intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân hàng ngày - ThS. Bùi Vũ Bình

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:64

171
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chăm sóc bệnh nhân hàng ngày" cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phương pháp đánh giá nhu cầu chăm sóc hàng ngày cho người bệnh; những phương pháp chăm sóc hàng ngày thường áp dụng cho người bệnh; sử dụng mô hình điều dưỡng Roper, Logan và Tierney trong lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân hàng ngày. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân hàng ngày - ThS. Bùi Vũ Bình

  1. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HÀNG NGÀY   Ths. Bùi Vũ Bình- Khoa Điều dưỡng -Hộ sinh, ĐH Y Hà Nội
  2. Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này sinh viên sẽ có khả năng: 1. Trình bày được phương pháp đánh giá nhu cầu chăm sóc hàng ngày cho người bệnh 2. Trình bày được những chăm sóc hàng ngày thường áp dụng cho người bệnh 3. Sử dụng mô hình điều dưỡng Roper, Logan và Tierney trong lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân hàng ngàyb
  3. Nhận định tình trạng người  bệnh     Vai trò của của vệ sinh cá nhân trong CSKH  là biện pháp quan trọng để phòng trừ bệnh tật  chú trọng đến cảm giác sạch sẽ và sự thỏa mãn với vẻ bề ngoài của người bệnh Nguyên nhân cản trở VSCN:  tình trạng ốm yếu,  hạn chế vận động,  đau,  suy giảm tâm thần vận động hoặc  cảm giác ngại ngùng khi nhận sự chăm sóc từ người lạ
  4. Nhận định tình trạng người  bệnh     Quy trình vệ sinh cá nhân: sử dụng QTĐD Các bước  QTĐD Các hoạt động Bước nhận định ­ Thu thập dữ liệu từ và về bệnh nhân    Kiểm tra dữ  liệu  Ghi chép dữ liệu Bước  chẩn  đoán  ­ Phân tích dữ liệu   Nhận định vấn đề   Nhận định  điều dưỡng những điểm mạnh và yếu   Viết chẩn  đoán   Ghi  chép chẩn đoán Bước lập kế hoạch ­ Lựa chọn vấn  đề  ưu tiên   Quyết  định mục tiêu và  các mong đợi  Nhận định các can thiệp cần thiết    Lập thành kế hoạch chăm sóc Bước  thực  hiện  ­ Thực  hiện  can  thiệp    Hỗ  trợ  người  bệnh  tự  chăm  KHCS sóc tối đa  Ghi chép hồ sơ Bước đánh giá ­ Xem  lại  quá trình và  việc  đạt  được mục tiêu   Thu  thập và xem xét lại dữ liệu   Đề xuất các kế hoạch 
  5. Nhận định tình trạng người  bệnh     Các kĩ năng cần thiết để Nhận định tình trạng BN  Sử dụng năm giác quan  Kĩ năng giao tiếp  Kĩ năng quan sát  Kĩ năng đo lường  Kĩ năng lâm sàngKĩ năng tư duy thấu đáo  Kĩ năng áp dụng lý thuyết vào thực hành:
  6. Nhận định tình trạng người  bệnh     Mô hình điều dưỡng của Roper, Logan và Tierney Mô hình này gắn liền với 5 khái niệm sau:  Danh mục 12 hoạt động sống  Sự ảnh hưởng của các giai đoạn cuộc sống (tuổi)  Sự ảnh hưởng của sự tiếp tục phụ thuộc/độc lập  Các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động sống  Tính cá nhân hóa trong điều dưỡng (cuộc sống bình thường)
  7. Nhận định tình trạng người  bệnh     Mô hình điều dưỡng của Roper, Logan và Tierney 12 hoat động sống: (Activities of Living) 1. Duy trì môi trường an toàn 7. Vệ sinh cá nhân và ăn mặc 2. Việc thở 8. Duy trì thân nhiệt 3. Giao tiếp 9. Làm việc và vui chơi 4. Di chuyển 10. Ngủ 5. Ăn uống 11. Ấn tượng giới tính 6. Bài tiết 12. Hấp hối
  8. Nhận định tình trạng người  bệnh     Mô hình điều dưỡng của Roper, Logan và Tierney  Sự ảnh hưởng của các giai đoạn cuộc sống (tuổi) - Giai đoạn tiền sơ sinh, - Giai đoạn trẻ em (0-23 tháng) - Thời thơ ấu (2-12 tuổi) - Giai đoạn vị thành niên (13-19 tuổi) - Giai đoạn trưởng thành (20-64 tuổi) - Giai đoạn tuổi già (trên 65 tuổi)  Sự ảnh hưởng của sự tiếp tục phụ thuộc/độc lập
