Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Chương 1 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
lượt xem 2
download
Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Chương 1 Tổng quan về các công trình xây dựng giao thông, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các dạng công trình giao thông; Phân cấp công trình xây dựng; Phân loại công trình xây dựng; Các công trình thoát nước; Các bộ phận cơ bản của công trình cầu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Chương 1 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
- Trường Đại học Giao thông Vận tải BÀI GIẢNG TÍN CHỈ HỌC PHẦN : CƠ SỞ CÔNG TRÌNH CẦU BÀI GIẢNG TÍN CHỈ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH CẦU Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố & Công trình Thủy Division of Urban Transport and Coastal Engineering http://ctgttp.org Hà Nội, 2012
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Tên học phần: CƠ SỞ CÔNG TRÌNH CẦU Tên tiếng Anh: Bridge Concept Mã số: GTP.01.02 Số tín chỉ học phần: 02 Thời gian của học phần: Lý thuyết: 15 Bài tập : 20 Thực hành: 0 Thảo luận: 10 Tự học: 60 Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 2
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Các khái niệm cơ bản của các công trình giao thông, Cách lập một phương án xây dựng cầu Giới thiệu về cấu tạo cơ bản, sự bố trí, và cơ sở tính toán của tất cả các thành phần cấu thành nên một công trình cầu bao gồm: kết cấu phần trên, kết cấu phần dưới, các thiết bị trên cầu khác như gối cầu, khe co giãn, hệ thống thoát nước, chiếu sáng, lan can, lề người đi bộ… Giới thiệu về Tiêu chuẩn 22 TCN 272 – 05 với một số nội dung: các qui định chung, thiết kế tổng thể, tải trọng và hệ số tải trọng, tính toán phân bố tải trọng theo phương ngang cầu. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 3
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN CHƯƠNG 1: Tổng quan về các công trình xây dựng giao thông. CHƯƠNG 2: Các kết cấu và các thiết bị trên công trình cầu. CHƯƠNG 3: Những vấn đề cơ bản trong thiết kế và xây dựng cầu. CHƯƠNG 4: Phân tích, lập phương án thiết kế kỹ thuật, công nghệ lựa chọn các phương án xây dựng công cầu. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 4
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN PHẦN BÀI TẬP & CHUYÊN ĐỀ THẢO LUẬN: BÀI TẬP 1 /CHUYÊN ĐỀ 1: Phân tích một số bố trí chung cầu và chỉ ra các thông số cơ bản của 1 công trình cầu thông qua các bản vẽ có sẵn. BÀI TẬP 2 /CHUYÊN ĐỀ 2: Phân tích các phương pháp bố trí gối cầu và khe co giãn BÀI TẬP 3 /CHUYÊN ĐỀ 3: Tập lập hồ sơ cho 1 bước dự án nào đó. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 5
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN PHẦN TỰ HỌC: 1. Hướng dẫn lập 1 báo cáo dự án đầu tư, xác định sự cần thiết phải đầu tư 2. Hướng dẫn lập 1 phương án tổng thể công trình cầu 3. Hướng dẫn lập phương án kết cấu phần trên cho 1 công trình cầu 4. Hướng dẫn lập 1 phương án kết cấu phần dưới cho 1 công trình cầu Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 6
- NỘI DUNG HỌC PHẦN TÀI LIỆU MÔN HỌC 1.GS.TS. Nguyễn Viết Trung, ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, ThS. Nguyễn ĐỨc Thị Thu Định, KS. Trần Anh Đạt - Giáo trình thiết kế các phương án cầu, NXBXD, 2009 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Giao thông Vận tải,Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 272 – 05,; Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị yêu cầu thiết kế TCXDVN 104 – 07; Giáo trình Cầu BTCT – GS.TS Nguyễn Viết Trung, PGS. TS Hoàng Hà Giáo trình cầu thép - [6]. American Association of State Highway and Transportation Officials, Standard Specifications for Highway Bridges, 16th ed., AASHTO, Washington, D.C., 1996. [7]. American Association of State Highway and Transportation Officials, Load Resistance Factor Design, AASHTO, Washington, D.C., 1996. [10]. W.F.CHEN & J.Y.RICHARD LIEW, Civil Engineering Handbook. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 7
