100
S 17 (06/2025): 100 106
Ngày nhn bài: 11/03/2025
Ngày nhn i sa sau phản biện: 26/04/2025
Ngày chp nhn đăng: 05/05/2025
TÓM TT
Thông tre ngn mt loài thc vt quý hiếm thuộc ch đỏ Vit Nam, cần được bo tn.
Tuy nhiên, đây là một loài khó ra r. Trong giâm hom vi các loài khó ra r đòi hỏi phi có cht
điều hòa sinh trưởng và giá th giâm phù hp nht. Do vy, vic nghiên cu ảnh hưng ca cht
điều hòa sinh trưng giá th đến kh ng ra rễ nhm nâng cao t l sng, ra r cho hom cn
thiết. Bài báo này trình bày kết qu nghiên cu ảnh hưởng ca giá th đến kh năng ra rễ ca hom
Thông tre ngn. Kết qu này góp phn hoàn thin cho công tác nghiên cu nhân ging loài
Thông tre ngn bng hom. Thông qua các gth thưng s dng trong giâm hom, nghiên cu
đã lựa chn giá th cát vàng (50 80%) mùn cưa (20 50%) phi trn theo t l khác nhau cho
bnng thc giá th. Các s liu thu thp đưc x lí theo phương pháp thng kê trên phn mm
Excel. Kết qu, các công thc giá th đều có hom bắt đu ra r tun th 8, hai ng thc g
th tt cho hom ra r : 70% cát vàng và 30% mùn cưa cho t l sng ra r đt 57 %, ch s ra
r 34,4; 60%t vàng và 40% mùna cho tỉ l sng và ra r đạt 47,3 %, ch s ra r 26,6.
T khóa: giá th, giâm hom, kh năng ra rễ, Thông tre lá ngn.
EFFECT OF ROOTING MEDIUM ON THE ROOTING ABILITY OF
PODOCARPUS PILGERI FOXW CUTTINGS
ABSTRACT
Podocarpus pilgeri Foxw., 1907 is a rare plant species listed in the Vietnam Red Book that
needs to be preserved. However, It is a difficult species to root. In cuttings with species that are
difficult to root, it is necessary to have the most suitable growth regulator and rootting medium.
Therefore, it is necessary to study the effects of growth regulators and rooting medium on the rooting
ability to increase the survival rate and rooting rate of cuttings. This article presents the results of the
study on the effects of rooting medium on the rooting ability of Podocarpus pilgeri Foxw cuttings.
These results contribute to the completion of the research on the propagation of Podocarpus pilgeri
Foxw by cuttings. The study formulated four rootting medium compositions by mixing yellow sand
(50 80%) and sawdust (20 50%) in varying ratios. The collected data were processed statistically
using Excel software. The results of all rootting medium formulas had cuttings starting to root in the
8th week. There were two good rootting medium formulas for rooting cuttings: 70% yellow sand
and 30% sawdust for achieving a rooting rate of 57%, rooting index of 34,4; 60% yellow sand and
40% sawdust for achieving a rooting rate of 47,3%, rooting index of 26,6.
Keywords: cuttings, Podocarpus pilgeri Foxw., rooting medium, rooting ability.
S 17 (06/2025): 100 106
101
KHOA HC NÔNG NGHIP
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông tre ngn tên khoa hc
Podocarpus pilgeri Foxw., 1907, thuc h
Kim giao (Podocarpaceae), mt loài cây
bn địa ca Vit Nam. Thông tre lá ngn
ngoài công dng mt loi cây ly g, còn
loài cây bonsai, cây cảnh đẹp, có tiềm năng
đem lại li ích kinh tế lớn cho người sn xut.
Cây được xếp vào hàng cây cnh quý hiếm
được nhiều người ưa chung (Hình 1).
