07/08/2017
1
Chương 6. Sử dụng chỉ thị phân tử trong
y dựng bản đồ di truyền và QTLs
Vũ Thị Thúy Hằng
Nội dung
1. Khái niệm chung
2. Bản đồ di truyền
3. Sử dụng chỉ thị phân tử trong y dựng bản
đồ QTL
Bản đồ gen
Cho biết vị trí khoảng cách của các gen hay
các trình tự trên chromosomes
Bản đồ tế bào/Bản đồ vật
Vị trí các gen hoặc đoạn DNA với khoảng cách vật
Bản đồ di truyền
Vị trí các gen hoặc chỉ thị phân tử dựa trên tần số trao đổi gen
1. KHÁI NIỆM CHUNG Bản đồ NST
Gen
Chromosome bands
Bản đồ di truyền
Chỉ thị phân tử
1
Bản đồ vật
2
Các đoạn trình
tự gối nhau
Trình tự DNA 3
Bản đồ vật cho biết khoảng cách giữa các đoạn
gen/ chỉ thị phân tử, thường đo bằng số cặp nuleotit
dọc theo DNA
Bản đồ vật được thiết lập nhờ cắt DNA thành
nhiều đoạn nhỏ các đoạn đó được sắp xếp theo
trật tự dựa trên xác định các đoạn trình tự gối
nhau (bằng phần mềm)
Bản đồ vật lý
Cắt DNA thành những
đoạn nhỏ đoạn trình tự gối
nhau để giải trình tự gen
1
Nhân dòng các đoạn cắt
2
Đọc trình tự các đoạn cắt
3
Sắp xếp c trình tự
dựa vào các đoạn gối
nhau bằng phần mềm
4
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
07/08/2017
2
Bản đồ di truyền
Bản đồ di truyền đồ sắp xếp vị trí tương đối của c gen, đoạn
DNA/ chỉ thị phân t trên từng NST theo đường thẳng, mỗi
gen/đoạn DNA chiếm một vị trí nhất định khoảng cách được xác
định dựa vào tần số trao đổi chéo với đơn vị centiMorgan, cM.
Tần số trao đổi chéo giữa các gen càng thấp thì khoảng cách giữa
các gen ng gần, tần số trao đổi chéo giữa các gen càng cao t
khoảng cách giữa các gen ng xa nhau.
Đơn vị đo khoảng cách gen được tính bằng tần số hoán vị gen
Bản đồ di truyền vs. bản đồ vật
Khoảng cách trên bản đồ di truyền dựa trên tần số hoán vị
gen; trong khi khoảng cách trên bản đồ vật tính bằng cặp
nuletotit;
Biết được trình tự DNA sẽ biết được trình tự, khoảng cách gen
bản đồ vật .
Nhìn chung: 1 cM ~ 1 MB of DNA.
Ở vùng chromosome tần số hoán vị gen lớn, chiều dài bản
đồ vật thể bị d đoán quá dài
Ngược lại, ở vùng ít có sự trao đổi chéo gen, chiều dài bản đồ
vật thể bị dự đoán quá ngắn
Bản đồ di truyền vật thể khác nhau khoảng cách ơng
đối, ngay c về vị trí của gen trên chromosome
Bản đồ vật Bản đồ di truyền
1. Bản đồ vật
cho biết vị trí
thực của một
gen.
2. Bản đồ di truyền dựa
trên tần số hoán vị và
độ chính xác thấp hơn
2. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN
Bản đồ di truyền đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen,
đoạn DNA/ chỉ thị phân tử trên từng NST theo đường thẳng,
mỗi gen/đoạn DNA chiếm một vị trí nhất định khoảng cách
được xác định dựa o tần s hoán v gen với đơn vị
centiMorgan, cM.
Thường sử dụng các chỉ thị phân tử để thiết lập bản đồ di
truyền
Các tên gọi: bản đồ di truyền, bản đồ liên kết gen, bản đồ
locut tính trạng số lượng (bản đồ QTL)
- Một bản đồ di truyền cho biết vị trí của các chỉ thị phân tử (vd SSR, SNPs, RFLPs) trong
một nhóm liên kết gen. Một nhóm liên kết gen = một bản đồ di truyền.
