Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 14360-1467
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(11): 1460-1467
www.vnua.edu.vn
1460
ẢNH HƯỞNG CA THI GIAN GI LNH
ĐẾN HIU QU SINH SN CA ỐC BƯƠU ĐỒNG (
Pila polita
Deshayes, 1830)
Lê Văn Bình*, Ngô Th Thu Tho
Trường Thu sản, Trường Đại hc Cn thơ
*Tác gi liên h: lvbinh654@gmail.com
Ngày nhn bài: 02.10.2023 Ngày chp nhận đăng: 28.11.2024
TÓM TT
Nghiên cu này nhằm đánh giá ảnh hưởng ca thi gian gi lạnh khác nhau đến hiu qu sinh sn ca c
bươu đồng (Pila polita). Thí nghiệm được b trí trong b kích thước 1 × 1 × 1m, mật độ 15 cp c/m2 mc
c trong b ban đầu 40cm. Thí nghiệm được b trí vi 5 thi gian gi lnh, mi thi gian gi lnh lp li 3 ln:
nghim thức đối chng (không gi lnh - No.C); gi lnh 15 phút (C-15); 30 phút (C-30); 45 phút (C-45) 60 phút
(C-60). c nghim thc t C-30 đến C-45 thu đưc t l tham gia sinh sn, t trng tn sut sinh sn
(88,9-90,6%; 13,3-13,6 t/m2; 4,44-4,53 t/ngày/m2) cao hơn khác biệt (P <0,05) so vi nghim thc No.C, C-15
hay C-60. Kết qu cho thy khối lượng t trng ht trng trong t trng ca c nghim thc t C-15 đến C-45
(10,05-10,26 g/t; 199-203 trng/tổ) cao hơn khác biệt (P <0,05) so vi No.C (9,48 g/t; 189 trng/t) C-60
(9,57 g/t; 188 trng/t). Cht ng trng c và c con mi n chu ảnh hưởng ca thi gian gi lnh khác nhau.
T khóa: Ốc bươu đồng, sinh sn, thi gian gi lnh, tn sut sinh sn.
Effect of Cold Holding Time on Reproductive Efficiency of Black Apple Snails (Pila polita)
ABSTRACT
This study aimed to evaluate the effect of different cold holding times on the reproductive efficiency of the black
apple snails (Pila polita). The experiment was conducted in 1m3 tanks (1 × 1 × 1m) with a density of 15 pairs of
broodstock snail/tank and the height of water column at the beginning was 40cm. The experiment was arranged with
5 cold holding times, each cold holding time was repeated 3 times: Control (No.C); 15 minutes (C-15); 30 minutes
(C-30); 45 minutes (C-45) and 60 minutes (C-60). The broodstock snails in treatment from C-30 to C-45 released
highest egg clutches, reproductive efficiency reproductive participation rate (88.9-90.6%; 13.3-13.6 clutch/m2;
4,44-4,53 clutch/day/m2) was higher and different (P <0.05) compared with treatment No.C, C-15 or C-60. The results
showed that the weight of egg nest and egg seeds in the eggs of snails in the treatment from C-15 to C-45
(10,05-10,26 g/clutch; 199-203 egg seeds/clutch) was higher and different (P <0.05) compared to No.C
(9,48 g/clutch; 189 egg seeds/clutch) and C-60 (9,57 g/clutch; 188 egg seeds/clutch). The quality of snail eggs and
juverniles of black apple snail wá influenced by the different reproductive stimulation methods.
Keywords: Black apple snail, cold holding time, reproduction, reproductive efficiency.
