1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SINH LÝ HC:
NHÓM MÁU VÀ TRUYN MÁU
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sinh hc: Nhóm máu truyn
máu”, người hc nm được nhng kiến thc liên quan như: H thng
nhóm máu ABO, H thng nhóm máu; Truyn máu.
3
NI DUNG
1. NHÓM MÁU
S hiu biết v kháng nguyên nhóm máu cùng cn thiết cho công
tác truyn máu. Truyền máu đã đưc áp dng t u trong cp cu và điều tr.
Khi truyền máu đã gặp nhiu tai biến rt nguy him, mc truyn máu ln
đầu.
Ngày nay chúng ta đã hiểu rng nguyên nhân tai biến do s mt
cu kháng th t nhiên trong thể. c kháng th này chng li các kháng
nguyên vi tính min dch cao có trên b mt hng cu.
Trên b mt hng cầu người có nhiu kháng nguyên khác nhau người ta
đã tìm được khoảng 30 kháng nguyên thưng gặp và hàng trăm kháng nguyên
khác nhưng đều kháng nguyên nh min dch yếu, thường ch dùng đ
nghiên cu gen. Các kháng nguyên xếp thành h thng các nhóm máu ABO,
Rh, Lewis, MNSs, P, Kell, Lutheran, Duffy, Kidd... Trong s này hai h
thng nhóm máu ABO và Rh đóng vai trò đc bit quan trng trong truyn
maú.
1.1. H thng nhóm máu ABO.
Năm 1901, Landsteiner phát hin ra hin tượng: huyết thanh của người
này làm ngưng kết hng cu của người kia ngược lại. Sau đó nguời ta đã
tìm được kháng nguyên A kháng nguyên B, kháng th a (chng A)
kháng th b (chng B).
Kháng nguyên A B mt trên ng hng cu; kháng th a b
mt trong huyết tương. Kháng th a s làm nng kết hng cu mang kháng
nguyên A, kháng th b s làm ngưng kết hng cu mang kháng nguyên B.
4
Do thể trng thái dung np vi kháng nguyên bn thân, nên trong
huyết tương không bao gời kháng th chng li kháng nguyên tn b
mt hng cu của chính cơ th đó. Từ đó h thng nhóm u ABO đưc chia
làm 4 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm AB nhóm O. hiu nhóm u
biu th s có mt ca kháng nguyên trên b mt hng cu.
thể nhóm máu A kháng nguyên A trên b mt hng cu
kháng th b (chng B) trong huyết tương .
thể nhóm máu B có kháng nguyên B tn b mt hng cu
kháng th a (chng A) trong huyết tương
Cơ thể nhóm máu AB có kháng nguyên A và B trên b mt hng cu và
không có kháng th a và b trong huyết tương.
thể nhóm máu O không kháng nguyên A B trên b mt hng
cu, trong huyết tương có cả kháng th a và b.
Người ta cũng biết rng các kháng th a b nhng kháng th xut
hin t nhiên trong huyết thanh. S phân b các kháng nguyên, kháng th
thuc h thng nhóm máu ABO như sau:
Nhóm A được chia thành hai phân nhóm A1 A2. vy s ng
nhóm máu đã trở thành 6 nhóm: A1, A2, B, A1B, A2B và O. Mt s người có
kháng nguyên A1, kháng th chng A2. Mt s người kháng nguyên
5
A2, có kháng th chng A1. Các kháng th này yếu nên ít gây nguy him,
nhưng trong thực tế th gây tai biến nghiêm trng khi truyn nhóm máu
A2 nhầm tưởng nhóm máu O nhóm máu A2B nhm tưởng nm B
cho bnh nhân nhóm máu B.
Các kháng nguyên thuc h ABO do mt locus kim soát vi 3 alen
AB0 trong đó A B tri. Vic phát hin ra cu trúc kháng nguyên nhóm
máu thuc h AB0 đã làm thay đi quan niệm trước đây cho rng: kháng
nguyên A sn phm trc tiếp ca gen A, kháng nguyên B sn phm trc
tiếp của gen B. Người ta cho rng tham gia hình thành kháng nguyên nhóm
máu trong h ABO có các h gen Hh và h thng gen ABO. Các h thng gen
này di truyền độc lập. Người nhóm máu O ch gen H không có gen
A B nên không enzym biến cht H tnh kháng nguyên A hoc B, do
đó chỉ cht H chiếm toàn b b mt hng cầu. Người nhóm máu A
c gen H gen A nên enzym biến cht H thành kháng nguyên A do đó
trên b mt hng cu c cht H c kháng nguyên A. Vi s gii thích
tương tự, người có nhóm máu B, trên b mt hng cu có c cht H và kháng
nguyên B. Người có nhóm máu AB, trên b mt hng cu có c cht H, kháng
nguyên A và kháng nguyên B.
Đại b phận người có gen H. Mt s ít người không có gen H (cơ thể
đồng hp t hh), không cht H trên b mt hng cu. Người không gen
H, gen A hoặc gen B thì cũng không có kháng nguyên A hoặc kháng
nguyên B, các kháng nguyên này ch xut hin t cht H. Khi th máu
bng k thuật ngưng kết, người không gen H đu được ghi nhn nhóm
máu O, nhưng họ (cơ thể đồng hp t hh) có th to ra kháng th chng H khi
truyn máu của người nhóm máu O tht s (có cht H) thế th gây tai
biến. Người có nhóm máu này được gi là nhóm máu O Bombay.