Chương 3
TRƯỜNG HỢP RIÊNG: HỆ LỰC PHẲNG
1. KHÁI NIỆM MOMENT ĐẠI SỐ
2. HỢP LỰC CỦA HỆ LỰC PHÂN BỐ PHẲNG
3. CÂN BẰNG CỦA HỆ LỰC PHẲNG
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
1/81
4. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA HỆ VẬT RẮN
Chương 3
1. Khái niệm về moment đại số
Đối với hệ lực phẳng, ta đưa ra khái niệm
B r F
moment đại số của lực đối với một điểm:
A
Moment đại số của lực đối
r F r Om F
O
d
với điểm O, ký hiệu ,
F d .
r Om F
là một số đại số:
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
2/81
Chương 3
trong đó F là trị số của lực, d là khoảng cách
r F
từ O đến đường tác dụng của lực, lấy dấu "+"
khi lực quay quanh O theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ, và lấy dấu "-" trong trường
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
3/81
hợp ngược lại.
Chương 3
Khi đó
Moment chính của hệ lực phẳng đối với điểm
OM
O là một số đại số, ký hiệu , bằng tổng
moment đại số của các lực của hệ lực đối với
N
...
O
O
O
r r M m F m F 2 1
điểm O:
r m F O N
r m F k O
k
1
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
4/81
Chương 3
2. Hợp lực của hệ lực phân bố phẳng
Xét đoạn dầm AB dài l, chịu tác dụng của hệ
lực phân bố song song cùng chiều với cường
r
độ phân bố q(x):
r Sau đây ta sẽ xác định hợp lực: Q
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
5/81
Hệ lực song song này có hợp lực, ký hiệu là Q
Chương 3
q(x)
r Q
Thu gọn hệ lực này
A
B
l
về điểm A:
q x dx ( ) ;
AR
0
l
q x x dx
( )
AM
0
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
6/81
d l
Chương 3
)
Q d .
r m Q ( A
R d . A
Giả sử hợp lực đặt tại C cách A một đoạn AC = d.
r Q
r m Q M )
(
A
A
A
B
M
A
R d . A
q(x) Theo định lý Varinhông:
C l
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
7/81
d
Chương 3
l
l
q x x dx
( )
;
q x dx ( )
;
AM
AR
0
0
M
A
R d . A
l
q x xdx ( )
l
Q
q x dx ; ( )
d
0 l
0
q x dx ( )
Vậy:
0
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
8/81
Chương 3
Kết luận:
r Q
của hình phân bố lực
Có chiều cùng chiều với các lực thành
phần của hệ lực phân bố.
có đường tác dụng đi qua trọng tâm
Có độ lớn bằng diện tích của hình
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
9/81
phân bố lực.
Chương 3
Các trường hợp đặc biệt:
r Q
Hệ lực phân bố có cường độ phân bố lực đều
q
Q ql
l/2
l
d = l/2
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
10/81
q(x) = q = const.
Chương 3
Hệ lực phân bố có cường độ phân bố lực
r Q
Q
ql
A
B
d
l
1 2 2 3
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
11/81
tuyến tính
Chương 3
3. Cân bằng của hệ lực phẳng
3.1. Các phương trình cân bằng của hệ lực
phẳng
Từ điều kiện cân bằng của hệ lực không gian
ta có các phương trình cân bằng của hệ lực
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
12/81
phẳng sau đây:
Chương 3
n
n
n
X
0
0
) 0
k
Y k
r m F ( k O
k
1
k
1
k
1
Dạng 1:
trong đó: x ┴ y,
z O
r 1F
r nF
r 2F
O là điểm bất kỳ. y
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
13/81
x
Chương 3
n
n
n
)
0
)
0
X
0
r m F ( A k
k
k
1
k
1
k
1
Dạng 2: r m F ( k B
n
n
n
)
0
)
0
)
0
r m F ( k A
trong đó: trục x không ┴ AB.
r m F ( C k
k
1
k
1
k
1
Dạng 3: r m F ( k B
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
14/81
trong đó: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Chương 3
3.2. Các ví dụ
Cho dầm AB, có đầu A ngàm vào tường, cân
r F
bằng dưới tác dụng của các lực và ngẫu lực
q
M
A
B
2a
2a
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
15/81
như hình vẽ.
