intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Con người và môi trường: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

105
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng chương 2 trình bày về môi trường và tài nguyên. Chương này gồm có 4 nội dung cụ thể, đó là: Tổng quan về môi trường, các khái niệm liên quan đến môi trường, khái niệm về sinh thái, khái niệm về tài nguyên thiên nhiên. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Con người và môi trường: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh

  1. CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN 1. Tổng quan về môi trường 2. Các khái niệm liên quan đến môi trường 3. Khái niệm về sinh thái 4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 1 1. Tổng quan về môi trường Khái niệm về Môi trường Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một đối tượng nào đó. (The Random House College Dictionary-USA). Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005). Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 2 1
  2. 1. Tổng quan về môi trường Chức năng chủ yếu của Môi trường Không gian sống Chứa đựng các của con người và nguồn tài nguyên các loài sinh vật MÔI TRƯỜNG Lưu trữ và cung Chứa đựng các cấp các nguồn phế thải do con thông tin người tạo ra Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 3 1. Tổng quan về môi trường Thành phần Môi trường • Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý, hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con người hoặc ít chịu tác động chi phối của con người. • Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã hội .v.v… do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người. • Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người, con người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng). Cụ thể các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 4 2
  3. 1. Tổng quan về môi trường Các quyển trên trái đất - Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere) - Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển (Hydrosphere) Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 5 1. Tổng quan về môi trường Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện, các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời gian trong ngày. Khí quyển (Atmosphere) Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km, nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất cao và ban đêm thấp. Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km. Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng trung lưu (90 km), nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng đối lưu và có thể đạt đến –100oC. Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km tính từ mặt đất. Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao. Chuongnhiệt 2 – Moi truongbình độ trung va Tai trênnguyen mặt đất là 15oC 6 3
  4. 1. Tổng quan về môi trường Khí quyển • Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu. • Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ. • Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí không thay đổi Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 7 1. Tổng quan về môi trường Khí quyển Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí Khối lượng Chất khí %thể tích %khối lượng (n.1010 tấn) N2 78,08 75,51 386.480 O2 20,91 23,15 118.410 Ar 0,93 1,28 6.550 CO2 0,035 0,005 233 Ne 0,0018 0,00012 6,36 He 0,0005 0,000007 0,37 CH4 0,00017 0,000009 0,43 Kr 0,00014 0,000029 1,46 N2O 0,00005 0,000008 0,4 H2 0,00005 0,0000035 0,02 O3 0,00006 0,000008 0,35 Xe 0,000009 0,00000036 0,18 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 8 4
  5. 1. Tổng quan về môi trường Vai trò của khí quyển • Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất); • Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật); • Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.; • Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước; • Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời không tới được mặt đất. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 9 1. Tổng quan về môi trường Vai trò của khí quyển • Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng rađio (0,1-40 µm), đồng thời ngăn cản bức xạ cực tím có tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300 nm). Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 10 5
  6. 1. Tổng quan về môi trường Ozone khí quyển • Tầng ozone có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại từ mặt trời. • Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm (rất nguy hiểm đối với động và thực vật), bị lớp ozone ở tầng bình lưu hấp phụ. • Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozone có thể trình bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra) O2 + Bức xạ tia tử ngoại  O + O O + O2  O3 O3 + Bức xạ tử ngoại  O2 + O Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 11 1. Tổng quan về môi trường Ozone khí quyển và chất CFC • CFC (clorofluorocacbon) • Cơ chế tác động của CFC: Tia tử ngoại CFC + O3 O2 + ClO ClO + O3 O2 + Cl Cl + O3 ClO + O2 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 12 6
  7. 1. Tổng quan về môi trường Thủy quyển (Hydrosphere) • Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao phủ bởi mặt nước. • Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó: - 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp cho sự sống của con người; - 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực; - 1% nước ngọt nhưng Lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé (
