intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

146
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi" cung cấp cho người học các kiến thức: vai trò và ý nghĩa của cây có múi, tình hình sản xuất trên thế giới và ở Việt Nam, nguồn gốc và phân loại, đặc điểm thực vật học, quỹ gen cây có múi, phương pháp nhân giống cây có múi,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi

  1. 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Yêu cầu môn học • Số tín chỉ: 2 • Mã học phần: NH3049 • Trình độ: Sinh viên chuyên ngành chọn giống • Thời gian: Lý thuyết: 1,5TC; Thực hành: 0,5TC • Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã được học môn Nguyên lý chọn tạo giống cây trồng. CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG DÀI NGÀY Mục tiêu và nội dung môn học Nhiệm vụ của sinh viên  Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên phƣơng pháp và kỹ • Dự lớp đầy đủ số tiết quy định năng chọn giống nhóm cây trồng có thời gian sinh • Tham gia đầy đủ các bài thực hành môn học trƣởng dài (Cà phê, cây ăn quả, chè,…). • Xây dựng tiểu luận theo yêu cầu  Nội dung: Đặc điểm di truyền của nhóm cây có thời • Điểm học tập: gian sinh trƣởng dài, các phƣơng pháp tạo vật liệu di - Kiểm tra: hệ số 0,3 truyền, đánh giá thử nghiệm giống mới phù hợp với mục tiêu tạo ra giống cây trồng dài ngày của hai nhóm - Chuyên cần: hệ số 0,1 cây (cây ăn quả và cây công nghiệp). - Điểm thi: hệ số 0,6 Nội dung chi tiết môn học Tài liệu học tập Chương 1: Chọn giống cây có múi (3 tiết) Chương 2: Chọn giống xoài (3 tiết) • Nguyễn Văn Hiển (chủ biên), 2000 - Chọn giống cây trồng Chương 3: Chọn giống nhãn (3 tiết) • Nguyễn Tử Xiêm (chủ biên), 2000 - Cây cà phê. Chương 4: Chọn giống vải (3 tiết) • Đỗ Ngọc Quý, 2003 - Cây chè Chương 5: Chọn giống chè (3 tiết) • Trần Thế Tục, 2004 - Cây nhãn và kỹ thuật trồng Chương 6: Chọn giống cà phê (3 tiết) • Bộ NN&PTNT - 575 giống cây trồng nông nghiệp mới Chương 7: Chọn giống cao su (3 tiết) • Các trang Web. Kiểm tra (1 tiết) Thực hành (8 tiết) 1
  2. 7/18/15 PHÂN NHÓM CÂY TRỒNG DÀI NGÀY VƢỜN CHỌN GIỐNG 1. Phân nhóm cây trồng theo quan điểm sử dụng  Vườn quỹ gen • Cây ăn quả lâu niên • Cây công nghiệp lấy quả  Vườn đánh giá biến dị di truyền • Cây công nghiệp lấy lá  Vườn chọn lọc • Cây công nghiệp lấy mủ  Vườn so sánh giống 2. Phân nhóm cây trồng dài ngày theo canh tác • Cây bóng to  Vườn cây đầu dòng • Cây bóng thấp 1. Vai trò và ý nghĩa  Giá trị dinh dưỡng: đƣợc dùng ăn tƣơi, làm nƣớc giải khát, bánh kẹo, tinh dầu đƣợc dùng làm nguyên liệu thực phẩm, có vị thơm ngon, ngọt. CHƢƠNG 1 CHỌN GiỐNG CÂY CÓ MÚI  Thuốc chữa bệnh: Nƣớc cam, quýt nóng chữa táo bón rất tốt cho trẻ em. Dùng quả cam, quýt kết hợp với insulin chữa bệnh đái tháo đƣờng.  Xoá đói nghèo: Trồng Cam quýt cho năng suất cao, tăng thu nhập, giải quyết đói nghèo. 2