- Thiết lập/vẽ bản đồ di truyền nghĩa sử dụng các chỉ thị phân tử, xác định khoảng
cách giữa chúng. Khi thiết lập bản đồ di truyền, thể thu được chỉ một nhóm liên kết gen
hoặc toàn bộ các nhóm liên kết gen cho loài. Thường thì số nhóm liên kết gen = s NST
của loài
- Thông thường:
+ Khi đề cập đến xây dựng bản đồ liên kết gen cũng nghĩa xác định một gen chính
của một tính trạng trên bản đồ/hay nhóm liên kết gen
+ Khi đề cập đến xây dựng bản đồ các locut tính trạng số ợng, nghĩa là xác định các
locut cho tính trạng số lượng trên một hoặc một vài nhóm liên kết gen
M1
M2
M3
M4
M6
0.2cM
0.1cM
0.25cM
0.1cM
M1
M2
M3
T1 (flower color)
M4
M5
0.2cM
0.1cM
0.1cM
0.15cM
0.1cM
Nhóm liên kết gen Bản đồ liên kết gen
M1
M2
M3
M4
M6
0.2cM
0.1cM
0.25cM
0.1cM
Bản đồ locut tính trạng số lượng
(Bản đồ QTL)
Khoảng cách tương đối trên bản đồ di truyền giữa các gen/chỉ
thị phân tử được tính bằng tần số hoán vị gen
1 đơn vị trên bản đồ gen = 1 cM = 1% hoán vị gen. 2 chỉ th
phân tử có khoảng cách 1 cM, tức số lần trung bình xảy ra
trao đổi chéo giữa hai chỉ thị phân tử 0.01
Gen/chỉ thị với tần số hoán vị gen < 50% thuộc cùng một
nhóm liên kết gen
Hai gen/chỉ thị phân ly độc lập có tần số tái t hợp 50% sẽ
nằm trên NST không ơng đồng hoặc nằm rất xa nhau trên
cùng một NST (không liên kết)
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
07/08/2017
3
Bản đồ di truyền dùng để làm gì?
Cho thông tin về liên kết giữa gen/đoạn DNA/chỉ thị phân tử
với tính trạng quan tâm;
Xác định vị trí gen/đoạn DNA để nhân dòng
Trong quá trình xây dựng bản đồ di truyền, những chỉ thị phân
tử đồng phân ly với tính trạng đánh giá trong quần thể phân ly
có thể được sử dụng làm chỉ thị trong chọn tạo giống;
Dùng trong các nghiên cứu so sánh bản đồ di truyền giữa các
loài, giúp cho việc tìm hiểu quá trình tiến hóa và đa dạng hóa
của loài;
Cung cấp khung sườn để xây dựng bản đồ vật
Tính tần số hoán vị gen
Tần số hoán vị gen là tỷ lệ % số cá thể tái tổ hợp trên
tổng số các thể đời con
Tần số hoán vị gen = Số cá thể tái tổ hợp x 100
Tổng số cá thể đời con
Nguyên lý
Tần số hoán vị gen
16
Lai F1 (AB ab) với y thử (ab ab) để kiểm tra
hoán vị gen
Giả sử thu được ……
AB ab 583 <bố mẹ
ab ab 597 <bố m
Ab ab 134 <tái tổ hợp
aB ab 134 <tái tổ hợp
Tổng số = 1448 cây
Thì: 268 tái tổ hợp gen/1448 progeny = 0.185 =
18.5% hoán vị gen
Với dòng thuần,
Lai P1(AA BB) và P2 (aa bb)
Bộ NST ở F1 gồm AB ab
Khoảng cách giữa 2 gen
17
Lai F1 (ABD abd) với cây thử (abd abd)
Giả sử thu được:
ABD abd 580 <bố mẹ
ABd abd 5
abD abd 5 <bố mẹ
abd abd 592
AbD abd 45 <tái tổ hợp
Abd abd 89
aBD abd 94
aBd abd 40 <tái tổ hợp
Tổng số = 1448
Xác định v trí 3 gen
Với dòng thuần, lai P1 (AA BB DD) với P2 (aa bb dd)
Bộ NST ở F1 gồm ABD abd
Ab + aB = (45+89)+(94+40)
268 /1448 =0.185
A-B =18.5
Bd + bD = (5+40)+(5+45)
93 /1448 = 0.064
B-D =6.4
Ad + aD = (5+89)+(5+94)
191 /1448 = 0.132
A-D =13.2
Trật tự A-----D---B
-13.2--6.4-
----18.5----
18
Lai F1 (ABD abd) với cây thử (abd abd)
Giả sử thu được ……
ABD abd 580 <bố mẹ
ABd abd 5
abD abd 5 <bố mẹ
abd abd 592
AbD abd 45 <tái tổ hợp
Abd abd 89
aBD abd 94
aBd abd 40 <tái tổ hợp
Tổng 1448
Ab + aB = (45+89)+(94+40)
/1448 =0.185
A-B =18.5
A-----D---B
-13.2--6.4-
----19.6----
Tuy nhiên, tại sao 13.2 + 6.4 #l 18.5?
