CHƯƠNG 4: CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

4.1 4.2 4.3 4.4

Công cụ Công cụ

Công cụ pháp luật Công cụ giáo dục và

Kinh tế và Kỹ thuật truyền thông

chính sách môi trường

4.1. Công cụ Kinh tế

Là các công cụ chính sách được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong hoạt động của các cá nhân và tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động ảnh hưởng đến hành vi của các tác nhân kinh tế theo hướng có lợi cho MT

-Những thông tin có liên quan như lợi ích, chi phí của các phương án chính sách MT - Các chỉ tiêu biến đổi chất lượng MT và phúc lợi xã hội, - Khả năng thể chế, tài chính và kỹ thuật...

Khái niệm

Yêu cầu cung cấp

4.1.1. Thuế tài nguyên

Là một khoản thu của NSNN đối với các DN về việc sử dụng dạng các TNTN trong quá trình sản xuất

- Hạn chế nhu cầu không cấp thiết trong sử dụng tài nguyên -Hạn chế các tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác và sử dụng -Tạo nguồn thu cho ngân sách và điều hòa quyền lợi của các tầng lớp dân cư về việc sử dụng tài nguyên.

Khái niệm Mục đích

4.1.1. Thuế tài nguyên

Cách tính thuế

Loại tài nguyên đã xác định trữ lượng: Thuế được tính sẽ dựa trên trữ lượng địa chất hoặc trữ lượng công nghiệp của loại tài nguyên mà DN được phép khai thác

Loại tài nguyên chưa xác định trữ lượng hoặc xác định chưa chính xác trữ lượng: Có thể sử dụng sản lượng khai thác làm cơ sở tính thuế trong khi chờ có các thăm dò địa chất về trữ lượng bổ sung

4.1.2. Thuế, phí môi trường

- Khuyến khích người gây ô nhiễm giảm lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường -Tăng nguồn thu cho ngân sách

là công cụ kinh tế nhằm đưa chi phí môi trường vào giá phẩm theo sản nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”

Khái niệm Mục đích

Các loại thuế, phí môi trường:

Thuế, phí đánh vào nguồn ô nhiễm

Phí đánh vào người sử dụng

Thuế, phí đánh vào sản phẩm gây ô nhiễm

4.1.3. Giấy phép môi trường

Áp dụng cho tài nguyên môi trường khó có thể quy định quyền sở hữu

quen

Ưu điểm:

- Sự kết hợp giữa

tín hiệu giá cả và

hạn mức ô nhiễm;

- Tính linh hoạt

Nhược điểm: với - Chưa khái niệm “quyền được thải” - Kinh doanh giấy phép thải phức tạp, khó kiểm soát hơn so với việc thu thuế hay phí môi trường

4.1.4. Hệ thống đặt cọc - hoàn trả

Các SP mà khi sử dụng có khả năng gây ô nhiễm MT nhưng có thể xử lý tái chế hoặc tái sử dụng

Quy định các đối tượng tiêu dùng các sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm môi trường phải trả thêm một khoản tiền (đặt cọc) khi mua hàng,

Các SP làm tăng lượng chất thải, cần các bãi thải có quy mô lớn và tốn nhiều chi phí tiêu huỷ

Các SP chứa chất độc, gây khó khăn đặc biệt cho việc xử lý; ảnh hưởng nghiêm trọng đến MT

Bảo đảm cam kết sau khi tiêu dùng sẽ đem sản phẩm đó trả lại cho các đơn vị thu gom phế thải; tới những địa điểm đã quy định để tái chế, tái sử dụng hoặc tiêu hủy theo cách an toàn đối với MT

Điều kiện sử dụng Phạm vi sử dụng

4.1.5. Ký quỹ môi trường

Nội dung

Khái niệm

Các DN , cơ sở SXKD trước khi tiến hành một hoạt động đầu tư phải ký gửi một khoản tiền tại ngân hàng hay tổ chức tín dụng nhằm bảo đảm sự cam kết về thực hiện các biện pháp để hạn chế ô nhiễm, suy thoái MT

là công cụ kinh tế áp dụng cho các hoạt động kinh tế có tiềm năng gây ô nhiễm và tổn thất MT

Ký quỹ

MT

Yêu cầu

Lợi ích

khích

Số tiền ký quỹ phải lớn hơn hoặc xấp xỉ với kinh phí cần thiết để khắc phục MT nếu DN gây ra ô nhiễm và suy thoái MT

-Nhà nước không phải đầu tư kinh phí khắc phục MT từ ngân sách các - Khuyến DN tích cực trong hoạt động BVMT

4.1.6. Trợ cấp môi trường

Trợ cấp có thể gây ra sự không hiệu quả. Các nhà SX có thể đầu tư quá mức vào kiểm soát và xử lý ô nhiễm (làm giảm ô nhiễm nhiều hơn so với mức tối ưu cũng là không hiệu quả).

