20.09.2010
Các công đoạn
CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH • Bao gồm kỹ thuật, thiết bị và con
người
• Liên quan đến cây trồng • Để làm giảm tổn thất • Và giữ chúng tươi lâu hơn
• Thu hoạch • Xử lý • Chế biến • Bảo quản • Vận chuyển • Tiêu thụ
Cây rau bị hỏng
Tiền này bao gồm
• Ngoài tổn thất tự nhiên của cây rau • Còn thất thoát tiền đầu tư để xử lý sau thu hoạch
• Chi phí đóng gói sản phẩm • Vận chuyển • Xử lý • Lao động • Tiêu thụ
Biểu hiện của sản phẩm kém chất lượng
1. Nguyên nhân tổn thất sau thu hoạch Tổn thất do biển đổi sinh lý
• Nhìn thấy được: lá vàng, héo, củ
Sự biến đổi úa vàng nở hoa và nhũn
• Cây rau • Rau ăn lá • Súp lơ và súp lơ xanh • Ngô đường và bắp ngô non mất độ ngọt • Đậu bắp • Dưa chuột • Đậu cô ve
nhăn... • Không nhìn thấy: mất hương vị, thay đổi cấu trúc bên trong: xốp, mềm
mềm nhũn úa vàng, cứng úa vàng
1
20.09.2010
Tổn thất do tác động cơ học
Biểu hiện của sản phẩm kém chất lượng
Sự biến đổi • Khi thu hoạch, vận chuyển
– Tróc vỏ – Trầy, xước – Bầm, dập
dài ra và mọc nhiều lông • Cây rau • Su su, cà chua và ớt hạt nảy mầm • Măng tây • Hành tây, tỏi tây, khoai tây, gừng
ra mầm và rễ mềm nhũn • Cà rốt (Nguồn: Bautista 1990)
Tổn thất do côn trùng hại
Tổn thất do thối hỏng
• Vi sinh vật xâm nhiễm • Các mô đã bị giảm sức chống chịu • Tạo thêm vết thương cơ giới • Giúp lây lan bệnh • Có thể thành đại dịch khi xuất khẩu tới nước khác
Do cắt đứt quang hợp
2. Cơ sở khoa học của công nghệ sau thu hoạch
(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Quá trình sinh học giữ cho tế bào
* Tính dễ hỏng của rau
2
sống chậm lại trưa héo, chiều không • Sáng tươi, khéo đổ đi • Chín tập trung với khối lượng lớn (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Cấu trúc tế bào bị phá vỡ (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Chất lượng rau giảm (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Tế bào sẽ bị lão hóa và chết
20.09.2010
Cường độ hô hấp
Cường độ hô hấp
– Quả non như bắp ngô non hay đậu bắp – Cơ quan dự trữ ở giai đoạn ngủ hô hấp
• Mô hay cây đang sinh trưởng có tốc
chậm
độ hô hấp rất nhanh: – Mầm măng tây, nấm – Chồi hoa đã phát triển một phần như
súp lơ xanh
Khoai tây, cà rốt, hành và tỏi (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Phải làm cho hô hấp chậm lại
– Hạt đang phát triển như đậu Hà lan
Rau chứa 80-95% nước
Sự sinh trưởng và phát triển vẫn tiếp tục
– Rau ăn lá, thân hay hoa bị héo, tóp lại – Rau ăn quả thay đổi kết cấu: quả mềm
• Nước bay hơi không được bù lại • Măng tây và giá đỗ: dài ra • Cây lấy rễ, thân củ, củ: mọc mầm và ra rễ
nhũn hay cứng
– Khi mất 5-10% rau bắt đầu héo và nhăn (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) làm chậm thoát hơi nước sẽ giúp rau
• Ớt ngọt, cà chua và su su: nảy mầm (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Làm các biến đổi này chậm lại
tươi lâu hơn
Cấu trúc bộ phận sử dụng
* Rau biến đổi khác nhau sau thu hoạch Bộ phận sử dụng
• Rau ăn lá có khí khổng nhiều và to