1. ĐT VN ĐỀ
Ốc bþĄu đồng là loài c bân đða sinh sng tÿ
låu đąi ć thûy văc nþĆc ngt (chû yếu ć ao
mþĄng vþąn) ng Đồng bìng sông Cāu Long
ng Ngc Thanh & cs., 2003). Tuy nhiên,
ngun lĉi ốc bþĄu đồng trong tă nhiên đang
ngày mt giâm sút do nhiu nguyên nhân: khai
thác quá mĀc; môi trþąng ngày càng ô nhim do
chçt thâi tÿ sinh hoät, sân xuçt công nghip; sā
dýng thuc trÿ sâu, dit c, hóa chçt trong nông
nghiệp (Lê Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo,
2019). Đến nay, các nghiên cĀu v sân xuçt
ging nhân täo các loài thuc lĆp Chân býng
mĆi chî têp trung vào mt s đối tþĉng có giá trð
kinh tế cao nhþ ốc hþĄng, bào ngþ, c nhây, c
đïa ốc bþĄu đồng (Moss & cs., 1995; Nguyn
Thð Xuân Thu & cs., 2004; Sreejaya, 2008;
Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Tho
1461
Vën Ninh, 2015; Mai ĐĀc Thao & Vü Trọng Đäi,
2018; Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo, 2019;
2023). Điu kin môi trþąng thay đi dén đến să
thay đổi cûa cçu trúc sinh sân (Gomot, 1990)
tác dýng kích thích màng tế bào thæn kinh
ni tiết kích thích quá trình đ trĀng cûa c hay
lĆp chân býng (Dogterom & cs., 1983; Joosse,
1984). Các nghiên cĀu đã chî ra rìng chu kĊ
chiếu sáng, thay đi nguồn nþĆc hàm lþĉng
oxy hòa tan s làm kích thích chĀc nëng sinh
sân, trong khi thĀc ën mùa vý tác dýng Āc
chế khâ nëng sinh sân cûa mt s loài thuc lĆp
Chân býng (Dogterom & cs., 1983). Nhiệt độ
ânh hþćng đến să rýng trĀng têp tính đẻ
trĀng cûa mt s loài thuc ging c Aplysia
(Wayne, 2001; Morishita & cs., 2010). Theo kết
quâ nghiên cĀu v kích thích sinh sân c bþĄu
đồng Pila polita, Nguyễn Vën Triệu (2016) cho
rìng tČ l c cái tham gia sinh sân đät cao
(21,1%) khi kích thích bìng phþĄng pháp nång
cao ct nþĆc so vĆi phþĄng pháp giĂ nguyên ct
Ćc (11,1-12,2%) Vën Bình & Ngô Thð
Thu Thâo (2019) cho thçy ng 50% chiu cao
cột nþĆc s thu đþĉc tČ l ốc bþĄu đồng tham gia
sinh sân, tæn suçt sinh sân sĀc sinh sân cao
hĄn so vĆi tëng 25% và 100% chiều cao cột nþĆc.
Vic xây dăng phát trin quy trình sân xuçt
ging loài c này rçt cæn thiết nhìm phát
trin ngh nuôi. Nghiên cĀu ânh hþćng cûa thąi
gian giĂ länh đến hiu quâ sinh sân cûa ốc bþĄu
đồng (nhþ: l tham gia sinh sân, t trĀng
tæn suçt sinh sân) cæn đþĉc thăc hin nhìm tìm
ra thąi gian giĂ länh thích hĉp cho quá trình
sinh sân loài c này.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. B trí thí nghim
c b m đþĉc chọn kích thþĆc
48,0-56,0mm (tþĄng đþĄng 12 đến 14 tháng
tui) tÿ ao nuôi v täi huyn Cao Lãnh, tînh
Đồng Tháp, khi ốc đät thành thýc sinh dýc giai
đoän III, IV (đþĉc phân bit bìng phþĄng pháp
giâi phéu và dăa vào tiêu bân hc cûa noãn
sào tinh sào cûa ốc bþĄu đồng; Vën Bình
& Ngô Thð Thu Thâo, 2020). Mêt độ ốc đþĉc b
trí 15 cp/m2 (tî l đăc:cái 1:1), đặc điểm
phân bit ốc đăc và cái dăa trên tháp c, gai
giao cçu cûa c đăc cùng vĆi đ xoín thîng
cûa xúc tu khi c vên động (Xuân Chu, 2011;
Ngô Thð Thu Thâo & cs., 2016), ốc đþĉc kích
thích sinh sân đðnh kĊ 2 læn/tháng (chu kĊ triu
vào ngày 14-16 30-02 âm lðch, khoâng thąi
gian giĂa 2 đĉt kích thích sinh sân 15 ngày).
ThĀc ën công nghiệp đþąng kính 1mm (viên
ni), vĆi hàm lþĉng đäm 25% cho c ën mỗi
ngày 1-1,5% khối lþĉng thể, cho ốc ën
2 læn/ngày vào lúc 7 giąng và 17 gią chiu.