Hình 1. Cây m Thông tre lá ngn ti rng
t nhiên thuc khu bo tn thiên nhiên
Đồng n Kỳ Thượng, tnh Qung Ninh
Thông tre ngn là loài cây g nh, trung
bnh cao t 5 m 15m, đường knh ngang
ngc ti 20 cm. Cây phân cành thp, cành
thưa, thường mc thành vòng 5 cành. V màu
đỏ hay nâu, nt nng, bc tách dc thành các
mnh, v bên trong màu nâu nht. Lá hnh di
mác hay bu dc, thường mc cm cui
cành, dài 1,5 8 cm, rộng 1,2 cm, đnh lá
tròn, đi khi c mu, thường c màu xanh
mt dưới, chi mi c màu đỏ. Chi ngn
hnh trng, 3 4 mm x 4 mm, c lá bc hnh
tam giác, cành nh dng ng (4 mt). Cây
nn đơn tnh khác gốc. Nn mang hạt đơn độc
nách lá, cung dài 0,3 1,3 cm, đế màu tm
đỏ. Ht màu tm lc, hnh trng bu dc, 0,8
0,9 x 0,6 cm (Nguyễn Đức T u &
Thomas, 2004). Khi còn non, cây ưa m
chịu bng, nhưng cây trưởng thành lại ưa
sáng. Loài Thông tre lá ngắn c đc điểm sinh
trưng tt trong các loi hình rng có mật độ
cây trung bình, tái sinh ch yếu bng ht
(Nguyn Tiến Bân, 2005).
Thông tre lá ngắn đưc xếp vào nhóm VU
S nguy cấp trong Sách đỏ Vit Nam (2007)
(B Khoa hc Công ngh, 2007). Đây
loài thc vt quý hiếm, thuc nhóm IIA
nhóm các loài thc vật c nguy bị đe dọa
nếu khng được qun cht ch, hn chế khai
thác, s dng vì mục đch thương mại (Chính
ph, 2021), được xếp vào nhóm EN
nhóm các loài thc vt nguy cp trong sách
đỏ thế gii (IUCN, không ngày).
Vi mc tiêu quan trng bo tồn tnh đa
dng sinh hc, bo tn qun th, loài, ngun
gen các chức năng của chúng, phc v cho
s phát trin bn vng, bo v mi trường,
ng phó vi biến đổi khí hậu đồng thi nhm
tăng cường năng lực qun nnước, tăng
ờng năng lực nghiên cu khoa hc v bo
tồn đa dạng sinh hc nâng cao nhn thc
v bo tn nguồn gen cho người dân. Trong
s các ngun gen ti Qung Ninh, Thông tre
ngắn được xem ngun gen quý hiếm.
Loài cây này thuộc đối tượng trong nhim v
bo tn ngun gen cp tnh. Do đ, việc bo
tn loài cây này s góp phn gii quyết các
điểm “nghẽn” trong bảo tồn gen như xây
dựng cơ chế h tr bo tn, phát trin ngun
gen, hình thành mạng lưới bo tn qu gen
quc gia ti Qung Ninh.
Đa số các loài cây bản địa quý hiếm va
phân b ri rác, s ng th m ít, khó thu
hái ht, mùa hoa qu không ổn định năng
xut thấp. Do đ, vic nhân giống sinh dưỡng
bằng phương pháp giâm hom giải pháp tích
cc nhm phc v cho bo tn m rng
quy trng rng, khôi phc li ngun tài
nguyên quý hiếm này (Trần Văn Tiến, 2006).
Trong nhng năm gần đây, Thng tre
ngắn đã b khai thác quá mức để làm cây
cnh, cây bon sai, dẫn đến s ng th loài
cây này ngày càng tr nên khan hiếm trong t
102
S 17 (06/2022): 100 106
nhiên. Thêm vào đ, s lượng cây tái sinh t
nhiên ca Thông tre ngn rt t. Hơn nữa,
các nghiên cu v loài này rt hn chế, do
vy, nghiên cu nhân ging bng hom giúp
góp phn to thêm ngun cây ging cho công
tác bo tn ngun gen ca loài.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu, địa điểm nghn cu
Vt liu nghiên cu: Hom cây Thông tre
lá ngắn đưc thu thp trên các cây tiêu chun
(là cây tri) ti Ban Qun di tích Rng
quc gia Yên T (Uông Bí), khu bo tn thiên
nhiên Đồng Sơn K Thượng (H Long) và
Quảng Sơn (Hải Hà). Đây là kết qu điều
tra, kho sát t các ni dung công vic ca
nhim v nghiên cứu năm 2023. Thông tin
các cây tiêu chun th hin trong Bng 1.