– Dễ hấp thu ôxi – Thoát hơi nước nhanh – Đẩy mạnh hô hấp
• Rau ăn củ, quả ít hay không có khí khổng • Rau có lông mao thoát nước, hút ôxi tốt hơn • Quả đậu bắp, cải bao nhanh héo
3
•Rau ăn lá: héo và chuyển màu vàng •Súp lơ xanh: nở hoa •Củ khoai tây, hành tỏi: nảy mầm •Quả cà chua: mềm ra
20.09.2010
Cấu trúc bộ phận sử dụng
Cấu trúc bộ phận sử dụng
• Rau có lớp cutin dày • Rau có lớp sáp ở ngoài
– Làm giảm mất nước và trao đổi khí Cải bắp, cải làn và bí xanh
– Giảm mất nước – Chống vi sinh vật xâm nhiễm – Giảm sát thương cơ giới – Giảm mất hương vị và thay đổi nhiệt độ (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Rau cần thu đúng độ chín vì khi đó sẽ
(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Cần hạn chế tiếp xúc sản phẩm vì dễ bong lớp sáp
có lớp cu tin dày hơn
Giảm nhiệt độ
* Phản ứng của rau đối với môi trường
• Giảm sự hô hấp • Giảm thoát hơi nước • Giảm sự phát triển của vi sinh vật • Giảm sự phát triển côn trùng • Giảm 100C thì cường độ trao đổi chất giảm ½ • Mỗi loại sản phẩm có nhiệt độ bảo quản lý tưởng khác nhau
Độ ẩm
Nồng độ khí trong không khí
– Giảm nồng độ O2 – Tăng CO2
• Cường độ hô hấp giảm khi:
4
• Rau có hàm lượng nước 80-95% • Độ ẩm bão hoà giảm mất nước • Độ ẩm càng thấp rau càng nhanh héo và nhăn • Hô hấp yếm khí: O2<2-3% và CO2>5% • Êtylen: quả chín, rau bị tổn thương hay nhiễm bệnh • Êtylen và acêtylen: khói của động cơ
20.09.2010
Ảnh hưởng của êtylen và acêtylen
Ảnh hưởng của êtylen và acêtylen
• Cà rốt đắng • Xà lách hình thành những đốm hơi đỏ
• Làm rau ăn lá chuyển màu vàng • Rau ăn quả chín nhanh • Rau ăn củ và thân củ nảy mầm • Măng tây và đậu cứng hơn (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Êtylen có lợi khi cần quả chín nhanh (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Không cần thiết khi duy trì sản phẩm tươi
Vi sinh vật và côn trùng gây hại • Vi sinh vật gây thối • Côn trùng gây hại cơ giới: tăng hô
hấp và lây bệnh nhanh
3. Giải pháp giảm mất mát sau thu hoạch * Sản xuất rau có chất lượng cao nhất • Vì rau chỉ có thể duy trì và giảm chất
lượng sau thu hoạch • Rau có chất lượng tốt sẽ bảo quản được lâu hơn
Rau có chất lượng tốt
Rau có chất lượng tốt
Giống • Đáp ứng các tiêu chuẩn người tiêu
Môi trường • Nhiệt độ cao làm quả cà chua màu
đỏ kém hấp dẫn dùng – Cà chua ăn tươi: quả to, nhỏ, đỏ, mọng • Nhiệt độ cao làm cải bắp cuốn không
nước và ngọt
– Cà chua chế biến: có thịt quả dày, màu
chặt
đỏ, pH<4,4 và chín đỏ
5
20.09.2010
Rau có chất lượng tốt
* Tránh tổn thương cơ giới
Biện pháp canh tác
• Tưới nước • Bón phân • Thu hoạch đúng độ chín • Phòng trừ sâu bệnh hại • Hầu hết sâu bệnh hại sau thu hoạch là bắt
– Cấu trúc vỏ – Tầng cutin dày – Vỏ dày
• Con người, máy và công cụ • Tính chống tổn thương cơ giới
nguồn từ đồng ruộng
(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Phòng trừ đầy đủ sâu, bệnh hại trong quá
trình sản xuất
* Điểu khiển môi trường
Không có bảo quản lạnh
• Thu hoạch vào buổi sáng sớm hay
Điều chỉnh nhiệt độ • Rau bị hỏng nhanh chóng khi chuyển