Thí nghiệm đþĉc b trí vĆi 5 nghim thĀc và
mi nghim thĀc lp läi 3 læn nhþ sau: nghim
thĀc đối chĀng (không giĂ länh - No.C); giĂ länh
15 phút (C-15); 30 phút (C-30); 45 phút (C-45) và
60 phút (C-60). Ốc bþĄu đồng đþĉc giĂ länh theo
thąi gian tþĄng Āng vĆi tÿng nghim thĀc (c
bþĄu đồng đþĉc v sinh säch, xếp vào khay vĆi
ch thþĆc dài × rng × cao: 30 × 20 × 0,8cm; đêy
kín níp khay và đþa vào ngën mát tû länh vĆi
nhiệt độ duy trì 10-12C) theo thąi gian tþĄng
Āng, sau đó chuyển c vào trong b đẻ đþĉc b
trí trong b bät nylon kích thþĆc dài × rng ×
cao læn lþĉt 1 × 1 × 1m đþĉc v sinh säch
trþĆc khi sā dýng, nền đáy bùn dày 1-2cm.
Thí nghiệm đþĉc b trí ngoài trąi đþĉc che
bći lþĆi lan. Chiu cao cột Ćc trong b đþĉc
duy trì ć mĀc 40cm, líp đt h thng giá th ni
vào b, giá th nổi đþĉc làm bìng tçm xp vĆi
kích thþĆc 0,2 × 0,3m, trên mi tçm xp b trí
hai chùm r cây lýc bình. H thống phun mþa
đþĉc líp đặt để phun nþĆc theo thąi gian qui
đðnh, thąi gian phun mþa bít đæu lúc 17 gią
chiu kết thúc vào 7 gią sáng hôm sau (
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo, 2019).
2.2. Các ch tiêu theo dõi
Yếu t môi trþąng: Nhiệt độ đþĉc đo ng
nhit kế vào lúc 7 gią 14 gią hàng ngày. Các
chî tiêu đánh giá chçt lþĉng nþĆc nhþ: hàm
ĉng oxy hòa tan, NH3/NH4- (TAN), NO2-, độ
kiềm pH đþĉc xác đðnh hàng ngày bìng b
test SERA.
Chî tiêu sinh hc: Chiều cao đþĉc đo tÿ đînh
ốc đến vành ming c bìng thþĆc kp caliper (sai
s 0,01mm; Mitutoyo 505-671; nþĆc sân xuçt:
nh hưởng ca thi gian gi lạnh đến hiu qu sinh sn ca c bươu đồng (Pila polita Deshayes, 1830)
1462
Nhêt Bân) chiu rng khoâng cách rng nhçt
cûa tæng thân và vuông góc vĆi chiu cao v, khi
ĉng ốc đþĉc cân bìng điện tā Ohaus (nþĆc sân
xuçt: Mč) 2 s thêp phân (sai s 0,01g).
TČ l sng cûa c đăc cái (%): (N2 ×
100)/N1; Trong đó: N1: S cá th thâ ban đæu cûa
ốc đăc, cái (con); N2: S th täi thąi điểm thu
méu cûa ốc đăc, cái (con).
TČ l c tham gia sinh sân: S ốc cái đẻ
trĀng/tng s c cái kích thích sinh sân × 100.
Các s liu sinh hc (Theo Cantaloube &
cs. (2014), trên ốc Ąu ng Pomacea
maculata) v chiu dài (đþĉc xác đðnh tÿ đim
không tiếp xúc vĆi giá th đ dài nhçt),
chiu rng (đþĉc xác đðnh tÿ đim không tiếp
c vĆi g th đẻ rng nhçt), chiu cao
(đþĉc xác đðnh tÿ đim tiếp c vĆi giá th đẻ
n tn), khối ĉng, th ch t trĀng, s hät
trĀng/t (mi t trĀng tách ra 5 hät trĀng cân;
Khối ĉng t trĀng × 5 hät trĀng/khối ĉng 5
hät trĀng), đþąng nh (dùng thþĆc kp đo i
rng nhçt cûa hät trĀng) và khi ĉng hät
trĀng đþĉc thu thêp sau 12 gią khi pt hin t
trĀng trong b kích thích sinh sân.
SĀc sinh sân t trĀng (t trĀng/m2): Tng s
t trĀng trong 1m2 b kích thích ( Vën Bình &
Ngô Thð Thu Thâo, 2023).
