
CHƯƠNG 7: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
7.1 Quản lý Nhà nước về tài nguyên đất
Quản lý Nhà nước về tài nguyên nước
7.2
7.3 Quản lý Nhà nước về môi trường không khí
Quản lý Nhà nước về môi trường ánh sáng
7.4
7.5 Quản lý Nhà nước về môi trường âm thanh
7.6 Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển

7.1. Quản lý Nhà nước về tài nguyên đất
7.1.1. Khái quát về tài nguyên đất
7.1.2. Thực trạng tài nguyên đất
7.1.3. Bảo vệ và khai thác tài nguyên đất
7.1.

7.1.1. Khái quát về tài nguyên đất
a. Khái niệm
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao
gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và
dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình,
mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và
khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá
khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu
thoát nước, đường sá, nhà cửa,...) (Hội nghị quốc tế về môi
trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993)

b. Đặc điểm của đất đai
7
đặc điểm
Có vị trí cố định
Tính không đồng nhất
Diện tích có hạn
Tư liệu SX đặc biệt
Tính phong phú, đa dạng
Là hàng hóa đặc biệt
Thuộc sở hữu chung của toàn xã hội

c. Chức năng cơ bản của tài nguyên đất
Môi trường sống
Không gian sống
Cân bằng sinh thái
Sản xuất
Bảo tồn văn hóa,
lịch sử
Dự trữ
7
Kiểm soát chất thải và ô nhiễm