  3. 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 2. Tình hình sản xuất trên thế giới và ở Việt Nam Tình hình sản xuất cam ở một số nƣớc thuộc châu Á A.Trên thế giới:  Diện tích trồng Cam, quýt khoảng 2 triệu ha, tập trung ở những nƣớc có khí hậu á nhiệt đới, từ vĩ độ 20-22o Nam và Bắc bán cầu.  Hiện nay có 75 nƣớc vùng Châu Mỹ, vùng Địa Trung Hải, và vung Á –Phi trồng cam, quýt, bƣởi, chanh,...  Nƣớc có sản lƣợng cao (tính theo triệu tấn/năm) nhƣ: Mỹ: 9,6; Braxin: 7,2; Tây Ban Nha: 1,7; ý: 1,6.  Ở Châu Á nƣớc trồng nhiều cam quýt nhƣ: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Việt Nam: Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Tình hình sản xuất cam, quýt ở Việt Nam 1989 17.205 163.778 1993 27.640 170.998 2005 35.000 450.000  Chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa là chính  Tập trung nghiên cứu: thu thập, Bảo tồn, chọn tạo đƣợc nhiều giống có chất lƣợng.  Nghiên cứu các giải pháp KHCN chống tái nhiễm bệnh Greening.  Xác định đƣợc một số loại gốc ghép thích hợp cho một số giống cam quýt. Tình hình sản xuất cam quýt ở các vùng năm 2007 • Nguồn gốc, • Phân loại • Đặc điểm hình thái. 3
  4. 7/18/15 3. Nguồn gốc và phân loại 12 trung tâm cây trồng trên thế giới 3.1. Nguồn gốc  Cam quýt có nguồn gốc ở Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đông Nam Châu Á, trên miền lục địa từ Nhật Bản xuống phía Đông dãy núi Hy-ma-lay-a qua miền nam Trung Quốc, Đông Nam Á và Australia. 7a  Giucovski (ngƣời Nga) cho rằng Cam chanh (C.sinensis) có ở v iv iii i Trung Quốc, bƣởi (C.grandis) xuất xứ từ quần đảo Laxongdo, vii ii Chanh và Chanh yên xuất xứ từ Ấn Độ; quýt có nguồn gốc từ 2a vi Trung Quốc hoặc Philipine. viii 2b  Nghề trồng quýt ở Trung Quốc có cách đây hơn 4000 năm. Đời nhà Hạ (năm 2.200 trƣớc công nguyên) đã có trồng quýt. 8a  Một số tác giả cho rằng: Quýt King (C.mobilis) có nguồn gốc từ Việt Nam. 3.2. Phân loại Theo P.M Giucovski và Look (1960) xếp theo sơ đồ sau: Họ Rutaceae Aurantoideae (250 loài) Họ phụ Tộc Clauseneae Citreae Tộc phụ Triphasineae Citrineae Balsamocitrineae Nhánh A C B Loài Microcitrus Fotunella Climelia Citrus Poncitrus Eremocitrus Loài phụ Eucitrus Papedia C. micrrantha C.ichagenis C.aurantifolia C.reticulata C. paradishi C. macropteris C. latipes C.maxima C. sinensis C.grandis Osb. C. hystrix C. calibia C.aurauntium C. Limon C.medica  Theo hệ thống phân loại này thì giống cam, quýt, bƣởi, chanh, Đặc điểm của các loài phụ Eucitrus chanh yên, phật thủ đều thuộc loài phụ Eucitrus. C.reticulata Quýt Vỏ xốp, vỏ kg múi  Loài phụ Paedia đều là cây hoang dại. C. sinensis Cam ngọt Quả to, ngọt, vỏ nhẵn  Loài Poncitrus chỉ có P.trifoliata đƣợc dùng là gốc ghép hoặc C. Limon Chanh núm nhị > cánh hoa 4 lần vật liệu ban đầu cho tạo giống. C.aurantifolia Chanh lime Q nhỏ, h.trứng, rất chua  Nhóm C có khả năng lai giữa chúng với nhau rất lớn và tạo C.aurauntium Cam chua Quả nhỏ, đắng, vỏ sần các con lai. Tên của giống lai phụ thuộc vào loài và loài phụ C. paradishi Bƣởi chùm Quả khá lớn khi lai với nhau. C.grandis Osb. Bƣởi Quả lớn, hạt đơn phôi  Từ các năm 1995, các nhà khoa học (Hội thảo quốc tế về C.medica Chanh yên Cuống lá có eo Citrus) đã thống nhất tên nhóm bƣởi (pummelo) của Đông Nam Á là Citrus maxima Merr. C.maxima Bƣởi chua 4