Bng 1. Các cây tri cung cp vt liu ging
TT
Khu vực
Ký hiệu
cây
Tọa độ
Độ cao
(m)
X (m)
Y (m)
1
Uông Bí
Thông tre
Yên tử
thấp nhất
0392505
2341055
933
2
Uông Bí
Thông tre
Yên tử
cao nhất
0392470
2340818
986
3
Hạ Long
Thông tre
Hoành
Bồ thấp
nhất
0434215
2337896
950
4
Hạ Long
Thông tre
Hoành
Bồ cao
nhất
0434263
2337891
962
5
Hải Hà
Thông tre
Hải
thấp nhất
0484225
2374884
833
6
Hải Hà
Thông tre
Hải hà
cao nhất
0484180
2374816
864
(Ngun: s liu điều tra ca nhóm nghiên
cứu năm 2023)
Địa điểm nghiên cu: Thí nghiệm được
thc hin tại Trường Cao đẳng Nông lâm
Đng Bắc.
Thi gian trin khai nghiên cu: t tháng
8/2023 đến tháng 12/2023.
2.2. B trí thí nghim
Thí nghiệm được tiến hành với các bước
như sau:
Chun b hom giâm: Hom đồng nht
hom bánh tẻ, được ly trên nhng cây tiêu
chun (Hình 2) đã c các thng tin về v trí
3 địa điểm đã nêu trên. Ct hom bánh t có ti
thiu 1 2 mt ng, còn nguyên vn, không
dập xước, hom dài khong 8 13 cm.
X hom giâm: Hom sau khi cắt được
ngâm trong dung dch thuc dit nm viben-
C nồng độ 0,3% (Phùng Văn Phê, 2012) trong
khoảng 10 phút. Sau đ, hom được bó li ri
nhúng phn gc hom vào dung dch cht điu
hòa sinh trưởng trong thời gian 30 phút để
kích thích ra r. Để đánh giá chnh xác nh
hưởng ca giá th, nghiên cu s dng mt
công thc chất điều hòa sinh trưởng (ĐHST)
IBA nồng độ 200 ppm và NAA nng độ 150
ppm. Các công thc giá th được chăm sc
trong cùng điều kin.
Cắm hom: Trước khi giâm hom 2 tun,
giá th được kh nm bng thuc tím nồng độ
0,1%. Ti thời điểm cm hom, ới nước cho
giá th đủ m. Hom cm sâu 2 3 cm.
Chăm sc hom sau khi giâm: Sau khi
giâm hom, tiến hành ph nilon kn để gi m,
tránh s thoát i nước mnh ca hom mi
giâm. Làm giàn che 50% ánh sáng bằng lưới
đen để hn chế tác động trc tiếp ca ánh sáng
mt tri. S dụng nước sạch tưới dng phun
sương 2 3 lít/m2, 1 2 ln/ngày vàoc sáng
sm và chiu mát. Theo i s thay đổi nhit
độ, độ m trong sut quá trình giâm hom, đ
m giá th duy trì t khong 60 70%. Tùy
thuc vào nhiệt độ, độ m không khí mi ngày
điều chỉnh lượng nước tưới, khong thi
gian tưới cho hp m lu đ làm gim
nhiệt đ trong lu khi thi tiết nng nóng.
Tn sở kế tha mt s kết qu nghn
cu v giá th giâm hom ca mt s loài như
Tùng La n ng Văn Đng, 2018), Xá X
(Hng n Sâm, 2022), thí nghim c ng
thc g th bao gm: G th 01 (GT01), giá
th 02 (GT02), gth 03 (GT03) và g th đối
chng (GTĐC) đưc b t theo t l n sau:
CTGT01: 80% cát vàng + 20% mùn cưa;
CTGT02: 70% cát vàng + 30% mùn cưa;
CTGT03: 50% cát vàng + 50% mùn cưa;
CTĐC: 60% cát vàng + 40% mùn cưa.
S 17 (06/2025): 100 106
103
KHOA HC NÔNG NGHIP
B trí tnghim (Hình 3) vi 03 khi,
mi khi 04 ô (công thc) vi 124 hom (31
hom/) theo sơ đồ sau:
Khối 1: GTĐC, GT01, GT02, GT03;
Khi 2: GT01, GTĐC, GT02, GT03;
Khi 3: GT01, GTĐC, GT03, GT02.
