucose khi phát hoặc được phát hin ln đầu trong thai k.
Trong thai k, bánh nhau tiết mt s cht tác dụng đề kháng insulin như hPL (human Placenta Lactogen), progesterone, prolactin,
cortisol TNF (Tumor Necrosis Factor), do đó thường kết hp vi tình trạng tăng đề kháng insulin. thế, nếu các tế bào β đảo ty
ca m không tiết thêm đủ insulin thì m s b ng đường huyết. Nhiu nghiên cu đã chỉ ra rng nhng ph n b đái tháo đường
thai k (Gestational Diabetes Mellitus - GDM) đề kháng insulin mãn tính GDM một “stress test” cho phát trin của đái tháo
đưng v sau. Hu hết các nhà sản khoa thường ng bng phân loại White để đánh giá đ nặng cũng như các biến chng ca bnh.
Bng phân loại đái tháo đường theo White
Phân độ
Mô t
Điu tr
A1
Đái tháo đường thai k; bt dung nạp đường trong thai kỳ; đường huyết đói và sau ăn bình thường
Ăn kiêng
A2
Đái tháo đường thai k vi glycemia đói > 105 mg/dl hoc glycemia 2gi sau ăn > 120 mg/dl hoc glycemia 1gi sau ăn > 140 mg/dl
Ăn kiêng và insulin
B
Đái tháo đường sau tuổi 20 và kéo dài < 10 năm
Ăn kiêng và insulin
C
Đái tháo đường t 10 - 19 tui và kéo dài 10-19 năm
Ăn kiêng và insulin
D
Đái tháo đường trước 10 tui và kéo dài > 20 năm hoặc có bnh lý võng mc
Ăn kiêng và insulin
F
Đái tháo đường có bnh lý thn
Ăn kiêng và insulin
R
Đái tháo đường có bnh lý võng mc tiến trin
Ăn kiêng và insulin
H
Đái tháo đường có bệnh lý tim xơ cứng động mch
Ăn kiêng và insulin
Glucose m có th qua nhau d dàng trong khi insulin m không th qua nhau, là ngun gc ca các biến chng.
Glucose mth qua nhau d dàng trong khi insulin không th qua nhau. Do đó, nếu m b tăng đường huyết thì ty thai s tăng tiết
insulin. Tình trạng tăng tiết insulin thai này s th gây ra mt s biến chứng trên thai như thai to, đa hng cầu, kém trưng thành
phi, h đưng huyết sinh, vàng da, h calcium magnesium máu. Ngoài ra, tăng đưng huyết m trong giai đon th tinh hoc
to phôi có th gây ra bất thường nghiêm trọng trên thai như dị tt ng thn kinh, d tt tim, d tt h xương, tăng nguy cơ sẩy thai.
Chẩn đoán GDM được thc hin bng test dung np đường 75 gram.
rt nhiu tiêu chuẩn để chẩn đoán GDM. Thông thường, vic tm soát GDM s đưc thc hin t tuần 24 đến 28 ca thai kỳ. Đi
vi nhng đối tượng nguy cao như trên 30 tuổi, tiền n con to, tiền n thai u ln, tiền căn GDM, tin căn gia đình đái tháo
đưng, hi chng bung trứng đa nang, béo phì, việc tm soát y s đưc thc hin vào ln đầu tiên khám thai nếu âm tính s
đưc lp li vào tun 24-28.