  5. 7/18/15 4. Đặc điểm thực vật học 4.1. Rễ: 4.2.Thân, cành và tán lá:  Nhƣ cây 2 lá mầm thân gỗ, rễ thuộc loại rẽ nấm (nấm  Thân gỗ, bán bụi, có 4-6 cành chính, cao cây phụ thuộc Micorhiza ký sinh trên lớp biểu bì của rễ, có vai trò nhƣ lông giống, có thể đạt tới 5m (ĐH1-89 ở Phủ Quỳ), 6,2m (Lạng hút) hút nƣớc, muối khoáng cung cấp cho cây. Sơn).  Cam quýt không ƣa trồng sâu, bộ rễ phân bố nông và phát triển mạnh chủ yếu là rễ bất định, phân bố rộng và dày ở tầng  Cành: hƣớng ngọn, thƣa, phân cành ngang. đất mặt. Rễ cam quýt ƣa đất thoáng, xốp.  Tán lá: có đƣờng kính từ 3-4,5m tùy theo giống. dạng  Rễ bƣởi, cam đắng có bộ rễ mọc sâu hơn các loại khác. Trên tán: trò, cầu, chổi, tháp, Cành có thể có gai hoặc không đất phù sa cổ, rễ cam quýt ăn sâu hơn. gai  Bộ rễ cam quýt phát triển mạnh mẽ nhất là vào tháng 2-tháng 9, Bộ rễ phát triển mạnh trong 8 năm đầu. 4.3. Lá:  Cây có 150.000-2.200.000 lá, diện tích khoảng 200m2  Lá có nhiều dạng khác nhau, chia thùy, hình ô van, hình trứng, hình thoi, có eo hoặc không eo, có nhiều/ít răng cƣa.  Thời gian tồn tại của lá trên cây từ 2-3 năm tùy theo sinh thái, sức sinh trƣởng và vị trí cấp cành, mặt lá có 400-500 khi khổng/mm2.  Ra cành và lá non (lộc) 3-4 lần/năm vào tháng 5-7 và tháng 8-9. 4.4. Hoa: Có 2 loại hoa (đầy đủ và dị hình)  Hoa đầy đủ: kết thành chùm (5-7hoa) hoặc đơn lẻ, mùi thơm, cánh dài, trắng, nhị có phấn hoặc không phấn, xếp thành 2 vòng. Bầu nhụy có 10-14 ô, mỗi ô tƣơng ứng với 1 múi. Có thể tự thụ, thụ phấn chéo hay không thụ phấn nên quả có hạt hoặc không hạt. Quả có từ 8-14 múi, Số hạt có từ 0-20 hoặc nhiều hơn.  Hoa dị hình (không đầy đủ): cuống và cánh hoa ngắn, hình dạng khác hoa đầy đủ, có từ 10-20% số hoa trên cây.  Cành hoa: cành hoa đơn (đầu cành chỉ 1 hoa, nhiều lá, khả năng đậu quả cao) và cành hoa chùm (3-7 hoa/cành, mỗi cành đậu 2-3 quả, một số cành không có lá, tỷ lệ đậu quả thấp, có loại cành cứ mỗi nách lá là 1 hoa, hoa trên nở trƣớc, hoa dƣới nở sau), Đa số quýt có cành hoa đơn và tỷ lệ đậu quả cao hơn cam 5
  6. 7/18/15 4.5. Quả: 4.6. Hạt:  Cành quả đa số sinh ra trong mùa xuân. Ở miền Nam có  Phần nhiều là hạt đa phôi, có từ 0-13 phôi, vì đặc điểm 2 mùa rõ rết nên quả thƣờng phát triển vào đầu và cuối này nên mỗi hạt thƣờng cho 2-4 cây. Trong đó chỉ có 1 mùa mƣa. cây là từ phôi hữu tính, còn lại là phôi vô tính (phôi tâm), các cây từ phôi tâm hoàn toàn giống cây mẹ.  Màu vỏ quả (vàng da cam, đỏ da cam, xanh vệt vàng) thay đổi tùy theo giống và điều kiện sinh thái.  