- Trợ cấp không hoàn lại - Các khoản cho vay ưu đãi - Cho phép khấu hao nhanh - Ưu đãi thuế (miễn, giảm thuế)

-Giúp đỡ các ngành CN, NN và các ngành khác khắc phục ô nhiễm MT - Khuyến khích các cơ quan nghiên cứu và triển khai các công nghệ SX có lợi cho MT hoặc các công nghệ xử lý ô nhiễm.

1 2 3

Các dạng trợ cấp

Chức năng Lưu ý

4.1.7. Nhãn sinh thái

Khái niệm: là một danh hiệu của Nhà nước cấp cho các SP không gây

ra ô nhiễm MT trong quá trình SX và SP hoặc quá trình sử dụng SP đó

• Khẳng định uy tín của SP và của nhà SX

• Các SP có sức cạnh tranh cao và giá bán

ra thị trường cao hơn

• Tác động vào nhà SX thông qua phản ứng và tâm lý của khách hàng

Đặc

• Dán cho các SP tái chế từ phế thải, các SP thay thế, các SP có tác động tích cực đến MT hoặc hoạt động SX, kinh doanh SP có ảnh hưởng tốt đến MT

điểm

4.1.8. Quỹ môi trường

Khái niệm: Là một thể chế hoặc một cơ chế được thiết kế để nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau, và từ đó phân phối các nguồn này để hỗ trợ quá trình thực hiện các dự án hoặc các hoạt động cải thiện chất lượng MT

Phí và lệ phí môi trường

Đóng góp tự nguyện của các cá nhân và DN

Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức trong nước, quốc tế

Tiền lãi và các khoản lợi khác thu được từ hoạt động của quỹ;

Tiền xử phạt hành chính do vi phạm quy định về BVMT

Tiền thu được từ các hoạt động như văn hoá, thể thao, từ thiện, xổ số,..

Nguồn thu

4.2. Công cụ pháp luật và chính sách

- Đòi hỏi nguồn nhân lực và tài chính lớn để có thể giám sát , xác định được mọi khu vực, mọi hoạt tượng động và các đối gây ô nhiễm. - Hệ thống pháp luật về MT đòi hỏi phải đầy đủ và có hiệu lực thực tế

- Bình đẳng đối với mọi người gây ô nhiễm và sử dụng tài nguyên MT; - Quản lý chặt chẽ các loại chất thải độc hại và các tài nguyên quý hiếm thông qua các quy định mang tính cưỡng chế cao trong thực hiện

Ưu điểm Nhược điểm

Là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các QG, giữa QG và tổ chức quốc tế trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho MT của từng QG và MT ngoài phạm vi sử dụng của QG

Là tổng hợp các QPPL, các nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình các chủ thể sử dụng hoặc tác động đến một hoặc một vài yếu tố của MT trên cơ sở kết hợp các phương pháp điều chỉnh khác nhau nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả MT sống của con người.

4.2.2. Luật Quốc gia về môi trường 4.2.1. Luật quốc tế về môi trường

4.2.3. Quy định, quy chế và tiêu chuẩn môi trường

của

các

Là những chuẩn mức, hạn giới cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường.

Là những văn bản dưới luật nhằm cụ thể hoá hoặc hướng dẫn thực hiện các nội dung của luật. (do Chính phủ TW hay địa phương; cơ quan hành pháp; lập pháp ban hành)

Là các quy định về chế độ thể lệ, tổ chức quản lý BVMT chẳng hạn như quy năng, chức định nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan, Bộ, Sở khoa học, công nghệ và MT

1 2 3

Quy định Quy chế Tiêu chuẩn

4.2.4. Chính sách và chiến lược bảo vệ môi trường

Cụ thể hóa chính sách ở một mức độ nhất định. Chiến lược xem xét chi tiết hơn MQH giữa các mục tiêu do chính sách xác định và các nguồn lực để thực hiện chúng; trên cơ sở đó lựa chọn các mục tiêu khả thi, xác định phương hướng, biện pháp thực hiện mục tiêu

Giải quyết những vấn đề chung nhất về quan điểm QLMT, về các mục tiêu BVMT cơ bản cần giải trong một giai quyết đoạn dài 10 - 15 năm và các định hướng lớn thực hiện mục tiêu, chú trọng việc huy động các nguồn lực cân đối với các mục tiêu về BVMT

Chính sách & Chiến lược

4.2.5. Quy hoạch, kế hoạch hóa bảo vệ môi trường

Quy hoạch, kế hoạch có thể là dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn; là BVMT và cân đối các nguồn lực, đảm bảo tái sản xuất chất lượng MT với chi phí thấp nhất