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP: Điểm đánh giá quá trình học tập : 30% trọng số Chuyên cần : 10% trọng số Kiểm tra giữa kỳ, điểm bài tập, thảo luận: 20% trọng số Điểm kết thúc học phần : 70 % trọng số ĐIỀU KIỆN HỌC PHẦN: Học phần tiên quyết: Kết cấu bê tông Kết cấu thép Động lực học công trình Cơ kết cấu, Sức bền vật liệu Vật liệu xây dựng Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 8
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN NHIỆM VỤ SINH VIÊN: Tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết và các buổi thảo luận. Tự học, tự tìm hiểu tài liệu tham khảo phục vụ cho môn học, biết làm việc theo nhóm. Nắm vững nội dung yêu cầu của học phần Làm đầy đủ các bài tập và bài tập lớn nếu có. Tham gia đánh giá kết thúc học phần Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 9
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1.1. TỔNG QUAN: Tuyến giao thông: Tuyến giao thông là NATIONAL HIGHWAY No.1 khái niệm chỉ cách thức để đi từ một điểm A nào đó đến một điểm B. Ví dụ: tuyến trên hình là quốc lộ 1. Có rất nhiều cách để đi từ A đến B: đi bộ, đi xe đạp, đi ôtô, đi tàu hoả, đi bằng máy bay, tàu thủy… Tương ứng với các phương tiện giao thông này là các công trình phục vụ cho giao thông như đường, cầu, hầm, nút giao thông... 0 100 200 Kilometers Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 10
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1.2. CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG: Total No Type of Công trình đường bộ Length (%) . Road (km) là các loại đường phục vụ vận tải và đi lại trên Express mặt đất cho người đi bộ, ôtô, xe máy và các 1 30 ways phương tiện vận chuyển khác trừ xe lửa, xe National 2 17,295 7.7 điện bánh sắt bao gồm Highways Province - Đường cao tốc 3 21,841 9.7 road - Đường quốc lộ 4 District Road 45,250 20.2 Commune - Đường liên tỉnh 5 124,994 55.7 Road - Đường liên huyện 6 Urban Road 7,476 3.3 - Đường đô thị, quảng trường 7 Others 7,627 3.4 - Đường khác như: đường chuyên dụng… 8 Total 224,483 100 Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 11
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG Công trình đường sắt Đường sắt cao tốc: tốc độ thiết kế tối đa là 350km/h, thuộc mạng đường sắt quốc gia. Đường sắt trên cao: đường sắt có đa số kết cấu nằm trên cao so với mặt đất. Đường tàu điện trên cao: một loại đường sắt trên cao thuộc hệ thống đường sắt đô thị (kể cả đường 1 ray tự động dẫn hướng). Đường tàu điện ngầm: xây dựng ngầm dưới đất thuộc hệ thống đường sắt đô thị. Đường sắt quốc gia: phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, vùng kinh tế và liên vận quốc tế. Đường sắt chuyên dùng: phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân; khi nối vào đường sắt quốc gia phải được phép của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Đường sắt địa phương: đường đô thị do địa phương quản lý, đường chuyên dùng không nối vào đường sắt quốc gia. Đường sắt đô thị: phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố và vùng phụ cận bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện trên cao, đường 1 ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt. Đường (sắt) nhánh: đường sắt chuyên dùng có nối thông vào đường sắt quốc gia. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 12