Chương 3
F
200 ;
N M
180
30
;
0 60 ;
a m 1 .
N m
Biết: Nm q ;
Bỏ qua trọng lượng của dầm. Tìm phản lực
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
16/81
liên kết tại đầu A.
Chương 3
y r Ay
sinF
M
x
A
B
cosF
MA r Ax
2a
a
a
r Q
X
100
N
,
A
F
N M
180
Nm ;
100 3 60
N
,
Y A
q
;
0 60 ;
a m 1 .
30
M
400 3
Nm
.
A
200 ; N m
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
17/81
Chương 3
4. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA HỆ VẬT RẮN
Nội lực: là lực tương tác giữa các vật trong
i
hệ.
r kF
Ký hiệu:
Chú ý:
Vectơ chính và mô men chính của hệ nội lực
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
18/81
bằng không.
Chương 3
i
r R
0
r M
)
0
r i F k
i O
r r i m F ( O k
k
k
Ngoại Lực: Là các lực do các vật ngoài hệ
tác dụng lên các vật thuộc hệ vật đang khảo
e
sát.
r kF
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
19/81
Ký hiệu:
Chương 3
CÁC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA HỆ VẬT RẮN
Điều kiện cân bằng của từng vật tách riêng.
Điều kiện cân bằng của toàn hệ hoá rắn
(xem toàn hệ như một vật rắn duy nhất), hay
còn gọi là điều kiện cân bằng của các ngoại
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
20/81
lực (vì khi hoá rắn lại hệ nội lực triệt tiêu).
Chương 3
Vậy ta có hai phương pháp giải bài toán hệ vật:
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
21/81
Phương pháp tách vật Phương pháp hóa rắn
Ví dụ 3.2
Xà AB được giữ nằm ngang nhờ liên kết như
hình vẽ. Tại A có khớp bản lề cố định. Tại C
được treo bởi dây CD đặt xiên một góc so
với xà. Tại B có dây kéo thẳng đứng nhờ trọng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
22/81
vật P buộc ở đầu dây vắt qua ròng rọc.
Ví dụ 3.2
Xà có trọng lượng G đặt tại giữa, chịu một
ngẫu lực nằm trong mặt phẳng hình vẽ và có
mô men M. Đoạn dầm AE chịu lực phân bố đều
có cường độ q.
Xác định phản lực tại A, trong sợi dây CD cho
biết G = 10kN, P = 5kN, M = 8 kNm; q = 0,5
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
23/81
kN/m; = 300. Các kích thước cho trên hình vẽ.
Ví dụ 3.2
q
D
C
B
E
P
A
M
2m
1m
G 1m
2m
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
24/81
Ví dụ 3.2
Bài giải: Chọn vật khảo sát là xà AB. Giải phóng liên
r Liên kết tại A được thay thế bằng phản lực AR
kết đặt lên xà ta có:
r Liên kết tại C được thay thế bằng lực căng T
nằm trong mặt phẳng hình vẽ.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
25/81
hướng dọc theo dây.
Ví dụ 3.2
r P
Liên kết tại B thay bằng lực căng đúng bằng
r AR
nhưng có chiều hướng lên trên. r Chiều của và chọn như hình vẽ. T
Như vậy xà AB ở trạng thái cân bằng dưới tác
,
r r r r r G M R T P
,
,
A
dụng của các lực , các lực này ,
nằm trong mặt phẳng thẳng đứng tức là mặt
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
26/81
phẳng hình vẽ (hệ lực phẳng )
Ví dụ 3.2
Chọn hệ toạ độ Axy như hình vẽ và lập
y
r T
r P
yA
x
C
B
A
M
xA r Q
G
2m
1m 1m
2m
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
27/81
phương trình cân bằng ta được:
y
Ví dụ 3.2 r T
r P
yA
x
C
B
A
M
xA r Q
G
2m
1m 1m
2m
0
X
X
0
T
cos 30
0
k
A
0
Y Q G T
0
cos 60
P
0
Y k
A
0
0
Q
.1
G
.3
T
.4sin 30
M
6.
