Cơ S T Động Hc Phm Văn Tn
Chương V Mô Hình Hóa Các H Thng Vt Lý Trang V.1
Chương V: MÔ HÌNH HOÁ CÁC H THNG
VT LÝ
ĐẠI CƯƠNG.
PHƯƠNG TRÌNH CA CÁC H THNG CƠ KHÍ.
Cơ S T Động Hc Phm Văn Tn
I) ĐẠI CƯƠNG.
Mt trong nhng công vic quan trng nht trong vic phân gii và thiết kế các h t
kim là mô hình hóa h thng. nhng chương trước, ta đã đưa vào mt s phương pháp mô
hình hóa h thng thông dng. Hai phương pháp chung nht là hàm chuyn và phương trình
trng thái. Phương pháp hàm chuyn ch có giá tr đối vi các h tuyến tính, không đổi theo thi
gian. Trong khi các phương trình trng thái, là nhng phương trình vi phân cp mt có th dùng
mô t các h tuyến tính và c phi tuyến. Vì trong thc tế, tt c các h vt lý đều phi tuyến trong
mt vài phm vi hot động. Nên để có th s dng hàm chuyn chuyn và các phương trình
trng thái tuyến tính, h thng phi được tuyến tính hoá, hoc là hot động ca nó phi được hn
chế trong vùng tuyến tính.
Dù s phân gii và thiết kế các h điu khin tuyến tính đã được phát trin tt, nhưng bn
sao ca nó cho các h phi tuyến thì thường rt phc tp.
K thut điu khin thường phi xác định không ch vic làm sao để mô t chính xác h
thng mt cách toán hc, mà còn phi, quan trng hơn, làm sao để đặt các gi thuyết đúng, và
phép tính xp x (nếu cn thiết) sao cho h thng có th được đặc trưng hóa mt cách tương
xng bi mt mô hình toán hc tuyến tính.
Tht quan trng để thy rng, k thut điu khin hin đại phi da trên s mô hình hoá
h thng sao cho vn đề phân gii và thiết kế có th phù hp vi các li gii nh máy tính. Như
vy, ch đích ca chương này là:
- Để chng t s mô hình hoá toán hc ca các h thông điu khin và các b phn.
- Để chng t bng cách nào s mô hình hoá s dn đến các li gii trên máy tính.
II. PHƯƠNG TRÌNH CA CÁC MCH ĐIN.
Phương pháp c đin để viết các phương trình ca mch đin được đặt trên cơ s hai định
lut v nút và vòng ca kirchhoff. Tuy hai định lut này thì đơn gin nhưng các phương
trình kết qu thì không t nhiên đối vi máy tính.
Mt phương pháp mi để viết các phương trình mch đin là phương pháp biến trng
thái. Vì các mch đin trong phn ln các h t kim thì không phc tp lm, ta s trình bày
đây ch mc độ gii thiu. Nhng lý gii chi tiết v các phương trình trng thái cho mch
đin có th tìm các giáo trình lý thuyết mch.
e(t)
ec(t)
L
i(t)
+
+
-
-
R
C
H.5_1.
Chương V Mô Hình Hóa Các H Thng Vt Lý Trang V.2
Cơ S T Động Hc Phm Văn Tn
Xem mch RLC như hình H.5_1. Phương cách thc hành là xem dòng đin trong cun
cm L và đin thế ngang qua t C là các biến trng thái (tc i(t) và ec(t)). Lý do ca s chn
la này là vì các biến trng thái thì liên h trc tiếp vi b phn tích tr năng lượng ca mt
h thng. Trong trường hp này, cun cm tích tr động năng và t tích tr thế năng.
Bng cách chn i(t) và ec(t) là các biến trng thái, ta có mt s mô t hoàn toàn v quá
kh (tc tr giá đầu ca chúng) hin ti và trng thái tương lai ca mch.
Ta có:
Dòng đin trong t C : )(
)( ti
dt
tde
Cc= (5.1)
Đin thế ngang qua L : )()()(
)( tetRite
dt
tdi
Lc+= (5.2)
Các phương trình trng thái dưới dng ma trn, được viết:
)(
1
)(
)(
1
1
0
)(
)( 0
te
L
ti
t
c
e
L
R
L
C
dt
tdi
dt
t
c
de
+
= (5.3)
Thí d5_1 : Xem mch đin như hình H.5_2.
e(t)
ec(t)
L1
i1(t)
+
+
-
-
i2(t)
R
C R2
L2
H.5_2
Đin thế ngang qua t ec(t), các dòng đin trong các cun cm i1(t) và i2(t) được xem như
là các biến s trng thái.
Các phương trình trng thái có được bng cách viết đin thế ngang qua các cun cm và
dòng trong t.