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG Công trình đường thủy Công trình bến: là công trình thành phần quan trong trong cảng, dùng cho tàu đậu và bốc xếp hàng hoá từ tàu lên bến và ngược lại. Luồng tàu: là một tuyến đường thuỷ với hệ thống báo hiệu hàng hải, bảo đảm cho các loại tàu bè đi lai an toàn và thuận tiện. Điểm đầu và điểm cuối của luồng tàu thường là vùng nước của một cảng hay bến tàu. Triền tàu: là công trình có kết cấu loại mái dốc nghiêng, trên đó đặt một hệ thống xe trên đường ray để chuyển tàu lên bờ hoặc ngược lại, phục vụ đóng mới hoặc sửa chữa tàu. Đà tàu: Là công trình mái dốc, chủ yếu để đóng tàu trên mặt nghiêng và khi hạ thuỷ với mực nước phù hợp bằng cách trượt xuống nước bằng trọng lượng tàu. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 13
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG Công trình đường hàng không Cảng Hàng không: bao gồm sân bay và tổ hợp các công trình và trang thiết bị phục vụ vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa và bưu kiện bằng đường hàng không, phục vụ máy bay cất hạ cánh an toàn. Sân bay: Một khu vực bề mặt mặt đất hoặc mặt nước cụ thể (bao gồm cả nhà cửa công trình và trang thiết bị) được dùng toàn bộ hay một phần cho máy bay bay đi, bay đến và di chuyển trên bề mặt. Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 14
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1.3. Phân cấp công trình xây dựng: Cấp công trình Mã số Loại công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV a) Đường ô tô Đường cao tốc với Lưu lượng xe từ Lưu lượng xe cao tốc các loại Đường cao tốc với Lưu lượng xe từ lưu lượng xe > 300-3.000 Xe quy 60km/h tốc độ >100km/h nông thôn loại A nông thôn loại B thôn tốc độ >80km/h Đường tầu điện Đường sắt chuyên Đường sắt quốc 2 Đường sắt Đường sắt cao tốc ngầm; đường sắt dụng và đường sắt - gia thông thường trên cao. địa phương Nhịp từ a) Cầu đường bộ 100-200m hoặc sử 3 Cầu Nhịp >200m dụng công nghệ thi Nhịp từ 50-100m Nhịp từ 25-50m Nhịp từ < 25m b) Cầu đường sắt công mới, kiến trúc đặc biệt a) Hầm đường ô tô Chiều dài từ 1000- b) Hầm đường Hầm tầu điện Chiều dài > 3000m, 3000m, tối thiểu 2 Chiều dài từ 100- 4 Hầm Chiều dài
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1.3. Phân cấp công trình xây dựng: Cấp công trình Mã số Loại công trình Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Bến, ụ cho tầu Bến, ụ cho tầu a) Bến, ụ nâng tầu Bến, ụ cho tầu Bến cho tầu - 30.000-50.000 10.000-30.000 cảng biển >50.000 DWT 5.000 T 3.000- 5.000T 750 -1.500 T < 750T 3000 T chữa tàu Công trình 5 c) Âu thuyền cho tầu > 3.000 T 1.500 - 3.000 T 750- 1.500 T 200 - 750 T < 200T đường thủy d) Đường thủy có bê rộng (B) và độ sâu (H ) B > 120m; B= 90-5m H = 4-
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1.4. Phân loại công trình xây dựng: TT Loại công Đường Đường Đường Đường chuyên Đường GTNT trình thoát cao tốc Ôtô đô thị dụng nước 1 Cầu - Chủ yếu dùng để - Chủ yếu dùng - Chủ yếu dùng để vượt - Chủ yếu để - Chủ yếu dùng vượt dòng chảy và để vượt dòng dòng chảy và sông có vượt sông , khe để vượt qua các sông có lưu lượng chảy và sông có lưu lượng trên 20m3/s. suối có lưu lượng sông nhỏ, kênh trên 20m3/s lưu lượng trên - Có thể dùng làm cầu trên 20m3/s mương. có lưu - Sử dụng để làm 20m3/s vượt tại các nút giao cắt - Thời hạn sử lượng nhỏ hơn 3 cầu vượt tại các nút - Thời hạn sử khác mức dụng tính toán 50 10,0m /s giao cắt khác mức dụng tính toán - Thời hạn sử dụng tính năm - Thời hạn sử - Thời hạn sử dụng 50-100 năm toán 75-100 năm - Tải trọng tính dụng tính toán tính toán 100 năm - Tải trọng tính toán H10-H30 30 năm - Tải trọng tính toán - Tải trọng tính toán HL93, H30- H10-H30, HL93 - Tải trọng tính toán H30, HL93 XB80, H18, toán đến H13, H13. H18 2 Cống Chủ yếu dùng để Chủ yếu dùng để Chủ yếu dùng để thoát Chủ yếu dùng để Chủ yếu dùng thoát nước có lưu thoát nước có nước có lưu lượng dưới thoát nước có lưu để thoát nước lượng dưới 20m3/s lưu lượng dưới 20m3/s lượng dưới có lưu lượng 20m3/s 3 20m /s dưới 20m3/s Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 17