  8. 1. Tổng quan về môi trường Thạch quyển (Lithosphere) • Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương • Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại dương • Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại dương và được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan. Lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại dương. Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục mét đến khoảng ngàn mét, không có ở các dãy núi ngầm dưới đại dương. • Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như vỏ lục địa. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 15 1. Tổng quan về môi trường Thạch quyển (Lithosphere) • Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất và 2-8 km dưới đáy biển. • Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch quyển. • Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu. • Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang được con người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn kiệt. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 16 8
  9. 1. Tổng quan về môi trường Sinh quyển (biosphere) • Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, bao gồm các phần của thạch quyển có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất, toàn bộ thủy quyển và khí quyển tới độ cao 10 km (đến tầng ozone). • Chiều dày khoảng 16 km. • Các thành phần trong sinh quyển luôn tác động tương hỗ (ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc vào mức độ sinh tồn của thực vật và khả năng hòa tan của chúng trong môi trường nước). Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 17 1. Tổng quan về môi trường Sinh quyển (biosphere) • Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt. • Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định. • Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống. • Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên trái đất. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 18 9
  10. 2.Các khái niệm liên quan Ô nhiễm môi trường (environmental pollution) Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.” - Chất gây ô nhiễm (pollutant): là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại. Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. - Tiêu chuẩn môi trường: là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 19 2.Các khái niệm liên quan Sự cố môi trường (environmental incidents) Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng". Nguyên nhân: • Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác; • Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng; • Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác; • Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 20 10
  11. 2.Các khái niệm liên quan Khả năng chịu đựng của môi trường (environmental tolerance) • Khả năng chịu đựng của môi trường hay sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. • Khả năng chịu đựng của môi trường: – Khả năng tự làm sạch – Khả năng đồng hóa • Sức chứa của môi trường gồm: – Sức chứa của môi trường - Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể chứa đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều được dành cho cuộc sống của con người; - Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể chứa đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức chứa văn hóa sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc vào tiêu chuẩn cuộc sống. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 21 2.Các khái niệm liên quan Suy thoái môi trường (environmental degradation) • Định nghĩa: "Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. " “Environmental degradation describes the erosion of the natural environment through the depletion of resources, the destruction of ecosystems and the extinction of plant and animal species. It is caused by direct or indirect human activity, and has increased significantly since the Industrial Revolution.” Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 22 11
  12. 2.Các khái niệm liên quan Hiện nay, thế giới đang đứng trước các cuộc khủng hoảng lớn là gì??? Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 23 2.Các khái niệm liên quan Khủng hoảng môi trường (environmental crisis) Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên trái đất". Biểu hiện của khủng hoảng môi trường: • Ô nhiễm KK (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn cho phép tại các đô thị, KCN • Hiệu ứng nhà kính  biến đổi khí hậu toàn cầu • Tầng ozone bị phá huỷ • Sa mạc hoá đất đai • Nguồn nước bị ô nhiễm. • Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng. • Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng • Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng. • Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 24 12
  13. 2.Các khái niệm liên quan Đạo đức môi trường (Environmental Ethics) Đạo đức môi trường là quan niệm và cách thức ứng xử của con người và xã hội loài người đối với giới tự nhiên, bảo đảm sự cùng tồn tại và phát triển của tự nhiên và xã hội. đạo đức môi trường đúng đắn, lành mạnh thiên nhiên được bảo bản tính tự nhiên của con người vệ, được tôn tạo để được bảo toàn, con người sống ngày càng giàu, càng khỏe mạnh, hạnh phúc hơn, xã hội đẹp hơn càng có điều kiện phát triển hơn. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 25 2.Các khái niệm liên quan Đạo đức môi trường (Environmental Ethics) Nguyên tắc cơ bản: xây dựng mối quan hệ lành mạnh giữa con người và thế giới tự nhiên.  Sự khai thác tự nhiên của con người phải tuân theo nguyên tắc hoạt động của chu trình sinh học / chu trình trao đổi vật chất, năng lượng và thông tin giữa xã hội và tự nhiên  đảm bảo sự thống nhất, toàn vẹn của sinh quyển. 1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường 2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng nhất. 3. Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới chuyên môn. 4. Thành thật và minh bạch 5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 26 13