Nội dung cơ bản của quy hoạch, kế hoạch hóa BVMT là điều tra cơ bản về chất trữ lượng, MT, lượng tài nguyên, thu thập số liệu làm cơ sở cho việc lập quy hoạch MT theo các cấp quản lý

4.3. Công cụ Kỹ thuật

Kiểm soát và giám sát về chất lượng, thành phần MT, về sự hình thành và phân bố chất ô nhiễm trong MT

Công cụ hành động quan trọng của các tổ chức trong công tác BVMT

VAI TRÒ

Có những thông tin đầy đủ, chính xác về hiện trạng và diễn biến chất lượng MT

Hỗ trợ tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định về BVMT

4.3.1. Định giá tác động môi trường

Là công cụ thực hiện chính sách, chiến lược, thực thi luật pháp, quy định làm cho các kế hoạch, chương trình, dự án phát triển KT-XH mang tính bền vững

4.3.2. Kế toán và kiểm toán môi trường

2 1

giá

- Đo đạc số lượng - Đánh chất lượng tài nguyên - Xác định giá trị của dự trữ tài nguyên dưới dạng tiền tệ Là sự phân tích, tính toán so sánh, đối chiếu nhằm xác định định lượng về sự gia tăng hay suy giảm TNTN, MT của quốc gia

Khái niệm Nội dung

4.3.3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường

Thông qua các cơ quan QLNN về tài nguyên, môi trường

Cơ quan QLNN về MT phối hợp với thanh tra chuyên ngành của các Bộ, quan hữu ngành trong việc quản lý tài nguyên và BVMT

4.3.4. Quản lý tai biến môi trường

Là thực hiện các công việc sau: xác định tai biến, đánh giá khả năng thiệt hại, đánh giá xác suất gây ra tai biến và xác định đặc trưng của tai biến

4.3.5. Nghiên cứu, triển khai khoa học công nghệ trong lĩnh vực môi trường

1 2

Mỗi quốc gia có thể học tập, vận dụng kinh nghiệm của các nước khác, đồng thời phải bằng kinh nghiệm thực tế của mình tích cực nghiên cứu, triển khai KHCN vào lĩnh vực BVMT

BVMT ngày càng được tiến hành trên cơ sở KHCN liên ngành ở trình độ cao

4.3.6. Thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường

2 1

Bao gồm hệ thống quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật về tài nguyên, môi trường, tạo nên hệ thống dữ liệu tài nguyên,môi trường của quốc gia Có vai trò quyết định sự đúng đắn, độ chính xác của việc xác định hiện trạng, dự báo diễn biến tình trạng tài và môi nguyên trường quốc gia

4.4. Công cụ giáo dục và truyền thông môi trường

4.4.1

Truyền thông môi trường

4.4.2

Giáo dục môi trường

4.4.1. Truyền thông môi trường

Là một quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp cho những người có liên quan hiểu được các yếu tố MT then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng và cách tác động vào các vấn đề có liên quan một cách thích hợp để giải quyết các vấn đề về MT.

Text in here

Mục tiêu

tin Thông cho người bị tác động

các động Huy kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết địa phương

Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong XH tham gia, thay đổi các hành vi

lượng Thương hoà các giải xung đột, khiếu nại, tranh chấp

1 2 3 4

Các phương thức truyền thông

các

Chuyển thông tin tới từng cá nhân qua việc tiếp xúc tại nhà, tại cơ quan, điện gọi gửi thoại, thư

Chuyển thông các tin qua tiện phương truyền thông đại chúng: báo vi, ti chí, radio, pano, tờ áp phích, rơi,phim ảnh...

Chuyển thông tin tới nhóm các qua thông hội thảo tập huấn huấn, họp luyện, tham nhóm, quan khảo sát

cận Tiếp thông truyền qua những buổi biểu diễn lưu động, tổ chức hội diễn, chiến các lễ dịch, hội, các ngày kỷ niệm...

1 2 3 4

4.4.2. Giáo dục môi trường

cho

- Đưa giáo dục MT vào trường học - Cung cấp thông tin những người có quyền ra quyết định - Đào tạo chuyên gia về MT

- Giữ gìn, bảo tồn và sử dụng MT theo cách bền vững cho cả thế hệ hiện tại và tương lai. - Học cách sử dụng công nghệ mới, tăng sản lượng kinh tế, tránh những thảm hoạ MT - Đạt được những kỹ năng, có những động cơ và cam kết hành động

trình Là một quá thông qua các hoạt động giáo dục chính quy và không chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ năng và giá trị tạo điều kiện cho họ tham gia vào triển một XH phát bền vững về sinh thái

1 2 3

Mục đích Khái niệm Nội dung