P
0
r m F k A
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
28/81
Ví dụ 3.2
Trong các phương trình trên Q = 2q là tổng hợp
lực phân bố đều đặt tại điểm giữa AE.
Ba phương trình trên chứa 3 ẩn số XA, YA,
0
.4sin 30
M
.1
.3
6.
Q
G
T
0
P
0
và T do đó bài toán là tĩnh định.
.6
r m F k A Q .1
4,5
kN
T
0
G M P .3 4.sin 30
1.1 10.3 8 5.6 4.0,5
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
29/81
Giải hệ phương trình trên ta được:
Ví dụ 3.2
0
T
cos 30
3,09
kN
4,5.0,866 0
cos 60
P
1 10 4,5.0,5 5 3,75 kN
AX AY Q G T
đều
Kết quả cho các trị số của T, XA, YA
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
30/81
dương do đó chiều chọn ban đầu là đúng.
Ví dụ 3.3
Xác định các thành phần phản lực theo
phương thẳng đứng và ngang của phản lực
liên kết do chốt tại B và con lăn tại A tác dụng
lên dầm như hình. Bỏ qua trọng lượng của
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
31/81
dầm.
Ví dụ 3.3
600N
200N
0,2m
450
D
B
A
3m
2m
2m
100N
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
32/81
Ví dụ 3.3
Bài giải
a. Sơ đồ vật rắn tự do.
Biểu diễn mỗi lực trên sơ đồ vật rắn tự do của
dầm, hình. Để đơn giản trong quá trình tính
toán, lực 600N được phân tích thành các
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
33/81
thành phần theo trục x, và y.
Ví dụ 3.3
Cũng như vậy, chú ý rằng lực 200N tác dụng
trên dầm tại B là độc lập với các thành phần
phản lực Bx, By biểu diễn tác dụng của chốt lên
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
34/81
dầm.
Ví dụ 3.3
600sin450
y
600cos450
200N
0,2m
B
A
x
D
Bx
3m
2m
2m
By
Ay
100N
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
35/81
b. Hệ phương trình cân bằng.
Ví dụ 3.3
0
0 600cos 45
B
B
0
424, 26
N
F x
x
x
Tổng các lực theo phương x:
Có thể giải trực tiếp Ay bằng cách áp dụng
0
phương trình cân bằng mô men đối với điểm
BM
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
36/81
B
Ví dụ 3.3
Ta thấy các lực 200N, Bx, By không gây mômen
đối với điểm B và giả thiết mômen của các lực
đối với điểm B theo ngược chiều kim đồng hồ
0
M
0
0 x 100 2 600sin 45 5 600 cos 45 0, 2
x
x
7
0
B
A x y
319, 49
N
yA
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
37/81
là dương
Ví dụ 3.3
Ta lấy tổng các lực theo phương y, và sử dụng
0
0 319, 49 600sin 45
100 200
B
0
F y
y
404,77
N
yB
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
38/81
kết quả trên ta được:
Ví dụ 3.4
Cho hệ hai dầm AB và BE nối bằng khớp bản
lề tại B (xem hình vẽ). Trọng lượng của dầm
AB là Q đặt ở giữa AB. Trọng lượng của dầm
BE là P đặt ở giữa BE. Tại đầu A có khớp bản
lề cố định, còn tại các điểm C, D là các điểm
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
39/81
tựa nhọn.
Ví dụ 3.4
Xác định phản lực tại các gối đỡ A và các điểm
P
40
kN Q ,
20
kN CB ,
AB DE ;
BE ;
0 45 .
1 3
1 3
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
40/81
tựa C, D. Cho
Ví dụ 3.4
E
D
C
r P
A
B
r Q
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
41/81
Ví dụ 3.4
Bài giải:
Cần lưu ý rằng đây là bài toán cân bằng của
hệ vật. Về nguyên tắc khi giải bài toán thuộc
loại này phải tách riêng từng vật để xét. Trên
hệ vật cần phân biệt hai loại vật chính và vật
phụ. Vật chính là vật khi tách ra có thể đứng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
42/81
vững được.
