
BÀI GIẢNG CƠ SỞ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HTTT
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 01-2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1

Nội dung
1. Khái niệm thông tin
2. Khái niệm hệ thống
3. Khái niệm HTTT
4. Dẫn luận: Công ty Fossil, Mỹ
5. HTTT doanh nghiệp
6. Tiến tới ngân hàng dựa trên điện thoại di động
7. Trung tâm dữ liệu xanh
8. Sơ bộ về phát triển hệ thống
9. HTTT trong xã hội, kinh doanh và công nghiệp
10. Thách thức toàn cầu hóa HTTT
11. Tóm tắt: Các nguyên lý
2

1. Dữ liệu, thông tin, tri thức
Khái niệm dữ liệu
Dữ liệu: sự kiện thô
chỉ số nhân viên, tên mặt hàng, số lượng hàng trong một đơn hàng..
“Thô”: thu được từ ghi chép sự kiện từ thế giới thực
Các kiểu dữ liệu: chữ-số (Alphanumeric), ảnh (image), âm thanh (tiếng
nói, tiếng động, Video (hình/ảnh chuyển động)
Dạng tự nhiên và số hóa
Khái niệm thông tin
Dữ liệu được tổ chức dựa theo mang thêm một ý nghĩa thông tin
Thông tin: tập dữ liệu được tổ chức theo cách (các quy tắc và các mỗi
quan hệ) tạo ra một giá trị gia tăng ngoài tập giá trị của các dữ liệu riêng.
So sánh khái niệm mẫu (pattern) trong khai phá dữ liệu. Tổng doanh thu
bán hàng trong tháng <> số lượng bán hàng của từng ngày, từng đại lý.
Minh họa: Dữ liêu Thanh tà vẹt, thanh ray. Thông tin đường sắt
(trái), đường sắt phức hợp (phải).
Từ dữ liệu thông tin cần qua một quá trình (Một tập các nhiệm vụ có
liên quan loogic được thực hiện để đạt được một kết quả xác định)
3

Tri thức
Khái niệm tri thức
Các dự báo và hiểu biết về một tập các thông tin và các cách thức mà
thông tin trở nên hữu ích để hỗ trợ một nhiệm vụ cụ thể hoặc đưa ra
một quyết định. So sánh khái niệm tri thức trong Khai phá dữ liệu.
Có tri thức hiểu biết mối quan hệ trong thông tin
Nhân công tri thức (knowledge worker): người tạo, sử dụng, phổ biến tri
thức, thường là chuyên gia về khoa học, kỹ thuật, kinh doanh, miền ỨD.
Hệ thống quản lý tri thức (knowledge management system): một tập
được tổ chức gồm con người, thủ tục, phần mềm, CSDL và các thiết bị
để tạo ra, lưu trữ và sử dụng tri thức và kinh nghiệm của tổ chức.
Xử lý dữ liệu theo bộ óc hoặc thủ công hoặc bằng máy tính.
4

Các đặc trưng của thông tin có giá trị
Thông tin có giá trị
Cho người quản lý và người ra quyết định (“quản lý” và “lãnh đạo”).
Nhìn chung “chính xác, đúng người, đúng thời điểm”
Các đặc trưng: truy nhập được (Accessible), chính xác (Accurate), đầy
đủ (Complete), kinh tế (Economical), linh hoạt (Flexible), có liên quan
(Relevant), tin cậy (Reliable), An toàn (Secure), đơn giản (Simple), kịp
thời (Timely), kiểm chứng được (Verifiable).
Truy nhập được
Người sử dụng có thẩm quyền dễ dàng nhận được, ở dạng phù hợp,
đúng thời điểm theo yêu cầu.
Chính xác
Thông tin chính xác là không bị lỗi. Trong nhiều trường hợp, thông tin
không chính xác do dữ liệu không chính xác trong quá trình chuyển đổi
(được gọi là “nhập rác, xuất rác”: garbage in, garbage out: GIGO).
Đầy đủ
Thông tin cần bao gồm các yếu tố quan trọng. Phản ví dụ: Một báo cáo
đầu tư không nói về chi phí quan trọng.
5