Tiêu chun chẩn đoán đái tháo đường thai k
Đưng huyết
Sau 1 gi
Sau 2 gi
Sau 3 gi
Test 50 g (không đói)
7.8 mmol/L
Test 75 g ( không đói)
8 mmol/L
Test 75 g (đói) Tiêu chun WHO
7.8 - 11.1 mmol/L
Test 100g (đói) Tiêu chuẩn O’Sullivan và Mahan
9.2 mmol/L
7.9 mmol/L
7.1 mmol/L
Test 100g (đói) Tiêu chun Carpenter và Coustan
180 mg/dL
155 mg/dL
140 mg/dL
1
Phó Giáo sư, Giảng viên B môn Ph Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: drntkphung@hotmail.com
2
Ging viên B môn Ph Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: lamkhoa1982@yahoo.fr
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai k
Bài ging trc tuyến Đái tháo đường thai k
© B môn Ph Sn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh 2 [Type text]
Mc tiêu ca x trí tc khi mang thai đm bảo duy trì đường huyết bình thường trước khi th thai.
Nhng ph n b đái tháo đưng hoc có GDM nên được thăm khám trước khi có thai nhm đảm bảo duy trì đường huyết bình thường
trước khi th thai và dùng acid folic để gim nguy cơ dị tt ng thn kinh. Ngoài ra còn phải đánh giá toàn din các biến chng của đái
tháo đường như bnh lý võng mc, bnh lý thn. Bệnh nhân đang dùng thuc h đưng huyết ung nên chuyn sang dung insulin.
Mc tiêu ca x trí trong thai k là duy trì đường huyết bình thường bng tiết chế, có hay không dùng insulin.
Nguyên tc qun lý GDM là quản lý đa trung tâm, nhằm duy trì glycemia bình thường cho đến thời điểm quyết định chm dt thai k.
X trí đa trung tâm bao gồm bác sĩ nội tiết, chuyên viên dinh dưỡng, bác sĩ sơ sinh và bác sĩ sn khoa
Duy trì glycemia bình thường (glycemia đói < 5 mmol/L, glycemia 1 gi sau ăn < 8 mmol/L và 2 gi sau ăn < 7 mmol/L)
Thời điểm chm dt thai k ph thuc vào s xut hin ca các biến chng
Bnh nhân phải được sanh nơi có chuyên khoa sơ sinh và có thể m ly thai
Duy trì glycemia ổn định điểm mu cht trong vic kim soát chuyn hóa trước trong khi mang thai nhm m gim d tt bm
sinh, bnh sut t suất sinh. Mục tiêu điều tr tưởng duy trì glycemia đói < 95 mg/dL, glycemia 1 gi sau ăn < 140 mg/dL
và 2 gi sau ăn < 120 mg/dL.
Chế độ ăn kiêng (MNT) can thiệp căn bn. ợng calorie được nh toán da vào cân nặng ng: 30 kcal/kg cho nhng bnh
nhân có cân nng bằng 80 đến 120% cân nặng lý tưởng; 35-40 kcal/kg cho nhng bnh nhân có cân nng < 80% cân nng lý tưởng
24 kcal/kg cho nhng bnh nhân 120-150% cân nặng ng. Chế độ ăn bao gồm 50% carbohydrate, 20% protein, 20% cht béo.
Ngoài ra, chế độ ăn còn phải cha nhiu chất xơ. Lượng calorie này được chia làm 25% trong bữa điểm tâm, 30% trong bữa trưa, 30%
trong ba ti và 15% cho buổi ăn vặt ti.
Tp th dc. Bệnh nhân đái tháo đường nên tp nhng bài tp th dc t nh đến trung bình trong vòng 30phút sau các bữa ăn.
Thuc h đưng huyết uống không được khuyến cáo s dng cho ph n mang thai nghi ngi v kh năng gây quái thai m h
đưng huyết sinh (tuy nhiên các chng c không ng h nghi ngi này). Tuy nhiên mt s thuc h đưng huyết uống như
glyburide, không vào trong tun hoàn máu thai có th đưc s dụng đ điu tr đái tháo đường thai k sau tam cá nguyệt đầu tiên.
Insulin tiêu chun vàng đ duy trì đường huyết trong thai kỳ. Đỉnh tác dng ca lispro insulin trong 30- 90 phút, ca regular
insulin 2-3 gi ca NPH insulin 6-10 gi. S kết hp gia insulin tác dng nhanh hoc ngn (lispro hoc regular) vi
insulin tác dụng trung bình (NPH) thường được chia ra cho vào bui sáng và ti có tác dng kiểm soát đường huyết tt.