Ví dụ 3.4
Vật phụ là vật khi tách ra không thể đứng
vững được. Ta xét vật phụ trước sau đó xét
vật chính sau. Cũng cần chú ý thêm khi tách
vật tại các khớp nối sẽ được thay thế bằng
các lực tác dụng tương hỗ, các lực này cùng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
43/81
phương cùng trị số nhưng ngược chiều.
Ví dụ 3.4
Đối với bài toán trên, hệ gồm hai dầm trong đó
AB là dầm chính còn BE là dầm phụ. Tách BE
để xét. Tại khớp nối có phản lực liên kết RB (lực
tác dụng tương hỗ của dầm chính lên dầm BE).
Phản lực RB nằm trong mặt phẳng thẳng đứng
(mặt phẳng hình vẽ) và có hai thành phần XB và
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
44/81
YB (xem hình).
Ví dụ 3.4
r DN
r DN
Giải phóng liên kết tại D thay vào đó bằng
, D
r r , P N
phản lực ( vuông góc BE. Dầm BE chịu
r R B
tác dụng của các lực , . Hệ lực này
cùng nằm trong mặt phẳng oxy do đó phương
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
45/81
trình cân bằng viết được:
Ví dụ 3.4
X
X
N sin
0
k
B
D
P N
cos
0
Y B
D
Y k
N
.
BE P .
cos
0
1 m F B
D
2 3
BE 2
P
cos
.40.
21, 2
kN
DN
3 4
2 2
3 4
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
46/81
Gải hệ phương trình trên tìm được:
Ví dụ 3.4
P
sin 2
.40.1 15
kN
BX
3 8
3 8
2
P
1
cos
40(1
25
kN
BY
3 4
3 2 . 4 4
Giá trị các phản lực đều dương điều này chứng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
47/81
tỏ chiều của chúng như đã chọn là đúng.
Ví dụ 3.4
Tiếp theo xét đến dầm chính AB. Giải phóng
,
, - tác dụng của hệ lực: . Các lực
r r r r Q R R N , C
A
B
các liên kết dầm sẽ ở trạng thái cân bằng dưới
này cùng nằm trong mặt phẳng oxy. (xem hình)
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
48/81
Phương trình cân bằng của hệ lực viết được:
Ví dụ 3.4
X
X
X
0
k
' B
A
)
Y b N
.
.
b Q .
0
m F ( A
C
' B
2 3
b 2
)
Y
.
b Q
.
.
0
m F ( C
A
' Y B
2 3
b 6
b 3
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
49/81
Ví dụ 3.4
nhưng có chiều
= XB, Y'B
= YB
Trong đó X'B
ngược lại.
Y
Q
7,5
kN
;
A
Y B
= 15kN;
Giải hệ 3 phương trình trên tìm được:
= XB
Q
52,5
kN
.
Y C
Y B
1 4 3 4
1 2 3 2
mang dấu âm có
XA
chọn lúc đầu phải đảo lại.
Kết quả cho giá trị của YA
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
50/81
nghĩa chiều YA
Phương pháp phân tích để giải bài tập cân bằng
Bước 1: Vẽ sơ đồ vật rắn tự do:
Thiết lập trục x, y, z hoặc x và y (trong bài
toán phẳng) sao cho có hướng phù hợp.
Biểu diễn (đặt tên cụ thể) cho tất cả các lực
đã biết và chưa biết trên sơ đồ.
Giả sử phương chiều các lực có độ lớn chưa
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
51/81
biết.
0
0
0
Bước 2. Sử dụng hệ phương trình cân bằng.
0
F x F y
0
F x F y F z
Hoặc Sử dụng
khi mỗi lực dễ dàng phân tích ra các thành
phần trên các trục.