Lợi dụng đặc điểm đa phôi, để phục tráng hoặc bồi dục cho ra giống mới. Chọn lọc phôi vô tính giống quýt  Mặt ngoài vỏ có lớp tế bào sừng chứa nhiều dầu bảo Nuclear 32 của Tiệp Khắc (cũ) vệ, có lớp vỏ trắng xốp. 4.7.Thời gian sinh trƣởng 4.8. Một số đặc tính sinh học của các cấp cành • Cam, quýt trên gốc ghép cho thu hoạch quả sau 3-4 năm  Tuổi thọ, sức sinh trƣởng giảm từ cấp cành cao đến cấp kể từ khi trồng. cành thấp. • Cam, quýt, bƣởi nhân giống bằng hạt phải mất 5-6 năm.  Tỷ lệ lộc mới ra giảm từ cấp cành cao đến thấp • Có thể chia một đời cây ra khoảng 4 thời kỳ:  Tỷ lệ đậu quả hữu hiệu tăng theo cấp cành 1. Cây non (KTCB): trồng – thu quả lần đầu tiên  Các cành cao nở hoa trƣớc 2. Mới thu hoạch: những năm đầu thu quả  Số hạt trung bình/quả tăng từ cấp cành thấp đến cao 3. Cho sản lƣợng cao  Khả năng cất giữ và vận chuyển quả tăng từ cấp cành thấp đến cao 4. Suy yếu, tàn lụi • Các thời kỳ này phụ thuộc vào thời tiết, đất đai, kỹ thuật  Tỷ lệ sống của mắt ghép, cành giâm, cành chiết của cam quýt thâm canh, giống và gốc ghép. tăng từ cấp cành thấp đến cao. Một số đặc điểm khác nhau giữa bƣởi, cam, chanh, quất Đặc điểm Bƣởi Cam Quýt Chanh Quất Khối lƣợng >200 50g 20-30
  7. 7/18/15 Tên Việt Nam Tên khoa học Nơi thu thập 5. Quỹ gen cây có múi TT C. reticulata x C. 1 Cam Sành Bắc Quang - Hà Giang sinensis Cơ quan Số giống và loài 2 Cam Xã Đoài Citrus sinensis Nghi Diên - Nghệ An Tại Trung tâm TNDTTV 3 Cam Vân Du Citrus sinensis Phủ Quỳ - Nghệ An Ngân hàng gen hạt giống Trên 12.000 giống>120 loài 4 Cam Sông Con Citrus sinensis Phủ Quỳ - Nghệ An 5 Cam Canh Citrus reticulata Từ Liêm - Hà Nội Ngân hàng gen đồng ruộng Trên 2.000 giống của 50 loài 6 Cam Valencia Citrus sinensis Thạch Quảng - Thanh Hoá Ngân hàng gen in-vitro 300 giống 7 Cam Hamlin Citrus sinensis Thạch Quảng - Thanh Hoá 8 Quýt đỏ Citrus reticulata Bắc Quang - Hà Giang Vườn tiêu bản gen cây lưu niên 200 giống của 22 loài 9 Quýt chum Citrus reticulata Bắc Quang - Hà Giang Tại các cơ quan mạng lưới 10 Quýt ngọt Citrus reticulata Lý Nhân - Hà Nam 11 Bưởi Phúc Trạch Citrus grandis Hương Khê - Hà Tĩnh Trung tâm Cây ăn quả Phú Hộ 250 giống cây AQ miền Bắc 12 Cam Bù Citrus reticulata Hương Sơn - Hà Tĩnh Viện Di truyền nông nghiệp Các loài CAQ có giá trị cao 13 Bưởi Diễn Citrus grandis Từ Liêm - Hà Nội Viện Nghiên cứu Rau - Quả 126 giống Citrus 14 Cam Mật Citrus sinensis Viện CAQ Long Định 15 Quýt Clemantine Citrus reticulata Viện CAQ Long Định TT Tên Việt Nam Tên khoa học Nơi thu thập 6. Phƣơng pháp chọn tạo giống 16 Quýt đường Citrus reticulata Yên Bình - Yên Bái 17 Bưởi đường Citrus grandis Yên Bình - Yên Bái  Lai hữu tính để tập hợp tính trạng tốt của bố mẹ vào 18 Quýt đường Citrus reticulata Bạch Thông - Bắc Kạn 19 Cam Sành C. reticulata x C. sinensis Bạch Thông - Bắc Kạn con lai. 20 Cam Valencia Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan 21 Cam Hamlin Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan  Tự thụ phấn để chọn dạng ƣu tú thông qua hiện tƣợng 22 Cam Pine WN-1 Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan phôi vô phối. 23 Cam Navel Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan 24 Quýt Thái Citrus reticulata Nhập từ Đài Loan  Đột biến để có kiểu gen cải tiến 25 Quýt Mucott Citrus reticulata Nhập từ Đài Loan 26 Quýt Honey K-3 Citrus reticulata Nhập từ Đài Loan  Chuyển nạp gen 27 Bưởi Sa Điền Citrus grandis Nhập từ Đài Loan 28 Bưởi Kaopan Citrus grandis Nhập từ Đài Loan 29 Quýt Ponkan Citrus reticulata Nguồn từ Trung Quốc Sơ đồ hệ thống sản xuất và bảo tồn giống cây có múi sạch bệnh 7
  8. 7/18/15 8
  9. 7/18/15 Nucellar Embryony 1. Qu¶ non sau khi thô phÊn 1-8 tuÇn MÉu cµnh 2. Nu«i cÊy no·n t¹o m« sÑo ph«i ho¸ (Embryogenic m« sÑo):MT (Murashige &  1 Tucker 1969) + Malt extract (500mg/l) + Đ- êng 5% + BAP (0,5-2mg/l) +Agar. Nh©n chåi 3. Nh©n m« sÑo ph«i ho¸ trªn c¸c m«i trêng  theo chu kú: ĐÆc, Láng l¾c, Bioreactors, 2 ®Æc. Xö lý 4. Ph«i ho¸ m« sÑo trªn m«i trêng: Colchicine MÉu cµnh Nh©n chåi MT + Malt extract(500mg/l) + Đêng 5%  +BAP (
  10. 7/18/15 7. Phƣơng pháp nhân giống cây có múi • Nhân giống hữu tính • Nhân giống vô tính - Phƣơng pháp giâm cành - Phƣơng pháp chiết cành - Phƣơng pháp ghép - Nhân giống invitro 7.1. Nhân giống hữu tính  Ƣu điểm:  Là phƣơng pháp cho hạt giống nảy mầm, mọc thành  Hệ số nhân cao cây con.  Hạt nhỏ, vỏ dày, dễ vận chuyển  Hạt thu từ quả đƣợc sự phối hợp giữa hạt phấn (tinh  Cây có bộ rễ khỏe ắn sâu xuống đất-chống đổ, chịu hạn. trùng) và noãn (trứng).  Cây sống lâu năm hơn; làm gốc ghép cho phƣơng pháp  Trong điều kiện đủ nƣớc, nhiệt độ thích hợp, hạt nảy nhân vô tính. mầm hình thành cây mới.  Đầu tƣ lao động và đất đai ít hơn so với phƣơng pháp khác  Nhƣợc điểm:  Yêu cầu đối với nhân giống bằng hạt  Cây giống thƣờng biến dị, khác cây mẹ, không đồng  Biết lai lịch quả, chọn quả phẩm vị ngon, lấy từ cây đảm bảo đều về quả. tốt, sai quả.  Có sự phân ly nếu hạt chƣa thuần  Quả chín đƣợc chọn có mã đẹp, to, sạch sâu bệnh  Chọn lấy hạt đều đặn, chắc để gieo  Lâu ra quả (do thời gian kiến thiết cơ bản lâu hơn).  Trƣớc và sau khi gieo hạt, không để hạt quá khô  Sản lƣợng quả thƣờng thấp hơn so với nhân giống vô tính.  Đất trồng phải tơi, xốp, đủ dinh dƣỡng, ẩm, để cây mọc nhanh, mọc đều  Do đa phôi nên cây từ phôi vô tính có đặc tính giống cây mẹ, thƣờng lấn át cây hữu tính  Chăm sóc cẩn thận để cây phát triển tốt 10
  11. 7/18/15 Các hình thức sinh sản và phƣơng pháp nhân giống vô tính Sinh sản vô tính Vô tính sinh dưỡng Vô phối Mô sôma bầu nhụy (2n) Thân rễ, bồ, Mắt, đoạn Tế bào, giò, củ, các rễ, cành mô, bộ 7.2. Nhân giống vô tính loại chồi phụ và thân phận Đại bào tử mẹ Phôi bất định (2n) Phôi vô tính (2n) Tách chồi, Giâm, chia cây chiết cành; ghép Nuôi cấy in-vitro Công nghệ hạt nhân tạo Nhân vô tính tự Nhân vô tính nhân tạo nhiên Phân hoá tế bào Tế bào phôi sinh Tế bào dãn Tế bào chuyên hoá Phản phân hoá tế bào Phản phân hóa tế bào tƣợng tầng Quá trình phân hóa và phản phân hóa của tế bào để hình thành rễ bất định a. Phƣơng pháp giâm cành 11