  14. 3. Khái niệm về sinh thái Khái niệm • Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, có nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải cho từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 1971). Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996). • Quần xã (community) bao gồm cả quần thể của nhiều loài khác nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa của quần xã là loài ưu thế sinh thái. Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất định. • Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh. Như vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 27 3. Khái niệm về sinh thái Hệ sinh thái • Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là hệ sinh thái. • Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng mặt trời. Quần xã Môi trường Năng lượng Hệ sinh thái sinh vật xung quanh mặt trời • Hệ sinh thái lớn nhất? Nhỏ nhất? Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 28 14
  15. 3. Khái niệm về sinh thái Thành phần của hệ sinh thái • Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, dòng chảy … • Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở dạng khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất. • Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): có vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của môi trường. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 29 3. Khái niệm về sinh thái Chuỗi thức ăn Chuỗi thức ăn (foodchain): được xem là một dãy bao gồm nhiều loại sinh vật, mỗi loài là một “mắt xích” thức ăn; mắt xích thức ăn phía trên tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và nó lại bị mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ. The terrestrial foodchain Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 30 15
  16. 3. Khái niệm về sinh thái Thành phần cơ bản của chuỗi thức ăn • Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng) Chủ yếu là thực vật xanh  chuyển hóa quang năng thành hóa năng nhờ quá trình quang hợp; Năng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ-glucid, protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các chất vô cơ có trong môi trường). • Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3) Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức tạp có sẵn trong môi trường sống. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản xuất, chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, trái …); các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1, tức ăn các động vật ăn thực vật. - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật tiêu thụ bậc 2. • Sinh vật phân hủy là những loại VSV hoặc động vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ (sự khoáng hóa). Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa chuyển NH4+ thành NO3-). Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 31 3. Khái niệm về sinh thái Quan hệ giữa các thành phần sinh vật Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 32 16
  17. 3. Khái niệm về sinh thái Lưới thức ăn (food web) Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 33 3. Khái niệm về sinh thái Lưới thức ăn (food web) Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 34 17
  18. 3. Khái niệm về sinh thái Dòng năng lượng (Energy Flow) Nhiệt năng Nhiệt năng Nhiệt, cơ năng Nhiệt, cơ năng Hô hấp Hô hấp Sinh vật tự Sinh vật tự dưỡng dưỡng Sinh Sinh vật dị dị dưỡng dưỡng Năng Net suấtproductivity primary sơ cấp (Sinh vật sản (Sinh sản xuất) xuất) (Sinh vật tiêu (Sinh tiêu thụ) thụ) Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 35 3. Khái niệm về sinh thái Dòng năng lượng (Energy Flow) Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 36 18
  19. 3. Khái niệm về sinh thái Chu trình sinh – địa – hóa  Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.  khác hẳn sự chuyển hóa NL qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ các chất vô cơ được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng NL và không sử dụng lại. Chu trình hoàn hảo: Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như C, N chu trình của những nguyên tố như P, S • giai đoạn ở dạng khí, chúng chiếm ưu • trong quá trình vận chuyển một phần bị thế trong chu trình, đọng lại, thể hiện qua chu kỳ lắng đọng • khí quyển là nơi dự trữ chính của trong HST khác nhau của sinh quyển. những nguyên tố đó, • chúng chỉ có thể vận chuyển được dưới • mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở tác động của những hiện tượng xảy ra lại ngoại cảnh tương đối nhanh. trong thiên nhiên (sự xói mòn, bồi tụ) và dưới tác động của con người. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 37 3. Khái niệm về sinh thái Chu trình tuần hoàn nước Vai trò của nước • Nước giúp quá trình trao đổi, vận chuyển thức ăn, tham gia vào các phản ứng sinh hóa học và các mối liên kết cấu tạo trong cơ thể của người, ĐV, TV. • Trong cơ thể người, 65% là nước và khi mất đi từ 6-8% nước, con người có cảm giác mệt, nếu mất 12% sẽ hôn mê và có thể tử vong. • Trong cơ thể động vật 70% là nước, ở thực vật đặc biệt là dưa hấu có thể đến 90% là nước. • Nước cần cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, cho y học, giao thông vận tải, du lịch .v.v… Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 38 19
  20. 3. Khái niệm về sinh thái Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 39 3. Khái niệm về sinh thái Chu trình tuần hoàn nước Con người tác động lên vòng tuần hoàn của nước ntn??? • Thay đổi vi khí hậu (microclimate). • Dân số tăng làm mức sống, SX công nghiệp, kinh tế đều tăng, tăng nhu cầu của con người đối với môi trường tự nhiên, tác động đến tuần hoàn nước. • Nhu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp tăng làm giá nước tăng lên. • Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan hiếm. • Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống cấp làm tăng sự ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay hơi, và sự thoát hơi nước diễn ra trong tự nhiên. • Sự làm đầy tầng nước ngầm xảy ra với tốc độ ngày càng chậm. Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1