Nếu bài toán liên quan đến lò xo, lực đàn hồi
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
52/81
của lò xo có độ lớn tính theo F = k.s
Nếu hình không gian thể hiện khó phân tích
lực, thì đầu tiên biểu diễn mỗi lực như véctơ
trong tọa độ Đề các, sau đó thay vào 0F
và suy ra các thành phần theo i, j và k bằng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
53/81
không.
Khi kết quả bài toán là âm, điều này chỉ ra
rằng chiều của lực có chiều ngược lại với
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
54/81
chiều thể hiện trên sơ đồ vật rắn tự do.
Ví dụ 3.5
Một quả cầu như hình có khối lượng là 6 kg
và được giữ như trong hình vẽ. Hãy vẽ sơ
đồ vật rắn tự do của quả cầu, đoạn dây CE
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
55/81
và nút C.
Ví dụ 3.5
B
k
D
600
C
450
E
A
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
56/81
Ví dụ 3.5
Bài giải
Quả cầu: Ta thấy rằng chỉ có 2 lực tác dụng lên
quả cầu, đó là trọng lượng và lực căng của
dây CE. Trọng lực của quả cầu là 6 kg.(9.81
m/s2) = 58.9 N. Sơ đồ vật rắn tự do của quả
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
57/81
cầu được biểu diễn như hình
Ví dụ 3.5
FCE (lực do dây CE tác dụng lên quả cầu)
58,9N (Trọng lực hay lực trọng trường tác
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
58/81
dụng lên quả cầu)
Ví dụ 3.5
Dây CE: Khi dây CE được tách riêng ra thì sơ
đồ vật rắn tự do của dây CE chỉ ra rằng chỉ có
2 lực tác dụng lên nó, đó là lực của quả cầu
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
59/81
và lực của điểm nút, (hình).
Ví dụ 3.5
Chú ý rằng FCE biểu diễn ở đây bằng nhưng
ngược chiều với lực ở hình trên, đó là một hệ
quả của định luật thứ 3 của Niutơn. Vì vậy,
FCE và FEC kéo sợi dây và giữ cho nó luôn bị
căng và không bị dãn. Do ở trạng thái cân
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
60/81
bằng nên FCE = FEC.
Ví dụ 3.5
CEF
(Lực do điểm nút tác dụng lên dây CE)
CEF
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
61/81
(Lực do quả cầu tác dụng lên dây CE)
Ví dụ 3.5
Điểm nút: Điểm nút C phải chịu tác dụng của
3 lực, hình. Ba lực này được tạo ra do các
dây CBA, CE và lò xo CD. Cần tìm sơ đồ tự
do của nút biểu diễn tất cả các lực được thể
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
62/81
hiện rõ về độ lớn và hướng.
Ví dụ 3.5
Một điểm quan trọng cần lưu ý đó là trọng
lượng của quả cầu không được biểu diễn
trực tiếp trên điểm nút. Thay vào đó tại điểm
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
63/81
nút C sẽ chịu lực do dây CE tác dụng lên.
Ví dụ 3.5
CBAF
600
C
CDF
(Lực do dây CBA tác dụng lên điểm nút)
(Lực do lò xo tác dụng lên điểm nút)
CEF
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
64/81
(Lực do dây CE tác dụng lên điểm nút)
Ví dụ 3.6
Xác định độ dài cần thiết của dây thừng AC
(trên hình), sao cho có thể treo một chiếc đèn
khối lượng 8 kg ở vị trí cân bằng như hình vẽ.
0, 4m
' và độ cứng của lò xo kAB = AB
Chiều dài trước khi biến dạng của lò xo AB là
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
65/81
300N/m.
Ví dụ 3.6
2m
C
kAB = 300 N/m
B
300
A
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
66/81
Ví dụ 3.6
Bài giải
Nếu lực trong lò xo AB đã biết, thì độ biến
dạng của lò xo có thể được xác định theo
công thức F = ks. Từ bài toán hình học, có
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
67/81
thể tính được độ dài cần thiết của AC.
Ví dụ 3.6
Sơ đồ vật rắn tự do.
Đèn có trọng lượng W = 8(9.81) = 78.5 N. Sơ
y
đồ vật rắn tự do của nút A được biểu diễn như
TAC
TAB
300
x
A
W = 78,5 N
trên hình
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
68/81
Hệ phương trình cân bằng.