Cách tính liu khởi đầu ca Insulin:
Insulin = cân nng x 0.6 (tam cá nguyt 1)
x 0.7 (tam cá nguyt 2)
x 0.8 (tam cá nguyt 3)
Cho liu bui sáng và liu bui ti
Trước ăn sáng: NPH và regular hoc lispro
Trước ăn tối: ½ NPH, ½ regular hoc lispro (nếu dùng lispro phi thêm liu trước bữa ăn vặt ti)
Bên cnh vic ổn định đường huyết, cn phi theo dõi sát để phát hin các biến chng trên thai và sn ph.
Đối vi các sn ph b đái tháo đường trước khi mang thai hoặc được chn đoán đái tháo đường trước tun l 20, phi kim tra bng
siêu âm, siêu âm tim thai định lượng alphafoetoprotein t tun 16-20 đ tm soát các d tt bm sinh. Chức năng thn, tim mt
ca sn ph cũng phải được theo dõi sát. HbA1C phải được m ngay lần đầu thăm khám, nếu > 8.5% phải được theo dõi cn thn
nhm phát hin tt bm sinh. Th đái tháo đường A, B, C thường là thai to. Trong khi đó, th D, F, R thai thưng b chậm tăng trưởng.
Nếu tình trng sn ph ổn định, đường huyết n đnh sc khe thai tt thì th ch chuyn d t nhiên đến lúc thai đ tháng.
Trong trường hp thai to, t l chấn thương lúc sanh cho cả m đều tăng. Nguy kt vai là 14% nếu thai 4000-4500 g (gp đôi
so vi sn ph không GDM) và 52% nếu thai > 4500 g (gp ba). Do đó, m lấy thai được ch định nếu ước lượng cân thai > 4000 g.
Sau khi đã s thai và nhau, nhu cu insulin nhanh chóng tr v giống như trưc khi mang thai.
Trong giai đoạn hu sn, nhu cu insulin nhanh chóng tr v ging như tc khi mang thai vì các cht kháng insulin có ngun gc t
nhau đã được ly đi. Nhiu bệnh nhân đái tháo đường ph thuc insulin có th không cn insulin ngoi sinh trong vòng 48-72 gi đầu
sau sinh. Đường huyết phải đưc theo dõi cht ch và nếu tăng đưng huyết, có th s dng insulin lispro hoc regular. Bnh nhân
th khởi đu insulin li bng liu trước khi mang thai. Các bnh nhân đái tháo đường thai k loi A1 A2 thường không cn
insulin trong giai đon hu sn. Đưng huyết lúc đói hoặc test 75 gram đường nên được thc hin vào khong 6-12 tun sau sanh. V
chế độ ăn kiêng, tỉ l thành phn carbohydrate, protein và béo vẫn duy trì, đối vi các bà m cho con bú thì thêm 500 calorie/ngày.
Khoảng hơn 50% phụ n đái tháo đường thai k s phát triển thành đái tháo đường v sau, do đó phải theo dõi thường xuyên nhm
phát hin sm hn chế đến ti thiu các biến chng của đái tháo đường. Kim tra đường huyết định k ít nht mt ln mi 2 năm
đối vi nhng bnh nhân trong độ tuổi sinh đ test dung nạp đường bình thường, sau đó mt ln mỗi 3 năm vi test dung np
đường bình thường, hay mỗi năm đối vi nhng test dung nạp đường bt thường.
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
1. Charles R.B. Endocrine Disorders. Obstetrics and Gynecology. 7e edition. Lippincott Williams and Wilkins. 189-95.
2. Charles R.B. Common medical problems in pregnancy. Obstetrics and Gynecology. 6e edition. Lippincott Williams and Wilkins.151-164.