1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
THN KINH HC:
VIÊM ĐA R DÂY THN KINH
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đề Thn kinh hc: Viêm đa rễ dây thn
kinh”, người hc nắm được nhng kiến thc liên quan đến bnh
thn kinh này như: Phân loi Viêm r y thn kinh; Các loại viêm đa
dây thn kinh; Hi chng Guillain - Barré; Bệnh đa rễ dây thn kinh;
Viêm mt hoc nhiu dây thn kinh.
3
NI DUNG
I. PHÂN LOI
Viêm r dây thần kinh được phân thành 3 nhóm chính sau đây.
1. Viêm đa dây thần kinh.
2. Viêm đa rễ dây thn kinh.
3. Viêm mt hoc nhiu dây thn kinh không h thng.
II. CÁC LOẠI VIÊM ĐAY THẦN KINH
1. Viêm đa dây thần kinh do thiếu dinh dưng
a. Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamin B1:
Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamin B1 tn thương si trc,
thường gp những người lao đng nng kèm chế đ ăn gạo xay xát quá k,
ph nthai hoặc sau sinh ăn kiêng khem...
Khởi đầu thường t t vi cm giác tê bì 2 chi dưới là ch yếu, có khi
chut rút hay đau bp chânv đêm kèm phù trắng mm 2 chân, nht
cng chân bàn chân, lúc đu có th thoáng qua, ri dn bệnh nhân đi lại
yếu. Có khi khó th do suy tim.
Khám thy gim hay mt cm ác có th nông ln sâu 2 chân, đi
xứng 2 bên. Cơ lực gim hay mt hoàn toàn.
Phn x n xương giảm hoc mt đều 2 chân.
Ðiu tr vitamin B1 liu cao 100-400 mg/ngày tiêm bp.
b. Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamin PP:
Thường kèm theo thiếu sinh t B, ri lon tri v cm giác, ri lon tâm
thần như lú lẫn, sa súttrí tu kèm du chng da như ban đỏ, tiu bào.
Có th có tiêu chy.
Ðiu tr bng vitamin nhóm B tng hp ngày 2 viên.
4
c. Viêm đa dây thần kinh do rượu:
Thường gp những người nghiện rượu lâu năm (từ 10 năm trở n) do
tổn thương sợi trc thường chi dưới. Khởi đầu ri lon cm giác ch yếu
hai chân vi cm giác rần hay đau nhức sau đó đi lại khó khăn.
Khám thy gim cm giác nông là ch yếu kèm cơ lực gim hai chân.
Phn x gân xương gim hay mt chi dưới. Thường đi m theo hi
chng Korsakoff gm run, mt trí nh gn và ba chuyn.
Ðôi khi có lit các dây thn kinh s não.
Ðiu tr bng cách cai rượu và cho vitamin B1 liu cao.
2. Viêm đa dây thần kinh do nhiễm độc
a. Nhim độc chì:
Thường gp nhng người th m tráng thy tinh, th ống nước,
nhà máy sn xut c quy... Gây ri lon vận động ch yếu nht duỗi
chi trên, hiếm hơn liệt trưc ngoài ca cng chân phi hp với đau
qun bng, lợi răng vành xám, thiếu máu hng cu ht kim, khi tăng
huyết áp. Ðiu tr bng B.A.L (dimercaprol) ng 200mg liu 3 mg/kg tiêm
bắp 2 ngày đu mi 4 gi, ngày th ba mi 6 gi 10 ngày tiếp tiêm 2
ln/ngày.
b. Nhim đc Arsenic:
Triu chng ging như trong ngộ độc rượu nhưng đau nhiều khi ng
độc cp, thường đi kèm theo triu chứng tiêu hóa như bun nôn, nôn. Da mu
bàn tay, chân dày lên và sng hóa, móng tay dày và có sa.
Xác đnh bằng định lượng Arsenic trong nước tiu, trong lông tóc
móng. Ðiu tr bng B.A.L.
5
c. Các thuc khác:
INH, Almitrine, metronidasole, vincristine, nitrofurantoine, cisplastine,
disulfuram, amiodarone, dapsone, platinum, chloramphenicol, taxol,taxorere,
ethambutol, hydrralazine, impramine, choroquine, mui vàng, indomethacin,
phenytoin, talidomide...
3. Viêm đa dây thần kinh do nhim trùng
a. Bnh bch hu:
Nay hiếm gp nh tiêm chng m rng. Ch xy ra trong các th bch
hầu ác tính do đc t bch hầu. Trước hết lit ng hng, sau đó
lit mắt ri đến lit các chi vào tun l th ba hay th năm, trội hơn hai
chi dưới. Bnh lui dần và không có điu tr đặc hiu.
b. Nhim HIV:
Tổn thương chủ yếu si trc, ri lon ch yếu ngọn chi và thường thy
cókết hp vi cytomegalovirus. Có thểcó đápng vi kháng virus HIV.
4. Viêm đa dây thn kinh do chuyn hóa
a. Ðái tháo đường:
Viêm đa dây thần kinh do biến chng ca bệnh đái tháo đường
thườnggp. Biu hin lâm sàng sm ri lon cm giác hai chân mang
tính chất đối xng. Sau mt thi gian rt lâu mi nhng ri lon v vn
động. Khám có phn x n xương giảm hay mt, ch yếu hai chi dưới.
Ðiu tr ch yếu cân bằng đường máu. Gim đau có thể s dng mt
trong các loi thuc sau kháng viêm không steroid, chóng trm cm ba vòng,
carbamazepine, phenytoin, tramadol, chuyền tĩnh mch lidocaine, acid alpha-
lipoic.