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1.5. Các công trình thoát nước: Đường tràn Cao độ mặt đường tràn Công trình vượt sông có mặt đường nằm sát cao độ đáy sông. Hay nói cách khác là độ chênh cao giữa cao độ đáy sông và cao độ mặt đường tràn là không lớn. Thông thường tại những khu vực này vào mùa khô nước cạn. Vào mùa mưa, nước chảy tràn qua mặt đường nhưng xe cộ vẫn đi lại được. Khi thiết kế cho phép một số ngày trong năm xe cộ không qua lại được. Ưu điểm: Xây dựng đơn giản, giá thành rẻ. Nhược điểm: Giao thông sẽ bị gián đoạn khi lưu lượng nước lớn, dễ bị xói lỡ công trình. Phạm vi áp dụng: Sử dụng cho khu vực có dòng chảy lưu lượng nhỏ, lũ xảy ra trong thời gian ngắn Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 18
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG Cầu tràn Cầu tràn là công trình được thiết kế dành một lối thoát nước phía dưới, đủ để dòng chảy thông qua với 1 lưu lượng nhất định. Khi mực nước vượt quá lưu lượng này, nước sẽ tràn qua công trình. Ưu điểm: Xây dựng đơn giản, giá thành rẻ. Nhược điểm: Giao thông sẽ bị gián đoạn khi lưu lượng nước lớn, dễ bị xói lỡ công trình. Phạm vi áp dụng: Cầu tràn sử dụng cho dòng chảy có lưu lượng nhỏ và trung bình tương đối kéo dài trong năm Cao độ mặt đường tràn Lối thoát nước nhỏ Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 19
- PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG Cống Cống là một công trình thoát nước dành lối thoát nước ở phía dưới và không cho phép nước tràn qua công trình khi lưu lượng lớn. Cống thường được làm từ vật liệu có độ bền cao, có khả năng thoát nước với lưu lượng trung bình và tương đối lớn. Thường các loại cống có mặt cắt ngang hình tròn được dùng ứng với lưu lượng nước thoát nhỏ hơn hoặc bằng 40-50m3/s, cống hộp thường được thiết kế để thoát nước với lưu lượng lớn hơn Trên cống có đất đắp dày tối thiểu 0,50m để phân bố áp lực bánh xe và giảm lực xung kích. Ưu điểm: Xây dựng đơn giản, tuổi thọ cao hơn so với đường tràn và cầu tràn. Nhược điểm: Dễ bị tắt nghẽn do các vật trôi, giá thành tương đối cao. Phạm vi áp dụng: Thoát nước dọc cho các tuyến đường giao thông. Thoát nước ngang cho dòng chảy có lưu lượng trung bình và tương đối lớn Bộ môn Công trình Giao thông Thành phố và Công trình Thủy 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy: Chương 2 - ThS. Phan Thanh Vũ
162 p | 396 | 76
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 6 - Một số quy luật vận động của nước dưới đất
24 p | 389 | 74
-
Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy: Chương 3 - ThS. Phan Thanh Vũ
201 p | 258 | 69
-
Bài giảng Địa chất công trình - Huỳnh Ngọc Hợi
90 p | 300 | 65
-
Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy: Chương 6 - ThS. Phan Thanh Vũ
72 p | 310 | 56
-
Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy: Chương 1 - ThS. Phan Thanh Vũ
30 p | 310 | 51
-
Bài giảng Trắc địa công trình
39 p | 238 | 40
-
Bài giảng Trắc địa công trình - GV. Thái Văn Hòa
39 p | 179 | 29
-
Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Phần 1 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
72 p | 45 | 8
-
Đề cương bài giảng Nền móng công trình - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
61 p | 26 | 6
-
Bài giảng Nền móng công trình xây dựng - Chương 3: Mô hình hóa môi trường đất
40 p | 22 | 6
-
Bài giảng Nền móng công trình xây dựng - Chương 7: Móng máy chịu tải trọng động
26 p | 21 | 6
-
Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Phần 2 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
65 p | 34 | 3
-
Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Chương 3 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
39 p | 24 | 2
-
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản về trái đất
43 p | 11 | 2
-
Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Chương 2 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
29 p | 24 | 1
-
Bài giảng Cơ sở công trình cầu: Chương 4 - Trường ĐH Giao thông Vận tải
22 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn