07/08/2017
Nội dung
Chương 6. Sử dụng chỉ thị phân tử trong xây dựng bản đồ di truyền và QTLs
1. Khái niệm chung 2. Bản đồ di truyền 3. Sử dụng chỉ thị phân tử trong xây dựng bản
đồ QTL
Vũ Thị Thúy Hằng
Chromosome bands
1. KHÁI NIỆM CHUNG
Bản đồ NST
Gen
Bản đồ gen Cho biết vị trí và khoảng cách của các gen hay các trình tự trên chromosomes
1
Bản đồ di truyền
Chỉ thị phân tử
2
Bản đồ vật lý
Bản đồ tế bào/Bản đồ vật lý Vị trí các gen hoặc đoạn DNA với khoảng cách vật lý Bản đồ di truyền Vị trí các gen hoặc chỉ thị phân tử dựa trên tần số trao đổi gen
Các đoạn trình tự gối nhau
3
Trình tự DNA
1
Cắt DNA thành những đoạn nhỏ có đoạn trình tự gối nhau để giải trình tự gen
Bản đồ vật lý
2
Nhân dòng các đoạn cắt
• Bản đồ vật lý cho biết khoảng cách giữa các đoạn gen/ chỉ thị phân tử, thường đo bằng số cặp nuleotit dọc theo DNA
3
Đọc trình tự các đoạn cắt
• Bản đồ vật lý được thiết lập nhờ cắt DNA thành nhiều đoạn nhỏ và các đoạn đó được sắp xếp theo trật tự dựa trên xác định các đoạn có trình tự gối nhau (bằng phần mềm)
4
Sắp xếp các trình tự dựa vào các đoạn gối nhau bằng phần mềm
1
07/08/2017
Bản đồ di truyền vs. bản đồ vật lý
Bản đồ di truyền
• Khoảng cách trên bản đồ di truyền dựa trên tần số hoán vị
gen; trong khi khoảng cách trên bản đồ vật lý tính bằng só cặp nuletotit;
• Bản đồ di truyền là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen, đoạn DNA/ chỉ thị phân tử trên từng NST theo đường thẳng, mỗi gen/đoạn DNA chiếm một vị trí nhất định và khoảng cách được xác định dựa vào tần số trao đổi chéo với đơn vị là centiMorgan, cM.
• Biết được trình tự DNA sẽ biết được trình tự, khoảng cách gen
– bản đồ vật lý.
• Nhìn chung: 1 cM ~ 1 MB of DNA.
• Tần số trao đổi chéo giữa các gen càng thấp thì khoảng cách giữa các gen càng gần, tần số trao đổi chéo giữa các gen càng cao thì khoảng cách giữa các gen càng xa nhau.
• Ở vùng chromosome có tần số hoán vị gen lớn, chiều dài bản
• Đơn vị đo khoảng cách gen được tính bằng tần số hoán vị gen
đồ vật lý có thể bị dự đoán quá dài
• Ngược lại, ở vùng ít có sự trao đổi chéo gen, chiều dài bản đồ
vật lý có thể bị dự đoán quá ngắn
Bản đồ di truyền và vật lý có thể khác nhau ở khoảng cách tương đối, ngay cả về vị trí của gen trên chromosome
2. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN
2. Bản đồ di truyền dựa trên tần số hoán vị và có độ chính xác thấp hơn
1. Bản đồ vật lý cho biết vị trí thực của một gen.
• Bản đồ di truyền là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen, đoạn DNA/ chỉ thị phân tử trên từng NST theo đường thẳng, mỗi gen/đoạn DNA chiếm một vị trí nhất định và khoảng cách được xác định dựa vào tần số hoán vị gen với đơn vị là centiMorgan, cM.
• Thường sử dụng các chỉ thị phân tử để thiết lập bản đồ di
truyền
• Các tên gọi: bản đồ di truyền, bản đồ liên kết gen, bản đồ
locut tính trạng số lượng (bản đồ QTL)
Bản đồ vật lý
Bản đồ di truyền
- Một bản đồ di truyền cho biết vị trí của các chỉ thị phân tử (vd SSR, SNPs, RFLPs) trong một nhóm liên kết gen. Một nhóm liên kết gen = một bản đồ di truyền.
• Khoảng cách tương đối trên bản đồ di truyền giữa các gen/chỉ
thị phân tử được tính bằng tần số hoán vị gen
- Thiết lập/vẽ bản đồ di truyền có nghĩa là sử dụng các chỉ thị phân tử, xác định khoảng cách giữa chúng. Khi thiết lập bản đồ di truyền, có thể thu được chỉ một nhóm liên kết gen hoặc toàn bộ các nhóm liên kết gen cho loài. Thường thì số nhóm liên kết gen = số NST của loài
- Thông thường:
• 1 đơn vị trên bản đồ gen = 1 cM = 1% hoán vị gen. 2 chỉ thị phân tử có khoảng cách 1 cM, tức là số lần trung bình xảy ra trao đổi chéo giữa hai chỉ thị phân tử là 0.01
+ Khi đề cập đến xây dựng bản đồ liên kết gen cũng có nghĩa là xác định một gen chính của một tính trạng trên bản đồ/hay nhóm liên kết gen
• Gen/chỉ thị với tần số hoán vị gen < 50% thuộc cùng một
nhóm liên kết gen
+ Khi đề cập đến xây dựng bản đồ các locut tính trạng số lượng, nghĩa là xác định các locut cho tính trạng số lượng trên một hoặc một vài nhóm liên kết gen
• Hai gen/chỉ thị phân ly độc lập có tần số tái tổ hợp 50% sẽ
0.1cM
0.1cM
0.1cM
M1 M2
M1 M2
M1 M2
nằm trên NST không tương đồng hoặc nằm rất xa nhau trên cùng một NST (không liên kết)
0.2cM
0.2cM
M3
M3
0.25cM
0.25cM
0.1cM
0.1cM
0.2cM 0.1cM 0.15cM 0.1cM
M4 M6
M3 T1 (flower color) M4 M5
M4 M6
Nhóm liên kết gen
Bản đồ liên kết gen
Bản đồ locut tính trạng số lượng (Bản đồ QTL)
2
07/08/2017
Nguyên lý
Bản đồ di truyền dùng để làm gì?
• Cho thông tin về liên kết giữa gen/đoạn DNA/chỉ thị phân tử
Tính tần số hoán vị gen
với tính trạng quan tâm;
• Tần số hoán vị gen là tỷ lệ % số cá thể tái tổ hợp trên
• Xác định vị trí gen/đoạn DNA để nhân dòng
tổng số các thể đời con
Số cá thể tái tổ hợp x 100
Tần số hoán vị gen =
• Trong quá trình xây dựng bản đồ di truyền, những chỉ thị phân tử đồng phân ly với tính trạng đánh giá trong quần thể phân ly có thể được sử dụng làm chỉ thị trong chọn tạo giống;
Tổng số cá thể đời con
• Dùng trong các nghiên cứu so sánh bản đồ di truyền giữa các loài, giúp cho việc tìm hiểu quá trình tiến hóa và đa dạng hóa của loài;
• Cung cấp khung sườn để xây dựng bản đồ vật lý
Khoảng cách giữa 2 gen
Tần số hoán vị gen
Với dòng thuần, Lai P1(AA BB) và P2 (aa bb)
Bộ NST ở F1 gồm AB và ab
Lai F1 (AB ab) với cây thử (ab ab) để kiểm tra hoán vị gen
Giả sử thu được ……
AB ab
583
ab ab
597
Ab ab
134
aB ab 134 Tổng số = 1448 cây Thì: 268 tái tổ hợp gen/1448 progeny = 0.185 = 18.5% hoán vị gen 16 Xác định vị trí 3 gen
Với dòng thuần, lai P1 (AA BB DD) với P2 (aa bb dd) Tuy nhiên, tại sao 13.2 + 6.4 #l 18.5? Bộ NST ở F1 gồm ABD và abd Chưa tính trao đổi chéo 2 lần … Lai F1 (ABD abd) với cây thử (abd abd) Lai F1 (ABD abd) với cây thử (abd abd) Giả sử thu được: Giả sử thu được …… Ab + aB = (45+89)+(94+40)
268 /1448 =0.185
A-B =18.5
Ab + aB = (45+89)+(94+40)
/1448 =0.185
A-B =18.5
ABD abd
ABd abd 580
5 ABD abd
ABd abd 580
5
Bd + bD = (5+40)+(5+45)
93 /1448 = 0.064
B-D =6.4
abD abd
abd abd 5
592 (45+89)+(94+40)+2(5+5) =
284/1448 = 0.196
A-B =19.6 abD abd
abd abd 5
592 AbD abd
Abd abd 45
89 Ad + aD = (5+89)+(5+94)
191 /1448 = 0.132
A-D =13.2 AbD abd
Abd abd 45
89 aBD abd
aBd abd 94
40 aBD abd
aBd abd 94
40 Tổng số = 1448 A-----D---B
