
Bài giảng Cơ sở lập trình
-1-
Giảng viên: Th.S Trần Tấn Từ - Khoa CNTT – Đại học Phạm Văn Đồng.
CHƯƠNG 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Mục tiêu
Kết thúc chương, sinh viên có thể:
Nắm được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình C: bộ ký hiệu, từ
khóa, tên và cách đặt tên, cách ghi lời chú thích.
Nắm được cấu trúc chung của một chương trình C.
Hiểu và vận dụng được các phép toán, các hàm đã được xây dựng cho các
kiểu dữ liệu cơ sở: kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu ký tự, kiểu boolean.
1.1 Bộ ký hiệu và từ khóa
1.1.1 Bộ ký hiệu
- 26 chữ cái la tinh hoa: A, B, …, Z.
- 26 chữ cái la tinh thường: a, b, …, z.
- 10 chữ số thập phân: 0,1,…,9.
- Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, = <, >, (, ).
- Các ký hiệu đặc biệt: . , ; “ ‘ _ @ # $ ! ^ [ ] { } …
- Dấu cách hay khoảng trống.
1.1.2 Từ khóa
Là các từ dùng riêng của ngôn ngữ lập trình C và mỗi từ khóa có một ý nghĩa và
tác dụng cụ thể.
* Chú ý:
- Không thể định nghĩa lại từ khóa.
- Các từ khóa trong C được viết dưới dạng chữ thường.
Một số từ khóa thông dụng hay dùng trong ngôn ngữ lập trình C
auto break case char continue default
do double else extern float for
goto if int long register return
short sizeof static struct switch typedef
union usnigned void volatile while asm ….
1.1.3 Tên và cách đặt tên
Trong chương trình, người lập trình có thể dùng rất nhiều tên: tên chương
trình, tên biến, tên hằng, tên hàm,… Mọi tên đều phải khai báo trước khi sử dụng.
Qui tắc đặt tên:
- Tên bao gồm dãy các ký tự liền nhau như các chữ cái a,…,z, A,… Z, các chữ
số 0, …, 9 và dấu gạch nối dưới.