SĀc sinh sân hät trĀng (hät trĀng/t trĀng):
Tng s hät trĀng trong mi t trĀng c
cái sinh sân ( Vën Bình & Ngô Thð Thu
Thâo, 2023).
Tæn suçt sinh sân (t trĀng/ngày/m2): S t
trĀng c cái sinh ra trong mt ngày/m2 b nuôi v
(n Bình & Ngô T Thu Thâo, 2023).
TČ l nć cûa ốc đþĉc xác đðnh: S c con/S
hät trĀng (hät) × 100.
Thąi gian c con xuçt hiện đæu tiên (ngày):
Thąi gian t trĀng đþĉc çp đến khi xuçt hin c
con đæu tiên.
Thąi gian nć hoàn toàn cûa t trĀng (ngày):
Thąi gian t trĀng đþĉc çp đến khi t trĀng nć
ra c con hoàn toàn.
Tốc độ nć (ngày): Thąi gian t trĀng nć hết
(ngày) Thąi gian xuçt hin ốc con đæu
tiên (ngày).
2.3. X lý s liu
Phæn mm Excel 2019 đþĉc dùng để tính
các giá trð trung bình, đ lch chuèn các s liu
thu thêp đþĉc. Phân tích ANOVA mt nhân t
trong phæn mm SPSS 22.0 đþĉc sā dýng để so
sánh thng các giá trð trung bình giĂa các
nghim thĀc. Đánh giá sai khác giĂa các giá
trð trung bình sau phån tích phþĄng sai bìng
kiểm đðnh Duncan ć mĀc ċ nghïa P <0,05. Các
s liệu đĄn vð phæn trëm (%) đþĉc chuyn đổi
arcsin trþĆc khi xā lý thng kê, s liu trình bày
là giá trð trung bình ± sai s chuèn.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Biến động các yếu t môi trưng
Trung bình nhiệt độ không khí bui sáng
29,0 ± 0,7C (biến động tÿ 26,5-30,3C) bui
chiu 31,7 ± 0,8C (biến đng tÿ 28,5-34,4C),
trong khi đó nhiệt độ Ćc trong b kích thích c
sinh sân bui sáng nhiệt độ tÿ 26,9-27,1C
bui chiu tÿ 29,8-30,1C, chênh lch giĂa nhit
độ bui sáng vĆi bui chiu ć mĀc 1,5-4,5C. Theo
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo (2019) trung
nh nhiệt độ không khí bui sáng 29,0C và bui
chiu 31,7C; trong khi đó nhiệt độ môi trþąng
Ćc trong thí nghim giâm tÿ 25% đến 75%
Ćc trong b kích thích sinh sân 26,9-27,1C
và bui chiu tÿ 29,7-30,1C và không ânh hþĆng
đến quá trình sinh sân cûa ốc bþĄu đồng. Theo
nghiên cĀu cûa Koene & cs. (2009), các yếu t
môi trþąng nhþ giĂ länh, nhiệt độ,… đóng vai trò
thiết yếu trong việc điều chînh sinh sân ć mt s
loài thuc lĆp Chân býng. Đồng thąi các yếu t
này th tþĄng tác vĆi nhau cüng nhþ vĆi các
chế ni tiết thæn kinh để điu chînh quá
trình sinh sân, nhĂng thay đổi điều kin môi
trþąng mang läi să thay đổi cûa hoät động sinh
sân (thúc đèy noron ni tiết tố, noron lþng
hay thùy sau hoät động) cûa động vêt thân mm
(Koene, 2010; Visser & cs., 2010).
Các yếu t môi trþąng khác nhþ độ kim,
pH, oxy, TAN và NO2- không biến động lĆn trong
quá trình thí nghim (Bâng 1). Nhìn chung, các
yếu t môi trþąng nþĆc trong thąi gian thí
nghim cûa các nghim thĀc dao động trong giĆi
hän thích hĉp cho c bþĄu đng sinh sân.
Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Tho
1463
Bng 1. Giá tr ca các yếu t môi trường trong b kích thích sinh sn ốc bươu đồng
Ch tiêu
Các phương pháp kích thích sinh sản
No.C
C-15
C-30
C-45
C-60
Nhit đ không khí sáng (C)
29,0 ± 0,7
Nhit đ không khí chiu (C)
31,7 ± 0,8
Nhit đ c b đẻ sáng (C)
27,1 ± 0,4
27,0 ± 0,3
26,9 ± 0,4
26,9 ± 0,4
27,0 ± 0,2
Nhit đ c b đẻ chiu (C)
29,8 ± 0,5
30,0 ± 0,5
30,0 ± 0,6
30,1 ± 0,6
30,0 ± 0,3
pH
7,26 ± 0,48
7,47 ± 0,49
7,44 ± 0,43
7,39 ± 0,52
7,39 ± 0,41
Oxy (mg O2/l)
4,67 ± 0,24
4,56 ± 0,21
4,65 ± 0,20
4,77 ± 0,14
4,66a ± 0,12
NH4+/NH3 (TAN, mg/l)
0,30 ± 0,09
0,31 ± 0,09
0,32 ± 0,09
0,32 ± 0,07
0,31 ± 0,05
NO2- (mg/l)
0,32 ± 0,09
0,32 ± 0,07
0,31 ± 0,07
0,31 ± 0,06
0,32 ± 0,05
Độ kim (mg CaCO3/l)
68,0 ± 5,0
68,2 ± 4,3
68,5 ± 4,0
68,2 ± 4,1
68,2 ± 2,2
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Bng 2. Trung bình khối lượng chiu cao
và chiu rng ca ốc bươu đồng trong b sinh sn
Các phương pháp kích thích sinh sản
No.C
C-15
C-30
C-45
C-60
Khối lượng (g)
30,5 ± 2,3
30,3 ± 1,6
30,0 ± 2,4
30,5 ± 2,0
30,3 ± 1,9
28,0 ± 1,9
27,9 ± 1,9
27,9 ± 1,7
27,8 ± 2,2
28,1 ± 1,2
Chiu cao (mm)
54,8 ± 1,3
54,8 ± 1,4
54,9 ± 1,8
54,9 ± 1,4
55,0 ± 1,9
52,3 ± 1,3
52,2 ± 1,5
52,3 ± 1,3
52,1 ± 1,4
52,4 ± 1,5
Chiu rng (mm)
38,1 ± 1,3
38,0 ± 1,5
38,1 ± 1,8
37,6 ± 1,4
38,2 ± 1,2
36,9 ± 1,1
36,9 ± 1,1
36,8 ± 1,4
36,9 ± 1,3
36,9 ± 0,9
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
3.2. Trung bình khi ng, chiu cao
chiu rng ca ốc bươu đồng trong b
sinh sn
Kết quâ trong bâng 2 cho thçy ốc cái đăc
đþĉc chn đẻ kích thích sinh sân tþĄng đối đng
đều (khối lþĉng tÿ 27,8-30,5g; chiu cao
52,1-55,0mm chiu rng 36,8-38,2mm)
không khác bit (P >0,05) ć các nghim thĀc
kích thích sinh sân khác nhau. Kết quâ nghiên
cĀu cûa Lê Vën Bình & cs. (2016) cho thçy chiu
cao 50,0-55,0mm, chiu rng 38,0-40,0mm
khối lþĉng 28,5-30,5g thích hĉp cho c bþĄu
đồng b m tham gia sinh sân. Ngô Thð Thu
Thâo & cs. (2016) cho rìng khi c bþĄu đng sā
dýng thĀc ën xanh (rau diếp) vĆi kích cĈ 50-
55mm sinh ra nhiu t trĀng hĄn, tổ trĀng
nhiu trĀng hĄn và khối ĉng trĀng lĆn hĄn so
vĆi nhóm kích thþĆc 40-45mm và 30-35mm.
3.3. T l sng ca c b m trong quá trình
theo dõi sinh sn
Trung nh tî l sng cûa c cái ốc đăc ć
nghim thĀc No.C 85,3% (trong đó c cái:
84,4% ốc đăc: 86,1%) và C-15 82,2% (c cái:
81,1%; ốc đăc: 84,3%) cao hĄn (Bâng 3) khác
biệt ċ nghïa (P <0,05) so i C-60 71,1% (c
cái: 69,4%; ốc đăc: 72,8%). Qua nghiên cĀu ghi
nhên, c cái tî l sng luôn thçp hĄn so i c
nh hưởng ca thi gian gi lạnh đến hiu qu sinh sn ca c bươu đồng (Pila polita Deshayes, 1830)
1464
đăc trong tçt câ các phþĄng pháp kích thích sinh
sân kết quâ nghiên cĀu này Ąng đồng vĆi
kết quâ nghiên cĀu cûa Vën Bình & cs.