-13.2--6.4-
----19.6---- Trật tự là A-----D---B
-13.2--6.4-
----18.5---- Tổng 1448 17 18 3 07/08/2017 Xây dựng bản đồ gen Các bước xây dựng bản đồ gen sử dụng chỉ thị phân tử i ạ l
i ạ l Con cái của quần thể lai lại (F1 x bố mẹ lai lại): dùng 3
chỉ thị 3 SSR + và 1 tính trạng đánh giá • Tạo quần thể phân ly 1
F o
h
c
ẹ
m
ố
B ẹ
m
ố
B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 • Sử dụng các chỉ thị phân tử để đánh giá kiểu gen của quần thể phân ly • Phân tích liên kết gen giữa các chỉ thị phân tử để xác định A
C khoảng cách giữa các chỉ thị - sử dụng phần mềm D • Vẽ bản đồ gen – sử dụng phần mềm A D C 4/20 2/20 6/20 Số tái tổ hợp:
AC = 6/20 (1, 3, 10, 13, 18, 19)
AD = 4/20 (1, 3, 10, 13)
CD = 2/20
C = 1/20 (18)
D = 1/20 (19) 20 3. Sử dụng chỉ thị phân tử trong phân
tích locut tính trạng số lượng (QTL) Locut tính trạng số lượng là gì? Một gen/đoạn DNA hoặc một vùng chromosome ảnh hưởng đến tính trạng số lượng Gen/vùng đó phải đa hình: tức là có sự biến động dẫn đến những ảnh hưởng tới cá thể trong quần thể - Khái niệm
- Nguyên lý
- Phương pháp phân tích: phân tích từng chỉ thị
và phân tích khoảng Phải liên kết với một chỉ thị đa hình (chỉ thị đa hình là
chỉ thị cho thấy mức độ biện động của quần thể) Thiết kế /xác định một chỉ thị phân tử cho tính trạng Thiết kế/xác định chỉ thị phân tử (tiếp) • Một chỉ thị tốt nhất là trình tự DNA tác động đến kiểu hình • Lai các cá thể khác nhau/đối lập nhau về tính trạng cần xác (hay gen) định chỉ thị phân tử • Nhân thế hệ, tự thụ hoặc giao phấn thu thế hệ con • Nếu một gen đã biết có liên quan đến tính trạng và được
phân lập, có thể so sánh trình tự gen đó với các dạng dại hoặc
dạng đột biến DNA • Thu thập số liệu cho tính trạng đó ở thế hệ F2 • Thiết kết mồi đặc hiệu cho đoạn gen đó • Chọn 5 - 10 cá thể ở F2 có biểu hiện các dạng tính trạng đó • Trường hợp không biết gen, sàng lọc trong các quần thể đối lập nhau 4 07/08/2017 Xây dựng bản đồ QTL • Tách DNA từ cá thể chọn F2 • Hỗn hợp lượng bằng nhau DNA từ các cá thể đó thành 2 phần: • Là xác định vị trí của một locut gây những biến động trong mỗi phần cho một dạng tính trạng genome dẫn đến biến động với tính trạng số lượng • Sàng lọc hỗn hợp DNA bằng loại chỉ thị cần sử dụng • Ước tính ảnh hưởng của alen đó lên sự biến động của tính trạng và kiểu di truyền. • Phân tích liên kết gen để xác định chỉ thị liên kết với tính
trạng/chỉ thị liên quan đến locut liên xác định tính trạng đó –
chỉ thị QTL Bản đồ QTL để làm gì ? • Cho biết ảnh hưởng và tương tác của từng gen riêng rẽ • Xác định vị trí của gen để nhân dòng Ngoài ra, còn có thể sử dụng các quần thể khác để xác định chỉ thị
QTLs nhưng chi phí đắt và lâu hơn như các dòng NILs (Near
Isogenic Lines), RILs (Recombinant Inbreeds), các thế hệ nhân
theo phương pháp một hạt • Dự đoán giá trị chọn giống và phương pháp chọn lọc phù hợp nhờ chỉ thị phân tử Nguyên lý của xây dựng bản đồ QTLs Nguyên lý (tiếp) • Dựa trên đồng phân ly của locut QTL với chỉ thị phân tử • Dựa trên đồng phân ly của kiểu hình và kiểu gen trong quần trong quần thể phân ly thể phân ly – Chỉ thị di truyền cung cấp thông tin về kiểu gen Q M Cặp NST – Mối quan hệ giữa kiểu hình và kiểu gen sẽ cho biết vị trí và q m ảnh hưởng của QTL • Cần thiết lập quần thể để xây dựng bản đồ QTL QTL alen không