chiều muộn từ t0 bảo quản sang t0 phòng • Giữ thấp hơn mức nhiệt độ tối thích • Không để rau dưới ánh nắng trực xạ • Thông gió để giảm nhiệt độ khi bảo quản, vận chuyển • Dùng vải bạt, kho hay contener màu
trắng để giảm bức xạ nhiệt • Chuyển nhanh tới nới tiêu thụ gây tổn thương do rét – Vùng lõm trên bề mặt – Biến màu – Không chín được (cà chua)
Điều chỉnh nồng độ khí
Tăng độ ẩm
– Thông gió tốt – Dùng chất khử: thuốc tím, ôzôn – Không bảo quản quả chín và rau ăn lá
• Tăng nồng độ CO2 và giảm O2 • Giảm ảnh hưởng của êtylen • Độ ẩm không khí tối thiểu là 85% • Tạo sương mù hay hơi nước trước quạt thông gió
cùng phòng
– Tránh gây tổn thương cơ giới – Phân loại sản phẩm – Tránh khói động cơ
6
• Phun nước • Dùng hơi lạnh
20.09.2010
Hạn chế bệnh và côn trùng
Hạn chế bệnh và côn trùng
• Làm sạch: rau và dụng cụ bảo quản, vận
chuyển, bao bì
• Rửa bằng: nước, nước nóng, xà phòng • Natri hypochlorit, canxi hypochlorit 0,25% • Rau ăn lá nên rửa • Rau ăn củ rửa làm nảy mầm và thối • Cần làm ráo nước trước khi đóng gói, vận
• Tránh tổn thương • Tránh điều kiện nóng ẩm • Phân loại sản phẩm
chuyển hay bảo quản
Nếu rau bị nhiễm bệnh
• Xử lý chúng bằng hóa chất độc không độc đối với rau và người. Nước phèn 15% hay vôi bột xử lý vết cắt của cải bắp và cải bao sẽ giảm bệnh thối nhũn
* Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật • Thu hoạch đúng độ chín • Thu hái đúng cách • Thu hoạch đúng thời gian
• Xử lý làm liền vết thương rau ăn củ và rễ
– Khoai tây: 20-250C, độ ẩm 95% – Hành tỏi: 25-350C, độ ẩm <80%
• Phòng trừ côn trùng trước thu hoạch vẫn
quan trọng hơn sau thu hoạch
Đặc điểm nhận biết rau chín
Đặc điểm nhận biết rau chín
Loại rau
Đặc điểm nhận biết
Loại rau
Đặc điểm nhận biết
Cải củ và cà rốt
Đủ lớn, giòn (quá nếu ruột xốp)
Đậu bắp
6-10cm và có thể tách dễ dàng
K.tây, hành, tỏi
Ngọn bắt đầu khô và đổ xuống
Hành lá
Lá to nhất và dài nhất
Ớt ngọt
Xanh đậm ngả đỏ hoặc xám
Cà tím, mướp đắng, su su, dưa chuột Dưa hấu
Đậu đũa, cô ve leo Quả đầy hạt, bẻ dễ gẫy
Súp lơ xanh
Cà chua
Đạt kích thước mong muốn và vẫn mềm (quá chín khi hạt cứng) Phần không tiếp xúc as chuyển vàng kem, ngõ rỗng đục Chùm hoa chắc (quá chín nếu chùm hoa rời, lỏng)
Hạt tuột ra khi cắt quả, hay màu xanh ngả thành màu hồng
Cần tây
Cây to và chưa có lõi
7
20.09.2010
Bỏ phần không cần thiết
Phân loại theo tiêu chuẩn
– Độ chín – Độ sạch – Điều kiện về thối và hỏng – Kích thước
• Tiếp thị và bán sản phẩm dễ hơn • Bảo quản thuận lợi • Mỗi loại hoặc nhóm định rõ về • Giảm chi phí vận chuyển • Hạn chế tối đa sự nhiễm bệnh • Giảm mất nước • Cắt lá: su hào, súp lơ, thân hành tây, hành củ • Bắp cải có thể giữ lại 2-3 lá để bảo vệ nếu cần
Tiêu chuẩn bao bì
Đóng gói
– Làm mẫu mã đẹp – Tăng hiệu quả bảo quản – Tránh tổn thương cơ giới
• Sử dụng các bao bì hợp lý • Một bao bì tốt
• Đủ chắc để bảo vệ khỏi lực cơ học • Đủ nhẵn để hạn chế trầy vỏ • Đủ nông để tránh đè nát rau tầng dưới • Đủ lượng thuận tiện chuyên trở và bán • Rẻ để đảm bảo có lãi • Tránh điều kiện bất lợi: mất nước, bẩn... • Dễ dàng vận chuyển