(2016), Ngô Thð Thu Thâo & cs. (2016) hay
Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo (2019) v kích
thích sinh sân ć c phþĄng pháp khác nhau.
Bng 3. T l sng ca c bươu đồng các nghim thc gi lnh khác nhau
Ch tiêu
Các nghim thc gi lnh khác nhau
No.C
C-15
C-30
C-45
C-60
c cái
84,4c ± 1,0
81,1bc ± 3,8
79,4b ± 1,1
77,2b ± 2,5
69,4a ± 2,5
Ốc đực
86,1d ± 1,9
83,3cd ± 1,2
81,1bc ± 3,5
78,3b ± 1,7
72,8a ± 1,0
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Bng 4. Các kết qu liên quan
đến trng do c bươu đồng sinh sn t các nghim thc gi lnh khác nhau
Ch tiêu
Các nghim thc gi lnh khác nhau
No.C
C-15
C-30
C-45
C-60
T l tham gia sinh sn (%)
49,4a ± 1,9
66,7b ± 1,7
88,9c ± 5,1
90,6c ± 3,8
67,8b ± 3,8
Sc sinh sn t trng (t/m2)
7,4a ± 0,3
10,0b ± 0,3
13,3c ± 0,8
13,6c ± 0,6
10,2b ± 0,6
Tn sut sinh sn (t/ngày/m2)
3,47 ± 0,10a
3,33b ± 0,08
4,44c ± 0,25
4,53c ± 0,19
3,39b ± 0,19
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Bảng 5. Kích thước và khối lượng t trng ốc bươu đồng
đưc sinh ra t các nghim thc gi lnh khác nhau
Ch tiêu
Các phương pháp kích thích sinh sản
No.C
C-15
C-30
C-45
C-60
S trng/t trng
189a ± 1
203b ± 1
203b ± 6
199b ± 3
188a ± 8
Khối lượng t trng (g)
9,48a ± 0,21
10,24c ± 0,11
10,26c ± 0,29
10,05bc ± 0,09
9,57ab ± 0,45
Chiu dài t trng (mm)
38,0a ± 0,1
39,2b ± 0,3
39,3b ± 0,4
38,8ab ± 0,3
38,7ab ± 0,8
Chiu rng t trng (mm)
30,0 ± 0,4
30,2 ± 0,8
30,1 ± 0,3
30,4 ± 0,4
29,9 ± 0,3
Chiu cao t trng (mm)
26,6a ± 0,8
26,6a ± 0,7
27,9b ± 0,4
27,3ab ± 0,5
28,1b ± 0,2
Th tích t trng (cm3)
30,5a ± 1,4
31,7ab ± 1,5
33,3b ± 1,0
32,6ab ± 0,5
32,7ab ± 1,2
Khối lượng ht trng (mg)
50,3 ± 0,9
50,9 ± 0,2
50,8 ± 0,5
50,5 ± 0,9
50,4 ± 0,8
Đưng kính trng (mm)
5,02a ± 0,02
5,09b ± 0,01
5,08b ± 0,01
5,09b ± 0,02
5,08a ± 0,01
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Bng 6. Trung bình t l n, thi gian n, tốc đ n ca trng ốc bươu đồng
Chỉ tiêu
Các phương pháp kích thích sinh sản
No.C
C-15
C-30
C-45
C-60
Tỉ lệ nở (%)
86,2b ± 1,2
84,1ab ± 2,7
86,8b ± 1,4
85,1ab ± 0,8
82,6a ± 0,9
Thời gian xuất hiện ốc con (ngày)
18,3b ± 0,1
18,0a ± 0,2
18,0a ± 0,1
18,2ab ± 0,1
18,2a ± 0,1
Tốc độ nở (ngày)
3,73 ± 0,15
2,79 ± 0,03
3,72 ± 0,07
3,66 ± 0,12
3,78 ± 0,28
Khối lượng ốc mới nở (mg)
26,6 ± 0,6
27,1 ± 0,8
26,2 ± 1,3
26,5 ± 0,2
25,6 ± 0,4
Chiều cao ốc mới nở (mm)
4,20 ± 0,06
4,19 ± 0,05
4,19 ± 0,05
4,19 ± 0,04
4,19 ± 0,03
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr có ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05).