)()()(
11
)(
1
1tet
c
etiR
dt
tdi
L+= (5.4)
)()(
22
)(
2
2t
c
etiR
dt
tdi
L+= (5.5)
)(
2
)(
1
)( titi
dt
t
c
de
C= (5.6)
Sp xếp li các h s hng, các phương trình trng thái được viết dưới dng chính tc như
sau:
Chương V Mô Hình Hóa Các H Thng Vt Lý Trang V.3
Cơ S T Động Hc Phm Văn Tn
)(
0
0
1
1
1
2
1
0
11 2
1
2
2
0
1
1
0
1
1
)(
)(
2
)(
1
te
L
(t)
c
e
(t)i
(t)i
CC
LL
R
LL
R
dt
t
c
de
dt
tdi
dt
tdi
+
=
(5.7)
III. MÔ HÌNH
HOÁ CÁC B PHN CA H THNG CƠ.
Hu hết các h t kim đều có cha các b phn cơ khí cũng như các b phn đin. Trên
quan đim toán hc, s mô t các b phn cơđin thì tương đương nhau. Tht vy, ta có th
chng minh rng mt b phn cơ khí thường là mt bn sao ca mt b phn đin tương đương,
và ngược li. Dĩ nhiên, s tương đương ch trên ý nghĩa toán hc. Hai h thng thì tương đương
nhau nếu chúng được din t bng các phương trình ging nhau.
S chuyn động ca các b phn cơ có th là tnh tiến, quay hoc phi hp c hai. Các
phương trình ch ra chuyn động ca các h cơ thì thường được viết mt cách trc tiếp hay gián
tiếp t định lut chuyn động ca Newton.
1. Chuyn động tnh tiến.
Chuyn động tnh tiến được định nghĩa như là mt chuyn động di ch dc theo mt
đường thng. Các biến được dùng mô t chuyn động tnh tiến là gia tc, vn tc và độ di.
Định lut Newton chng t rng tng đại s các lc tác động lên mt c th theo mt
phương đã cho thì bng tích s ca khi lượng ca c th và gia tc ca nó theo cùng phương đó.
lc = Ma (5.8)
Trong đó: M là khi lượng và a là gia tc.
Trong chuyn động tnh tiến, các b phn sau đây thường được đưa vào:
a) Khi lượng.
Khi lượng được xem như là mt đặc trưng ca mt b phn tích tr động năng trong
chuyn động tnh tiến. Nó tương đương vi cun cm ca mch đin. Nếu W là trng lượng ca
c th, thì M được cho bi:
g
W
M= (5.9)
g: Gia tc trng trường.
Trong h thng SI, đơn v ca M là kg, ca g là m/s2; ca lc là Newton(N).
Chương V Mô Hình Hóa Các H Thng Vt Lý Trang V.4
Cơ S T Động Hc Phm Văn Tn
Chương V Mô Hình Hóa Các H Thng Vt Lý Trang V.5
f(t)
M
y(t)
Hình H.5_3: H thng lc- khi lượng.
HìnhH. 5_3 mô t v trí mà đó mt lc tác động lên mt c th có khi lượng M.
Phương trình được viết:
dt
tdv
M
dt
tyd
MtaMtf )(
2
)(
2
)()( === (5.10)
Trong đó y(t) ch độ di; v(t): vn tc; a(t): gia tc.
Tt c được tham chiếu theo hướng ca lc áp dng.
b) Lò xo tuyến tính.
Mt cách tng quát, là xo được xem như là mt b phn tích tr thế năng. Nó tương
đương vi t đin trong các mch đin.
Trong thc tế, lò xo tuyến tính có th là mt lò xo thc s, hoc mt dây courroir.
Dù tt c các lò xo đều phi tuyến vài vùng hot động. Nhưng, nếu s biến dng ca lò xo
nh, trng thái ca nó có th được xp x hoá (approximated) bng mt h thc tuyến tính:
f(t)= Ky(t) (5.11)
Vi K là hng s lò xo, hoc hng s đàn hi (Stifness)
Đơn v ca K: N/m
Phương trình (5.11) cho thy lc tác động lên lò xo thì t l trc tiếp vi độ di (độ
biến dng) ca lò xo. Mô hình biu din mt b phn lò xo tuyến tính v hình H.5_4.
H.5_4: H thng lc-lò xo.
y(t)
f(t)
Nếu lò xo có mang trước mt sc căng T thì (5.12) s được ci biến thành:
f(t)-T= Ky(t) (5.12)
2. Lc ma sát trong chuyn động tnh tiến.
Mi khi có s chuyn động hoc khuynh hướng chuyn động gia hai vt, lc ma sát
s xut hin. Lc ma sát gp trong các h vt lý thường là phi tuyến. Nhng đặc tính ca các
loi lc ma sát gia hai b mt tiếp xúc thường ph thuc vào các h s như là s phi hp b
mt, áp sut gia các b mt, vn tc tương đối ca chúng và nhng th khác, làm cho vic mô