Tng s hom cho thí nghim là 372 hom
được theo dõi các ch tiêu như thi gian xut
hin r, chiu dài trung bình ca r, s r.
Hình 2. Thu hái vt liu nhân ging trên
cây m tại Vườn quc gia Yên T
Hình 3. B trí ng thc thí nghim v g th
2.3. Phương pháp thu thp x s liu
ni nghip
Định hai tun mt ln, theo dõi t l
sng thi gian xut hin r các công
thức. Đối vi s rchiu dài r trung bình,
nh cành giâm lên đo đếm vào cuối đợt thí
nghim (Trần Văn Tiến, 2006). S dng
thước vạch chia đến mm để xác định chiu
dài r.
Các s liu thu thập đưc x theo
phương pháp thống kê trên phn mm Excel.
Vic phân tch đánh giá kết qu thí nghim
được thc hiện theo các bước sau:
Tnh các đc trưng thống t (giá
tr bnh quân, phương sai, biến động,…) về
các ch tiêu đo đếm:
T l hom sng (%) = (S hom sng/Tng
s hom)*100%;
T l hom ra r (%) = (S hom ra r/ Tng
s hom)*100%;
Ch s ra r = S r trung bình /hom x
Chiu dài r trung bình ln nht
(Trong đ: Chiều dài r trung bình trên hom
được tính bng trung bình cng ca chiu dài
r dài nht và chiu dài r ngn nht trên hom
thí nghim).
S trung bình mu:
𝑋 = 𝐹𝑖.𝑋𝑖
𝑛.
𝑛
𝑖=1
Trong đ: 𝑋
s trung bình mu, 𝑋𝑖 giá tr
ca tng nhóm d liu, 𝐹𝑖 tn s tương ng
vi 𝑋𝑖, 𝑛 là dung lượng mẫu (được tính bng
𝑛 = 𝐹𝑖).
S dụng phân tch phương sai (ANOVA)
mt nhân t (Trần Văn Tiến, 2006) để xem
xét ảnh hưởng ca tng nhân t loi giá th
đến s r/hom và chiu dài r.
S dng tiêu chun là Fisher để xem xét
ảnh hưởng ca tng nhân t loi giá th đến t
l hom sng, t l hom ra r, chất lưng r và
tiêu chun t của Student để kim tra công thc
ảnh hưởng tri nht.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. nh ng ca giá th đến t l hom
sng, hom ra r
Sau bn tháng theo dõi, kết qu giâm hom
được ghi li ti Bng 2. Theo s liu ti Bng
2 v t l hom sng và hom ra rth nhn
thy, tt c các hom sống đều ra r. Hom
Thông tre ngắn được x bng cht ĐHST
IBA nồng độ 200 ppm kết hp vi NAA 150
ppm trong 30 phút vi bn loi th nn khác
104
S 17 (06/2022): 100 106
nhau cho t l hom sng, hom ra r khác
nhau. Hom giâm GT02 t l hom sng và
ra r cao nhất 57,0%. Đứng th hai là GTĐC
47,3%. Thp nht GT03 30,1%. Các hom
sống đều ra r tt c các công thc.
Bng 2. Ảnh hưởng ca giá th đến t
l hom sng, ra r
CTTN
Tổng số
hom
TN
Tổng số
hom
sống
Tỉ lệ
sống
(%)
Số
hom ra
rễ
Tỉ lệ
hom ra
rễ (%)
Thời
gian
bắt đầu
xuất
hiện rễ
ĐC
93
44
47,3
44
47,3
8 tuần
GT01
93
38
40,9
38
40,9
8 tuần
GT02
93
53
57,0
53
57,0
8 tuần
GT03
93
28
30,1
28
30,1
8 tuần
Trên thc thế, khi theo dõi thí nghim
các công thức đều nhn thy hom bắt đầu
ra r khong tun th 8 và khng đồng lot
ngay trong cùng mt công thc. Quá trình ra
r kéo dài. Nhng hom còn sống nhưng chưa
ra r giai đoạn 8 tuần đầu, tiếp tc theo dõi
quá trnh sau đ, các hom này ra rễ được mi
còn sng. Khi kết thúc tnghim, các hom
không ra r được đều chết dn t phn gc
hom lên đến ngn hom. Quá trình theo dõi
cũng cho thấy, không hiện tượng hom đã
ra r b chết. Do vy, trong Bng 2 s
ging nhau v t l hom sng ra r thi
điểm kết thúc thí nghim. giá th t l
mùn cưa cao 50%, giá thể gi độ m ln, hom
d b thi gc hom, giá th t l mùn cưa
20% thì d b kh hơn các giá thể còn li.
