1
CHƢƠNG 4
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
GV. Trương Văn Khánh
Trẩm Bích Lộc
KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT
Hiện nay trên thế giới 3 hình lượng hóa
rủi ro lãi suất đang được các ngân hàng hiện đại
áp dụng, đó :
1. The Maturity model: Mô hình kỳ hạn đến hạn;
2. The repricing model: Mô hình định giá lại;
3. The duration model: Mô hình thời lượng.
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
1.1. Lƣợng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản
Giả sử ngân hàng nắm giữ một trái phiếu kỳ
hạn đến hạn một năm, mức lãi suất coupon (C)
10%/năm, mệnh giá thanh toán khi đến hạn (F)
100 VND. Nếu mức lãi suất kỳ hạn một năm
hiện tại trên thị trường (R) cũng 10%/năm, thì
thị giá trái phiếu (P1) sẽ :
2
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Giả sử NHNN áp dụng chính sách thắt chặt tiền
tệ, làm cho LS thị trường ngay lập tức ng từ
10% lên 11%, thị giá TP sẽ …….. xuống như sau:
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Gọi ∆P1 tỷ lệ % tổn thất tài sản, khi lãi suất
tăng 1%, ta :
Điều này hàm ý: Khi lãi suất tăng 1% thì thị
giá trái phiếu giảm …….%. Vậy, khi lãi suất
thay đổi ∆R thì thị giá thay đổi sẽ ∆P1.
Một cách tổng quát gần đúng, ta có:
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Với các nhân tố khác không đổi, đối với trái phiếu
kỳ hạn đến hạn 2 3 năm, khi lãi suất thị
trường tăng từ 10% lên 11%/năm, thì thị giá của
trái phiếu sẽ giảm nhiều hơn; cụ thể:
3
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Từ phân tích trên ta rút ra nhận xét: Khi lãi suất
thị trường tăng lên thì giá trị tuyệt đối của ∆Pn
lớn hơn ∆Pn-1, nghĩa kỳ hạn càng dài thì thiệt
hại tài sản càng lớn, nhưng tốc độ thiệt hại giảm
dần khi kỳ hạn tăng lên, biểu diễn qua đồ thị:
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
1.2. Lƣợng hóa rủi ro LS đối với danh mục TS
Để áp dụng phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất đối
với danh mục TSC TSN của NH, trước hết ta phải
tính được kỳ hạn bình quân của danh mục tài sản.
Gọi MA kỳ hạn đến hạnnh quân của danh mục tài
sản ; ML kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục
tài sản nợ, ta :
𝑀𝐴=
𝑊𝐴𝑖𝑀𝐴𝑖
𝑛
𝑖=1 𝑀𝐿=
𝑊𝐿𝑖𝑀𝐿𝑖
𝑚
𝑖=1
Trong đó:
W
Ai là tỷ trọng và MAi là kỳ hạn đến hạn của tài sản có i.
WLj là tỷ trọng và MLj là kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ j.
n, m là số loại tài sản có và nợ phân loại theo kỳ hạn.
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Những qui tắc chung trong việc quản rủi ro
lãi suất đối với một tài sản cũng g trị đối
với một danh mục tài sản, đó :
Một sự tăng (giảm) lãi suất thị trường đều
dẫn đến một sự giảm (tăng) giá trị của danh
mục tài sản.
Khi i suất thị trường tăng (giảm), thì danh
mục tài sản kỳ hạn càng i, sẽ giảm
(tăng) giá càng lớn.
4
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Giả sử trạng thái ban đầu của bảng cân đối tài sản
của ngân hàng như sau:
Giả sử, TSC thời hạn trung bình 3 năm,
mức sinh lời 10%/năm; vốn huy động kỳ
hạn trung bình 1 năm, mức lãi suất huy động
10%/năm.
Nếu lãi suất thị trường tăng từ 10% lên 11%, thì
thị giá của tài sản giảm ……%, trong khi vốn
huy động chỉ giảm ……..%.
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Rủi ro lãi suất đối với ngân hàng như sau:
Như vậy, do không cân xứng về kỳ hạn, thì chỉ
cần lãi suất tăng 1% cũng đủ để các cổ đông phải
chịu thiệt hại 1,63 VND trên 10VND vốn tự
(16,3%).
Vậy lãi suất thay đổi đến mức nào thì đủ để NH
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán? Lập
bảng cân đối kế toán của NH tại thời điểm đó.
1. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN
Tóm lại:
hình kỳ hạn đến hạn một phương
pháp đơn giản, trực quan để lượng hóa rủi ro
lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng, được NH sử dụng khá phổ biến;
Về khuyếm khuyết của hình: hình
chưa đề cập đến yếu tố thời lượng của các
luồng TSC TSN.
5
2. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI- THE
REPRICING MODEL
2.1. Lƣợng hóa rủi ro lãi suất bằng hình
định giá lại
Nội dung của hình định giá lại việc phân
tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi
sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu
được từ tài sản lãi suất thanh toán cho vốn
huy động sau một thời gian nhất định. Đây
điểm khác biệt bản so với hình kỳ hạn đến
hạn hình thời ợng.
2. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI- THE
REPRICING MODEL
Bảng 1: Số dƣ chênh lệch định giá lại
STT
(i)
Thời gian định giá lại TS Có TS Nợ Chênh lệch
1 1 ngày 20 30 -10
2 Trên 1 ngày đến 3
tháng
30 40 -10
3 Trên 3 tháng đến 6
tháng
70 85 -15
4 Trên 6 tháng đến 1
năm
90 70 +20
5 Trên 1 năm đến 5 năm 40 30 +10
6 Trên 5 năm 10 5 +5
Cộng 260 260 0
2. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI- THE
REPRICING MODEL
hình để tính mức độ giảm thu nhập ròng khi
lãi suất thay đổi như sau. Gọi:
∆NIIi = Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất
của nhóm i (Net Interest Income)
GAPi = Chênh lệch giữa giá trị tài sản có và tài
sản nợ (giá trị ghi sổ) của nhóm i.
∆R= Mức thay đổi lãi suất của nhóm i.
RSAi là số dư ghi sổ của TSC thuộc nhóm i;
RSLi là số dư ghi sổ của TSN thuộc nhóm i.
Ta có:
∆NIIi = (GAPi) x ∆Ri = (RSAi – RSLi) x ∆Ri