  9. Nhận định tình trạng người  bệnh     Mô hình điều dưỡng của Roper, Logan và Tierney  Các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động sống - Thể chất - Tâm thần - Văn hóa xã hội - Môi trường - Kinh tế chính trị
  10. Nhận định tình trạng người  bệnh     Mô hình điều dưỡng của Roper, Logan và Tierney  Tính cá nhân hóa trong điều dưỡng (cuộc sống bình thường)  Các hoạt động sống (AL) được: - Tiến hành như thế nào - Thường xuyên ở mức nào - Được tiến hành ở đâu - Tại sao lại cần thiết - Những điều gì cần biết về AL? - Niềm tin của người bệnh về AL ntn?
  11. Nhận định tình trạng người  bệnh     Môi trường chăm sóc trong VSCN  Duy trì môi trường an toàn - Kiểm soát nhiễm khuẩn - Di chuyển và thực hành - Sức khỏe và An toàn - Quyết định chăm sóc  Đánh giá nguy cơ nhiễm trùng: - Từ phía bệnh nhân tránh lây nhiễm các loại vi trùng thường gặp, và các y.tố nguy cơ đến với BN như tuổi, vết thương, khả năng miễn dịch, điều trị hóa chất tia xạ, đang có các can thiệp xâm lấn, có can thiệp ngoại khoa - Từ môi trường:
  12. Nhận định tình trạng người  bệnh     Môi trường chăm sóc trong VSCN  Đánh giá nguy cơ mất an toàn từ việc di chuyển và vận chuyển - Trang thiết bị trợ giúp di chuyển và vận chuyển bệnh nhân – Có đủ không? Có được sử dụng hiệu quả không? Có phù hợp không? - Nơi tắm có trơn quá không? có thanh bám không? Có ghế ngồi không - Hiện đơn vị có danh mục các trang thiết bị hỗ trợ di chuyển và vận chuyển không? Việc bố trí các trang thiết bị này đã hợp lý chưa? Nhân viên đã được đào tạo để sủ dụng chưa? Có quy trình sử dụng các trang thiết bị này không?
  13. Nhận định tình trạng người  bệnh     Sức khỏe và sự an toàn  Đánh giá nguy cơ ngã và chấn thương khi các sàn cứng trơn trượt  Các vật cản, các trang thiết bị trong nhà tắm cũng có thể gây khó khăn cho NB  Nhiệt độ của nước: một số nhóm NB có nguy cơ bị bỏng: người già, trẻ em, mắc bệnh động kinh, khó khăn vận động, các bệnh tim mạch hoặc thần kinh, NB tâm thần, hoặc người có nhận thức hạn chế
  14. Nhận định tình trạng người  bệnh     Quyết định chăm sóc (chỉ định chăm sóc)  Tùy theo tình trạng của NB, tùy theo mức độ độc lập của NB mà ta cần phải hỗ trợ VSCN ở mức khác nhau
  15. Chăm sóc răng miệng      Định nghĩa Miệng khỏe mạnh là ‘một khoang miệng sạch sẽ, đầy đủ chức năng và mang lại thoải mái, không bị viêm nhiễm’ và Vệ sinh khoang miệng là ‘việc loại bỏ mảng bám và các mảnh vụn hiệu quả để đảm bảo cho các mô của miệng có được tình trạng khỏe mạnh’
  16. Chăm sóc răng miệng      Vai trò của của vệ sinh răng miệng trong chăm sóc sức khỏe - Tránh được đau đớn và các khó chịu do các vấn đề răng miệng mãn tính gây ra - Loại bỏ được các vi khuẩn gây hại cho răng, răng giả và lợi - Hạn chế hình thành mảng bám răng vốn thường xuất hiện ngay trong vòng 24 giờ - Tránh nhiễm trùng răng miệng - Phòng tránh các biến chứng nhất là với những Bn hôn mê
  17. Chăm sóc răng miệng      Sơ lược về giải phẫu miệng (khoang miệng) - Vòm miệng - Lưỡi - Tuyến nước bọt - Lợi - Răng
  18. Chăm sóc răng miệng      Các yếu tố ảnh hưởng đến chăm sóc răng miệng - Ảnh hưởng của tuổi tác trong chăm sóc răng miệng - Ảnh hưởng của Mức độ phụ thuộc trong chăm sóc răng miệng - Yếu tố thể trạng và tinh thần - Yếu tố văn hóa, kinh tế, xã hội - Yếu tố môi trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
26=>2