Chưa tính trao đổi chéo 2 lần
(45+89)+(94+40)+2(5+5) =
284/1448 = 0.196
A-B =19.6
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
07/08/2017
4
Các bước xây dựng bản đồ gen sử dụng chỉ thị phân tử
Tạo quần thể phân ly
Sử dụng các chỉ thị phân tử để đánh giá kiểu gen của quần
thể phân ly
Phân tích liên kết gen giữa các chỉ thị phân tử để xác định
khoảng cách giữa các chỉ thị - sử dụng phần mềm
V bản đồ gen – sử dụng phần mềm
20
Số tái tổ hợp:
AC = 6/20 (1, 3, 10, 13, 18, 19)
AD = 4/20 (1, 3, 10, 13)
CD = 2/20
C = 1/20 (18)
D = 1/20 (19)
A D C
4/20
2/20
6/20
Bố mẹ lại lại
A
C
D
Bố mẹ cho
F
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Con cái của quần thể lai lại (F1x bố mẹ lai lại): dùng 3
chỉ thị 3 SSR + và 1 tính trạng đánh giá
Xây dựng bản đồ gen
3. Sử dụng chỉ thị phân tử trong phân
tích locut tính trạng số lượng (QTL)
- Khái niệm
- Nguyên
- Phương pháp phân tích: phân tích từng chỉ thị
phân tích khoảng
Một gen/đoạn DNA hoặc một vùng chromosome ảnh
hưởng đến tính trạng số lượng
Gen/vùng đó phải đa hình: tức sự biến động
dẫn đến những ảnh hưởng tới thể trong quần thể
Phải liên kết với một chỉ thị đa hình (chỉ thị đa nh
chỉ thị cho thấy mức độ biện động của quần thể)
Locut tính trạng số lượng là gì?
Thiết kế /xác định một chỉ thị phân tử cho tính trạng
Một chỉ thị tốt nhất trình tự DNA tác động đến kiểu hình
(hay gen)
Nếu một gen đã biết có liên quan đến tính trạng và được
phân lập, thể so sánh trình tự gen đó với các dạng dại hoặc
dạng đột biến DNA
Thiết kết mồi đặc hiệu cho đoạn gen đó
Trường hợp không biết gen, sàng lọc trong các quần thể đối
lập nhau
Thiết kế/xác định chỉ thị phân tử (tiếp)
Lai các cá thể khác nhau/đối lập nhau v tính trạng cần xác
định chỉ th phân tử
Nhân thế hệ, tự thụ hoặc giao phấn thu thế hệ con
Thu thập số liệu cho tính trạng đó thế hệ F2
Chọn 5 - 10 thể F2 biểu hiện các dạng tính trạng đó
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
07/08/2017
5
Tách DNA từ thể chọn F2
Hỗn hợp lượng bằng nhau DNA từ các cá thể đó thành 2 phần:
mỗi phần cho một dạng tính trạng
Sàng lọc hỗn hợp DNA bằng loại chỉ thị cần sử dụng
Phân tích liên kết gen để xác định chỉ thị liên kết với nh
trạng/chỉ thị liên quan đến locut liên xác định tính trng đó
chỉ thị QTL
Ngoài ra, còn thể sử dụng các quần thể khác để xác định chỉ thị
QTLs nhưng chi phí đắt và lâu hơn như các dòng NILs (Near
Isogenic Lines), RILs (Recombinant Inbreeds), các thế hệ nhân
theo phương pháp một hạt
Xây dựng bản đồ QTL
xác định vị t của một locut gây những biến động trong
genome dẫn đến biến động với tính trạng số lượng
Ước tính ảnh hưởng của alen đó lên sự biến động của tính
trạng kiểu di truyền.
Cho biết ảnh hưởng ơng tác của từng gen riêng rẽ
Xác định vị trí của gen để nhân dòng
Dự đoán g trị chọn giống phương pháp chọn lọc phù hợp
nhờ chỉ thị phân tử
Bản đồ QTL để làm ?
Nguyên của y dựng bản đồ QTLs
Dựa trên đồng phân ly của locut QTL với chỉ thị phân tử
trong quần thể phân ly
QTL alen không
quan sát được
q m
Q M
Alen chỉ thị phân tử
quan sát được
Cặp NST
Nguyên (tiếp)
Dựa trên đồng phân ly của kiểu hình và kiểu gen trong quần
thể phân ly
Chỉ thị di truyền cung cấp thông tin về kiểu gen
Mối quan hệ giữa kiểu hình và kiểu gen sẽ cho biết vị trí
ảnh hưởng của QTL
Cần thiết lập quần thể để y dựng bản đồ QTL
Đồng phân ly (liên kết gen)
A2A4
A3A4
A1A3
A1A2
A2A3
A1A2A1A4A3A4A3A2
Chỉ thị phân tử alen
A1 đồng phân ly
kháng bệnh (trội)
Tái tổ hợp
A1
A2
Q1
Q2
A1
A2
Q1
Q2
A1
A2Q1
Q2
Giao tử
(Không trao đổi chéo)
Giao tử ít khi xảy ra
(Trao đổi chéo)
Kiểu gen bố mẹ
“Phân tích liên kết gen = đếm các tái tổ hợp
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home