intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Bài 3

Chia sẻ: Cố Dạ Bạch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Bài 3 cung cấp cho học viên những nội dung về: máy biến áp; mạch tương đương chính xác; mạch tương đương gần đúng; thông số làm việc của máy biến áp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Bài 3

  1. Cơ sở Kỹ thuật điện -Máy biến áp Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  2. Giới thiệu  Biến đổi năng lượng điện từ mạch điện này sang mạch điện khác thông qua từ trường biến thiên.  Ứng dụng: trong cả lĩnh vực điện và thông tin.  Trong truyền tải, phân phối và ứng dụng năng lượng điện: tăng áp hay giảm áp với tần số không đổi (50/60Hz), từ vài trăm W tới hàng trăm MW.  Trong thông tin, MBA có thể được dùng để phối hợp trở kháng, cách ly DC, thay đổi mức điện áp tại công suất nhỏ với dải tần số rộng.  Nội dung môn học chỉ đề cập đến máy biến áp (MBA) công suất. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  3. MBA lý tưởng f  Xét một lõi thép có quấn 2 cuộn dây như i1 i2 + + hình vẽ. Bỏ qua các tổn hao, và từ thông tản. v1 N1 N2 v2 – –  Độ thẩm từ là vô cùng hay từ trở bằng 0. df df v1 t  N1 v1 t   N1 v 2 t   N 2   a dt dt v 2 t  N 2 a được gọi là tỉ số dây quấn.  Tổng stđ mmf bằng mmf  N1i1  N 2 i2  Rf  0 i1 t  N2 1    i2 t  N1 a Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  4. MBA lý tưởng (tt) i1 Ideal i2 v1 N1 i1 N2 1 + +  a   v1 v2 v2 N 2 i2 N1 a – – v1 t i1 t   v2 t i2 t   0 N1:N2 i1 Ideal i2 v1 N1 i1 N 2 1 + +  a   v2 N 2 i2 N1 a v1 v2 v1 t i1 t   v 2 t i2 t  – N1:N2 –  Với MBA lý tưởng i1 L2 v2 1 k 1     L1 N 2  L2 N12 2 i2 L1 v1 a Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  5. Đặc tính thay đổi trở kháng của MBA lý tưởng  Xét một MBA lý tưởng với tải trở mắc ở cuộn dây 2 v2 i1 Lý tưởng i2  Theo định luật Ohm,  RL + i2 +  Thay v 2  v1 a và i 2  ai1 v1 v2 RL 2 – – v1  N1  N1:N2  a RL   2  RL i1  N2   Mở rộng cho trường hợp tải tổng quát 2 2 V1  N1  V2  N1      ZL  a2ZL I1  N 2  I 2  N 2  Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  6. Phối hợp trở kháng  Tính chất thay đổi trở kháng có thể được dùng để tối ưu công suất truyền đi giữa các cuộn dây, hay gọi là phối hợp trở kháng.  Một MBA lý tưởng được đặt giữa một nguồn điện (trở kháng Zo) và tải (trở kháng ZL). Tỉ số vòng dây được chọn sao cho Z o  N1 N 2  Z L 2  VD. 3.7: Hai MBA lý tưởng (mỗi MBA có tỉ số 2:1) và một điện trở R được dùng để tối ưu công suất truyền đi, Tìm R. Tải trở 4 W kết hợp với R qui về phía đầu vào là (R + 4(2)2)(2)2. Để tối ưu công suất, 100  4  R  16   R9 W Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  7. MBA công suất  Hai cuộn dây được quấn trên một lõi từ, để cực tiểu từ thông tản. Cuộn sơ cấp có N1 vòng được nối với nguồn điện, cuộn thứ cấp có N2 vòng nối với tải.  Trường hợp MBA lý tưởng: không có từ thông tản, bỏ qua điện trở cuộn dây, lõi từ có độ thẩm từ bằng vô cùng, không có tổn hao.  Cho v1(t) = Vm1coswt là điện áp đưa và cuộn sơ cấp, ta được Vm1  2fN1fmax hay V1  4.44 fN1fmax Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  8. Một số hình ảnh MBA MBA loại nhỏ 3 pha loại nhỏ Điều khiển Đúc nhựa tổng hợp 10 kV, MBA dầu 110 kV, dầu 500 kV, dầu Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  9. Ví dụ  VD. 3.8: Cho N1, N2, tiết diện lõi, chiều dài trung bình lõi, đường cong B-H, và điện áp vào. Tìm mật độ từ thông cực đại, và dòng từ hóa cần thiết. V1  4.44 fN1fmax trong đó V1  230 V, f  60 Hz, N1  200 230 Ta được, f max   4.32  10 3 webers 4.44  60  200 4.32 103 Suy ra, Bm   0.864 webers/m2 0.005 Ta được H m  0.864  300  259 At/m , giá trị đỉnh của dòng từ hóa là (259)(0.5)/200 = 0.6475 A. Dó đó, Irms = 0.46 A là dòng từ hóa ở phía sơ cấp. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  10. Mạch điện tương đương của MBA có lõi tuyến tính  Trường hợp MBA có xét từ thông tản và điện trở các cuộn dây. Thông số phía thứ cấp được nhân với hệ số a (= N1/N2) và i2 được thay bởi i2/a, Mạch tương đương của MBA, R1 L1 – aM a2R2 a L2 – aM 2 i1 i2 + + + + v1 RL i1 i2/a 2 v2 v1 aM av2 a RL – – – – N1:N2  L1 – aM là chỉ điện cảm tản của cuộn dây 1, a2L2 – aM chỉ điện cảm tản của cuộn 2 qui về phía cuộn 1.. aM là điện cảm từ hóa, dòng điện qua nó được gọi là dòng từ hóa. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  11. Mạch điện tương đương của MBA có lõi tuyến tính (tt)  Tổn hao trong lõi từ gây ra bởi hiện tượng từ trễ và dòng điện xóay. Những tổn hao này rất khó để phân tích tính toán, chúng phụ thuộc vào giá trị của Bm. Một điện trở đặt song song với điện cảm từ hóa aM để đại diện cho tổn hao này. i1 R1 L1 – aM a2R2 a L2 – aM 2 Ideal i2 + + + v1 Rc1 (aM)1 av2 v2 RL – – – N1:N2  Tải RL, các điện áp và dòng tải có thể qui đổi về phía thứ cấp để được dạng như MBA lý tưởng. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  12. MBA ở trạng thái xác lập  Ở xác lập, trở kháng và vector pha có thể được dùng trong mạch tương đương. R1 jxl1 a2R2 ja2xl2 Ideal I2 + I1 I2 a + + V1 Rc1 jXm1 aV2 ZL V2 – – – N1:N2 Trong đó w L1  aM   xl1  Điện kháng tản của cuộn 1 w aM   X m1  Điện kháng từ hóa qui đổi về cuộn 1 w  L2  M a   x l 2  Điện kháng tản của cuộn 2 w a 2 L2  aM   a 2 xl 2  Điện kháng tản của cuộn 2 qui đổi về phía 1 Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  13. MBA ở trạng thái xác lập (tt)  Tất cả các đại lượng có thể được qui đổi về phía cuộn 1 R1 jxl1 a2R2 ja2xl2 + I1 I2 a + V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2 – –  Hoặc chúng có thể được qui đổi về phía cuộn 2 R1/a2 jxl1/a2 R2 jxl2 + aI1 I2 + V1 a Rc1/a2 jXm1/a2 ZL V2 – – Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  14. Mạch điện tương đương  Nhánh từ hóa làm việc tính toán trở nên khó khăn hơn, vì thế nhánh này có thể được di chuyển về phía cuộn 1, ta được mạch tương đương gần đúng. R1 jxl1 a2R2 ja2xl2 + I1 I2 a + V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2 – – R1eq jx1eq + + I1 I2 a R1eq  R1  a 2 R2 V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2 x1eq  xl1  a 2 xl 2 – – Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  15. Thí nghiệm không tải và ngắn mạch của MBA  Các thông số của mạch tương đương được xác định bằng 2 thí nghiệm đơn giản: thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn mạch.  Với MBA công suất, các cuộn dây được gọi là cuộn cao áp HV và hạ áp LV. I oc A W Voc Voc IR IX V Rc Xm LV HV Thí nghiệm không tải Mạch tương đương không tải Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  16. Thí nghiệm không tải  Thiết bị đo đặt phía hạ áp, cuộn cao áp hở mạch. Điện áp định mức được cấp cho cuộn hạ áp. Đo Voc, Ioc, và Poc. 2 Voc Voc Rc  IR  I oc  I R  I X Poc Rc I oc Ta được, I X  I oc  I R 2 2 Voc IR IX Voc Rc Xm Xm  IX  Rc và Xm là các giá trị qui đổi về hạ áp. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  17. Thí nghiệm ngắn mạch  Thiết bị đo đặt phía cao áp. Dòng định mức được cấp cho cuộn cao áp. Đo Vsc, Isc, và Psc. Req Xeq A W I sc Vsc Vsc V HV LV Psc Vsc Req  2 Z eq  X eq  Z eq  Req 2 2 I sc I sc  Req và Xeq được qui đổi về phía cao áp. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  18. Ví dụ  VD. 3.9: Cho các thông số của thí nghiệm không tải và ngắn mạch. Tìm thông số mạch tương đương qui đổi về phía cao áp. Từ thí nghiệm không tải Rc  2202  968 W IR  220  0.227 A 50 968 220 I X  1  0.227  0.974 A Xm   225.9 W 2 2 0.974 Từ thí nghiệm ngắn mạch 60 Req   0.2076 W 17  2 15 Z eq   0.882 W 17 X eq  0.882 2  0.2076 2  0.8576 W Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  19. Hiệu suất và độ thay đổi điện áp  Hiệu suất được định nghĩa là tỉ số giữa công suất ra với công suất vào Pout Pout Pout    100%   100% Pin Pout  losses Pout  Pc  Pi Các tổn hao gồm tổn hao đồng Pc và tổn hao sắt Pi.  Nếu biết công suất vào, Pin  Pc  Pi   100% Pin  Độ thay đổi điện áp Vno load  Vload % voltage regulation   100% Vload Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
  20. Bài tập  Bài tập 3.22 và 3.23. Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2