  12. 7/18/15 b. Phƣơng pháp chiết cành  Là biên pháp lấy cành là nguyên liệu, cho cành ra rễ để có một cây giống hoàn chỉnh.  Chọn cành đủ tiêu chuẩn, cành ở phần trên của tán cây, chọn cành xiên, nơi có nhiều ánh sáng, lá mọc dày, cành thô, lóng ngắn. Đƣờng kính cành chiết từ 1-1,3 cm.  Tuổi cành từ 1-3 năm (tốt nhất cành của cây non đang sung sức). Không chiết trên những cành già đã ra hoa, quả nhiều, Không chiết cành ở điểm ngọn hoặc cành vƣợt (vì khó ra rễ do nhiều nƣớc, đƣờng và bột tích luỹ ít).  Thời vụ chiết: nhiệt độ 20-30oC, độ ẩm không khí cao, thuận lợi cho ra rễ. - Mùa xuấn chiết vào tháng 3-4, hạ bầu vào tháng 5-6 - Mùa thu; chiết vào tháng 8-9, hạ bầu vào tháng 10-11 c. Phƣơng pháp ghép  Tiêu chuẩn chọn gốc ghép nhƣ sau:  Hạt phải đa phôi  Cây mẹ lấy hạt ƣơm gieo làm gốc ghép phải sinh trƣởng tốt, thích nghi với nhiều loại đất, quả nhiều hạt và cây đó phải nhiều và dễ tìm.  Chịu đƣợc một số bệnh vi rút và chống đƣợc tuyến trùng.  Có sức tiếp hợp tốt với cành ghép. Các bƣớc của phƣơng pháp chiết cành c. Phƣơng pháp ghép (tiếp) . Chuẩn bị gốc ghép:  Cây mẹ đƣợc lấy cành, mắt ghép là những giống định 1. Chọn giống làm gốc ghép: Hiện nay có nhiều giống để chọn làm nhân, phải đạt những yêu cầu: gốc ghép cho cây có múi. Theo khuyến cáo của các chuyên gia  Sinh trƣởng khoẻ, không sâu bệnh đặc biệt là vi rút. đầu ngành, chúng ta có thể dùng bƣởi chua để làm gốc ghép cho các loại bƣởi, dùng chấp hoặc cam 3 lá để ghép cho các loại cam  Ra quả ổn định, đều về năng suất và phẩm chất. và quýt. 2. Thành phần nền đất gieo hạt gốc ghép: gồm 1/3 đất màu + 1/3 cát  Nếu lấy cây từ cây ngoài sản xuất mà trồng bằng hạt thì vàng + 1/3 mùn hữu cơ đƣợc hấp khử trùng bằng hơi nƣớc nóng tuổi ổn định sinh trƣởng từ 8 tuổi trở lên. 100oC trong 60 phút. 12
  13. 7/18/15 . Chuẩn bị gốc ghép (tiếp): 3. Gieo hạt: khoảng cách gieo hạt là 3 x 3 cm. Gieo xong lấp hạt 1 cm * Hỗn hợp trong túi bầu ƣơm cây con: Gồm: 1/3 đất màu + 1/3 bằng đất nhỏ mịn, sau đó dùng ván ấn chặt mặt luống. Tƣới nƣớc cát vàng + 1/3 mùn hữu cơ + 100 g/bầu phân NPK. đủ ẩm hàng ngày. * Túi bầu: sử dụng túi polyetylen mầu đen, kích cỡ 16 x 35 cm. 4. Chăm sóc cây con: Khi cây có 4 lá thật, bắt đầu phun phân bón lá để thúc cây sinh trƣởng khoẻ (dùng loại phân bón lá có các nguyên tố * Tiêu chuẩn cây gốc ghép: vi lƣợng). Cây con cao 12 - 15 cm có 5 - 6 lá thật là đủ tiêu chuẩn ra ngôi, cây đƣợc chuyển qua giai đoạn ra ngôi chờ ghép. - Chiều cao cây 40 - 50 cm, đƣờng kính gốc đạt 0,3 cm. 5. Kỹ thuật ra ngôi và chăm sóc cây con chờ ghép: Cây con gốc ghép - Cây mọc thẳng, khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh hại. đƣợc cấy vào các túi bầu polyetylen đựng hỗn hợp nuôi cây. Ghép mắt GhÐp ®o¹n cµnh C¾t bá ngän gèc ghÐp sau ghÐp 20 ngµy 13
  14. 7/18/15 Nhà lƣới giữ cây mẹ và cây mẹ đƣợc cắt tỉa để lấy cành ghép, mắt ghép Các phƣơng pháp ghép Ghép mắt Túi bầu ƣơm cây con Ghép mắt nhỏ có gỗ Ghép nêm (Cleft Graft) 14
  15. 7/18/15 Ghép vỏ hay ghép luồn vỏ (Bark Graft) Ghép bên hay ghép áp (Side-Veneer Graft) • Ghép nối bên (Splice Graft) Ghép lƣỡi (Whip and Tongue Graft) Ghép yên ngựa (Saddle Graft) Ghép bắc cầu (Bridge Graft) 15
  16. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/18/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ d. Nhân giống vô tính invitro • Mục tiêu: - Nhânh nhanh giống - Chọn tạo giống sạch bệnh • Phƣơng pháp nuôi cấy - Dùng mô sinh trƣởng để tái sinh cây trong ống nghiệm - Nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng, chọn giống sạch bệnh trên đĩa petri 1. Quýt đƣờng Yên Bình Nguồn gốc: Đại Minh-Yên Bình-Yên Bái. Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, tán hình cầu hoặc bán cầu. Quả hình cầu dẹt, vỏ nhẵn khi chín màu đỏ da cam, không hạt, hoặc 2-4 hạt. Trọng lƣợng quả trung bình 140-180g. Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt quả 8. MỘT SỐ GIỐNG CÂY CÓ MÚI vàng đỏ da cam, tép mịn, mọng nƣớc, Độ Brix 11 –12%, vị ngọt. Thời gian thu hoạch tháng 12, tháng 1 năm sau. Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 kg. Có thể phát triển ở các tỉnh miền núi phía Bắc để kéo dài thời vụ thu hoạch. 2. Cam bù 3. Cam Xã Đoài  Nguồn gốc: Hƣơng Sơn-Hà Tĩnh.  Nguồn gốc: Nghi Diên-Nghi Lộc-Nghệ An.  Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng  Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, tán khoẻ, tán hình bán cầu. Quả hình cầu hình cầu hoặc bán cầu. Quả hình cầu, vỏ dầy, núm quả hơi lồi, vỏ dầy hơi xù xì, khi chín màu đỏ da cam, ít hạt (12-16 hạt). nhẵn, khi chín màu vàng da cam, hạt trung bình từ 10-15 hạt/ quả.  Trọng lƣợng quả trung bình 250-280g. Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-68%. Thịt  Trọng lƣợng quả trung bình 220-250g. Tỷ lệ quả vàng đỏ da cam, tép mịn, mọng phần ăn đƣợc từ 65-68%. Thịt quả vàng đậm nƣớc. Độ Brix 11-12%. vị chua ngọt. da cam, tép mịn, mọng nƣớc. Độ Brix 12-  Thời gian thu hoạch tháng 12, đến 14%. vị ngọt chua. tháng 2 năm sau.  Thời gian thu hoạch tháng 11. Trồng ở các  Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 kg. tỉnh miền núi thu hoạch muộn hơn và mã quả cũng nhƣ chất lƣợng tốt hơn.  Phát triển chủ yếu ở vùng Hƣơng Sơn và các vùng có điều kiện tƣơng tự  Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 kg. nhƣ Hƣơng Sơn để kéo dài thời vụ thu hoạch.  Phát triển tốt ở vùng núi cao các tỉnh miền Trung và miền núi phía Bắc. 16
  17. 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 4. Cam Đài Loan 5. Quýt Fremont Nguồn gốc: nhập nội từ Đài Loan. Nguồn gốc: nhập nội từ Thái Lan. Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, khoẻ, tán hình cầu quả hình cầu, vỏ tán hình cầu. Quả hình cầu dẹt, vỏ mỏng, mỏng, nhẵn, khi chín màu vàng da nhẵn, khi chín màu đỏ da cam, ít hạt (2-4 cam, ít hạt (2-4 hạt), hoặc không hạt. hạt), hoặc không hạt. Trọng lƣợng quả trung bình 200-220g. Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt Trọng lƣợng quả trung bình 120-150g. Tỷ quả màu vàng đậm da cam, Tép mịn, lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt quả màu mọng nƣớc. Độ Brix 12-14%. vị ngọt vàng đỏ da cam, tép mịn, Mọng nƣớc. Độ chua. Brix 12-14%. vị chua ngọt. Thời gian thu hoạch tháng 11. Thời gian thu hoạch tháng 11. 7. Bƣởi Diễn 6. Bƣởi Đoan Hùng  Có nguồn gốc từ giống bƣởi ngọt  Là giống bƣởi ngọt đƣợc Đoan Hùng, đƣợc trồng lâu đời ở trồng lâu đời ở Đoan Hùng xã Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội - Phú Thọ. song chín muộn hơn, mã quả đẹp hơn và trở thành giống đặc sản của  Cây sinh trƣởng khoẻ, cao địa phƣơng. trung bình 4 - 5 m; đƣờng kính tán trung bình 4 - 6m;  Cây sinh trƣởng khoẻ, cao trung lá xanh vàng. bình 3 - 5m; đƣờng kính tán trung bình 4 - 6 m; lá xanh vàng, eo lá  Ra hoa tháng 2 - 3, quả hình tim bầu, đỉnh lá chia thuỳ rõ. chín vào tháng 10 - 11.  Ra hoa tháng 2 - 3, quả chín vào  Quả tròn, khối lƣợng trung tháng 11 - 12. bình 0,8 - 1,2 kg/quả.  Quả tròn hơi dẹt, khối lƣợng trung  Vỏ quả mỏng khi chín có bình 0,8 - 1,2 kg/quả. Vỏ quả mỏng màu vàng khi chín có màu vàng, tép quả màu  Tép quả màu hung vàng, hung vàng, khô, ăn có vị ngọt, thơm ăn có vị ngọt, thơm mát mát. 8. Bƣởi Thanh Trà 9. Bƣởi Phúc Trạch Nguồn gốc: Hƣơng Vân-Hƣơng Trà-  Nguồn gốc: Phúc Trạch-Hƣơng Khê- Thừa Thiên Huế. Hà Tĩnh. Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng tốt,  Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng tốt, tán cây hình cầu. Quả hình cầu hơi dài, tán cây hình bán cầu. Quả hình cầu khi chín có màu xanh vàng. hơi dẹt, khi chín có màu vàng tƣơi. Trọng lƣợng quả trung bình 800-  Trọng lƣợng quả trung bình 1000- 900g/quả. Tỷ lệ phần ăn đƣợc 55-60%. 1200g/quả. Tỷ lệ phần ăn đƣợc 48- Độ Brix 10 -12%, thịt quả chắc, vị ngọt 52%. Độ Brix 10 -12%, thịt quả chắc, thanh. tép màu phớt hồng, vị ngọt thanh. Năng suất trung bình cây 10-12 tuổi  Năng suất trung bình cây 10-12 tuổi cho 250-400 quả. cho 150-200 quả. Thời gian thu hoạch vào tháng 9.  Thời gian thu hoạch vào tháng 9. 17
  18. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/18/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 10. Bƣởi Năm Roi  Giống bƣởi Năm Roi do ông Mƣời Tƣớc của huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long phát hiện và nhân giống từ các năm đầu thập niên 1960.  Bƣởi Năm Roi không hạt vì có đặc điểm bị thoái hóa khi trái trƣởng thành. Vì vậy, muốn thu hoạch hột giống phải hái khi trái còn hơi non. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2