T l hom sng theo thời gian được th hin
trong Bng 3. Quá trình theo dõi cho thy,
khong thi gian t 2 4 tun, t l hom sng
tt c các ng thức đạt 100%. khong thi
gian 6 tun, tt c c công thc bt đu xy
ra hiện tượng hom chết nhưng với s ng ít
không chênh lch nhiu gia các công
thc thí nghim. T tun th 10 tr đi, t l
sng gim các công thức nhưng vẫn
nhn thy công thức ĐC GT02 c tỉ l
sống cao hơn hai cng thc còn li.
Tuy nhiên, để kim tra th nn nh
ng rõ rt ti t l hom sng, t l hom ra r
ca hom Thông tre lá ngn hay không, nghiên
cu s dng phân tch phương sai mt nhân t
theo tiêu chun F ca Fisher. tt c các công
thc thí nghim, vic phân khi trong công
thức đu không ảnh hưởng đến t l sng và ra
r ca hom. Kết qu phân tích ảnh hưởng ca
nhân t giá th đến t l ra r ca hom cho tr
s F = 110; F0,05 = 4,1. Kết qu cho thy tr s
F ln hơn F0,05 chng t th nn ảnh hưng
rt ti t l ra r hom Tng tre ngn.
Đ kim tra ng thc ảnh ng tri
nht, đề i s dng tiêu chun t ca Student.
Kết qu phân ch cho t = 1,2; t0,05 = 2,1 cho thy
chưa c sự sai khác rt gia GT02 GTĐC.
Như vậy, c thkhẳng định, khi gm hom
Thng tre ngắn c kết hợp sử dụng chất
ĐHST thì bốn loại giá thể nghiên cứu đều
ảnh hưởng rệt đến tỉ lệ hom sống và hom ra
rễ. Song c thể lựa chọn giâm hom với giá thể
70% cát vàng và 30% mùn cưa hoc 60% cát
vàng 40% mùn cưa sẽ cho tỉ lệ sống ra
rễ đạt 47,3 57%. Kết quả về tỉ lệ ra rễ của
hom giâm Thng tre ngắn cho thấy còn thấp.
3.2. Ảnh hưng ca giá th đến cht lưng r
Kết qu đánh giá chất ng r cũng được
thu thp sau bn tháng giâm hom đưc tng
hp ti Bng 4, cho thy: Hom giâm trong ng
thc GT02 s r trung nh /hom đạt cao
nht 6,6 r thp nht ti công thc GT03
4,4 r. Chiu i r trung nh đạt cao nht
ng thc GT02 đt 5,2 cm, thp nhất đạt 4,4
cm ti ng thc GT03. So vi ng thc ĐC
đạt chiu i r trung bình 4,7 cm. Kết qu
v ch s ra r ng phn ánh GT02 có ch s
ra r cao nhất 34,4; đng th hai GTĐC 26,6
thp nht GT03 21,6.
Kim tra ảnh hưởng ca loi giá th đến
s r trung bình/hom, chiu dài r trung nh,
đề tài s dng phân tch phương sai mt nhân
t theo tiêu chun F ca Fisher. Kết qu s F
= 22; F0,05 = 4,1 cho thy F > F0,05 chng t
giá th ảnh hưởng rõ rt ti s rchiu
dài r hom Thông tre lá ngn.
Kim tra công thc có nh ng tri nht
bng tiêu chun t ca Student. Kết qu t = 1,9;
t0,05 = 2,1 cũng khẳng định ca c s sai kc
rt v chất ng r gia GT02 GTĐC.
vy, khi giâm hom Thông tre lá ngn có th s
dng công thc GT02 (70% cát ng + 30% n
cưa) hoc GTĐC (60% t vàng + 40% mùn a)
đều cho s ng r trungnh/hom tt nht.