Vận chuyển
Đóng gói hợp lý
– Vận chuyển vào chiều mát và đêm – Tạo khoảng trống giữa contener để
• Cải bắp, rau ăn lá: dùng xọt, thùng gỗ, nhựa • Cần vận chuyển ngay đến nơi tiêu thụ • Tốt nhất là dùng xe có máy lạnh • Nếu không có xe lạnh
thoáng khí
– Không để các thùng đựng rau dịch
• Khoai tây, hành, tỏi: túi dứa • Đậu rau, cà chua nhỏ: túi nilon • Cần tây : để đứng và trống phía trên
chuyển khi xe chạy
8
20.09.2010
Bảo quản lạnh
Bảo quản rau quả tươi
• Chú ý chi phí làm lạnh • Sản phẩm đưa bảo quản càng sớm càng tốt • Chỉ nên bảo quản các sản phẩm có chất
• Khi không thể chuyển ngay tới nơi tiêu thụ
lượng tốt
• Dự trữ khi khan hiếm sản phẩm • Làm tăng lợi nhuận cho người sản xuất
• Hạ nhiệt độ đến tối thích càng nhanh càng tốt • Loại bỏ nhiệt ngay khi sau thu hoạch và trước khi bảo quản (gọi là làm lạnh sơ bộ) – Bằng đá – Túi nước ướp lạnh – Thổi khí lạnh
Điều kiện bảo quản thích hợp
Phương pháp ướp lạnh
Loại rau
nhiệt độ (0C) ẩm độ (%)
Thời gian (t)
Măng tây
0.0
95
3-4
• Duy trì ở nhiệt độ -0,50C (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) 150C • Độ ẩm 70 - 95% • Chỉ bảo quản khi có lãi và trước khi
Đậu đũa
5.6
88-92
4
rau hỏng
Cô ve leo
3.3-5.6
88
2--3
• Thường rau cần bán hết khi tỷ lệ
Mướp đắng
0.6-1.7
85-90
4
hỏng 20-30%
Súp lơ
• Đảm bảo đến được nơi tiêu thụ
0-1.7
85-95
7
trước khi mất chất lượng tốt nhất
Cà rốt
0.0
95
20-24
• Tăng nhiệt độ từ từ khi lấy ra
Cần tây
-0.6-0
92-95
8
Điều kiện bảo quản thích hợp
Chú ý khi bảo quản lạnh
Loại rau
nhiệt độ (0C)
ẩm độ (%) Thời gian (t)
Su su
7.2
85-90
4.6
• Sự ngưng tụ nước • Cần kết hợp với biện pháp khác
Khoai sọ
11.1
85-90
21
– Tăng nồng độ CO2 hay giảm nồng độ
Bí xanh
7.2
85
8
ôxi
Ngô đường
0.6-1.7
90-95
1
– Phủ một lớp sáp: dưa chuột, ớt, bí đỏ,
Dưa chuột
10-11.7
92.0
2.0
xanh, dưa thơm, khoai lang.
Cà tím
10-12.8
92
2.3
Cải bắp
0-1.7
92-95
4-6
9
20.09.2010
Phương pháp lạnh đông
Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ không khí
• Giảm nhiệt độ xuống -25 →→→→ -280C hoặc thấp hơn • Sau khi đông giữ ở nhiệt độ -15 →→→→ -180C • Bảo quản các sản phẩm cho chế biến • Hầm ngầm dưới đất • Bay hơi nước • Thông gió • Ánh sáng tán xạ • Điều chỉnh nồng độ khí đồ hộp
• Nhược điểm: băng tan thì chất dinh dưỡng tan theo, VSV dễ xâm nhập
Bảo quản bằng hoá chất
Bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ
• Hạt ta có thể dùng khí xông hơi • Rau quả có thể dùng anhydric sunfurơ, este dimêtyl của ∝∝∝∝-naphtyl axêtíc, malêic hydrazit • Không có độc tố • Diệt được vi sinh vật • Xử lý phóng xạ với hành tỏi và khoai tây ở 0,05-0,15kilogray chống nảy mầm
Các sản phẩm chế biến
4. Chế biến
• Muối chua: cải bắp, dưa chuột, cà, măng, cải củ • Sấy khô: ớt bột, hành củ, củ cải, • Để hạn chế giáp vụ rau • Có rau ăn trong một thời gian dài • Tạo sự đa dạng của mặt hàng rau khoai tây, cà rổt quả • Thu lợi nhuận cao hơn
10
• Nước sốt, dịch chiết: tỏi, cà chua, ớt, • Mứt: gừng, cà rốt, cà chua, bí xanh • Nước giải khát: cải bắp, cà rốt, bí xanh, cà chua
20.09.2010
XIN CẢM ƠN
11