Ví dụ 3.6
y
TAC
T
157 N
AC
T
136 N
AB
TAB
300
x
A
W = 78,5 N
0
T
0
T
cos 30
0
F x
AB
AC
0
0
T
sin 30
78,5 0
F y
AC
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
69/81
Sử dụng các trục tọa độ x, y ta có
Ví dụ 3.6
T
k .s
; 136 N 300 N / m s
AB
AB AB
AB
s
0, 453m
AB
Độ giãn của lò xo AB là
s
0, 4 m 0, 453m 0,853 m
AB
' AB
AB
Vậy chiều dài của lò xo sau khi biến dạng là
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
70/81
Từ hình, khoảng cách nằm ngang từ C tới B
Ví dụ 3.6
2m
C
kAB = 300 N/m
B
300
A
o
2m
cos30
0,853m
AC 1, 32m
AC
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
71/81
Ví dụ 3.7
Một chiếc thùng khối lượng 100 kg như trên
hình vẽ, được giữ bởi ba sợi dây thừng, một
trong ba sợi dây được nối với một lò xo. Xác
định sức căng trong các sợi dây AC, AD, và
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
72/81
xác định độ giãn của lò xo.
Ví dụ 3.7
z
D
C
600
1350
2m
2m
y
1200
1m
A
B
k = 1,5 kN/m
x
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
73/81
Ví dụ 3.7
Bài giải
Sơ đồ vật rắn tự do.
Lực trong mỗi sợi dây có thể được xác định
bằng cách lập điều kiện cân bằng của điểm A.
Sơ đồ vật rắn tự do của điểm A được biểu diễn
như trên hình vẽ. Ta có trọng lượng của thùng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
74/81
là W = 100(9.81) = 981 N.
Ví dụ 3.7
z
FC
FD
Hệ phương trình cân bằng
y
Trước tiên biểu diễn mỗi
A
FB
véctơ trên sơ đồ vật rắn tự
x
W = 981 N
do của điểm dưới dạng
véctơ Đề các. Tọa độ của
điểm D (1m, 2m, 2m) để
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
75/81
xác định FD, ta có
Ví dụ 3.7
F B
i BF
0
0
0
i
j
k
F C
F cos135 C
F cos 60 C
i
j
k
F cos120 C 0.5F C
0.707F C
0.5F C
2
j
2
k
F D
F D
i 1 2
2
2
( 1)
(2)
(2)
i
j
k
0.333F D
0.667F D
0.667F D
W
k 981 N
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
76/81
Ví dụ 3.7
z
D
C
600
1350
2m
2m
y
1200
1m
A
B
k = 1,5 kN/m
x
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
77/81
Ví dụ 3.7
Điều kiện cân bằng là:
F W
= 0
F B
F C
D
0F
i
i -
j +
k
i
j
k
981
k
0
F B
0.5F C
0.707F C
0.5F C
0.333F D
0.667F D
0.667F D
Đồng nhất các thành phần tương ứng theo i,
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
78/81
j, k bằng không ta có
Ví dụ 3.7
0;
0,333
0 (1)
F x
F B
-0,5F C
F D
0; 0,707
0,667
0 (2)
F y
F C
F D
0; 0,5
0,667
981 0 (3)
F z
F C
F D
i
i -
j +
k
i
j
0.5F C
0.333F D
0.667F D
0.5F C k
0.707F C 0
981
k
F B 0.667F D
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
79/81
Ví dụ 3.7
Giải phương trình (2) ta được FD là hàm của
FC, thay vào phương trình (3) xác định được
FC. Từ phương trình (2) sẽ xác định được FD.
Cuối cùng, thay các kết quả vào phương trình
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
80/81
(1) giải ra FB. Do đó:
Ví dụ 3.7
FC = 813 N
FD = 862 N
FB = 693,7 N
Ta có độ giãn của lò xo là:
09/03/2016
Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry
81/81
s = 0.462 m F = k.s ; 693,7 = 1500.s