quan sát được Alen có chỉ thị phân tử
quan sát được Tái tổ hợp Đồng phân ly (liên kết gen) A1 Q1 Kiểu gen bố mẹ A1 Q1 A3A4 A1A2 A2 Q2 Giao tử
(Không trao đổi chéo) A2 Q2 A1A3 A2A4 “Phân tích liên kết gen = đếm các tái tổ hợp A2A3 A1 Q2 Giao tử ít khi xảy ra
(Trao đổi chéo) Chỉ thị phân tử alen
A1 đồng phân ly
kháng bệnh (trội) A1A2 A1A4 A3A4 A3A2 Q1 A2 5 07/08/2017 Tương quan giữa tái tổ hợp và khoảng cách di truyền Khoảng cách trên bản đồ di truyền Khoảng cách giữa hai locut (Morgans) = Tần số trao đổi gen 1 -HALDANE FUNCTION
X= 0.5log(1-2y)
Haldane (1919)
2. KOSAMBI FUNCTION
Map Function Tuy nhiên, khoảng cách có thể cộng, nhưng tần số không
1 Morgan = 100 cM; 1 cM ~ 1 Mb X= 0.25 log(1+2y)
(1-2y) x = khoảng cách di truyền Sử dụng hàm số Haldane hoặc Kosambi để tính khoảng
cách trên bản đồ di truyền từ tần số tái tổ hợp y= tần số trao đổi chéo • VD:
Khoảng cách di truyền khi tần số trao đổi chéo 2% là
bao nhiêu?
y = 2% = .02 M
x = -1/2ln(1-2 x 0.02) = -1/2ln(0.96) = 0.02041 = 2.041 cM. Khi y dùng 0 – 1/2 thì x có đơn vị Morgan (M)
Khi y dùng 0 – 50% thì x có đơn vị cM Các bước xây dựng bản đồ QTL Bước 6: Phát hiện QTL Tất cả các thí nghiệm xây dựng bản đồ di truyền, bản đồ
QTL đều có chung các bước: Gồm: 1. Chọn bố mẹ khác nhau về tính trạng - xác định vị trí của QTL thông qua sự liên kết giữa QTL và 2. Đánh giá 2 bố mẹ để tìm các chỉ thị đa hình chỉ thị liên kết; 3. Thiết lập các dòng tái tổ hợp (dòng từ F2 …) 4. Đánh giá kiểu hình trên đồng ruộng - Xác định mức độ ảnh hưởng của QTLs lên sự biểu hiện
của tính trạng đó; từ đó xem QTL đó có ảnh hưởng
chính, hay phụ đến tính trạng số lượng 5. Đánh giá kiểu gen của các dòng tái tổ hợp 6. Phát hiện QTL: So sánh, phân tích giá trị kiểu hình và tìm mối tương quan giữa kiểu gen với kiểu hình - Có nhiều phương pháp hay thuật toán khác nhau để
phát hiện QTLs: phân tích từng chỉ thị (single marker
analysis), Interval mapping (phân tích khoảng), CIM 6 07/08/2017 Bước 6: Phương pháp phân tích để phát hiện QTL:
Cách 1: Phân tích với từng chỉ thị phân tử Phương pháp phân tích để phát hiện QTL: Phân tích với từng
chỉ thị phân tử (tiếp) Chỉ thị DNA thể dùng để xây dựng bản đồ di truyền: Nguyên lý: A M QTL Chỉ thị DNA a m - Kiểm tra sự khác nhau ở giá trị trung bình của kiểu hình
giữa các nhóm cá thể có/ hay không có chỉ thị phân tử.
Nếu giá trị trung bình kiểu hình khác nhau ở mức có ý
nghĩa (qua phân tích ANOVA) thì chỉ thị phân tử đó liên
kết với một QTL • Chỉ thị gần QTL nào sẽ cùng phân ly với QTL đó - Từ đó, xác định một cách tương đối vị trí và mức độ ảnh • Chỉ thị liên kết chặt với QTL được phát hiện nhờ tính toán hưởng của QTLs phân tích AOVA • Hầu hết các giao tử F1 là AM hay am, nếu có trao đổi chéo
giữa chỉ thị và QTLs, thì sẽ thu được giao tử Am & aM Ưu và nhược điểm của cách 1 Bước 6: Phương pháp phân tích để phát hiện QTL:
Cách 2: Phương pháp khoảng Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, không cần bản đồ di truyền Các chỉ thị phân tử dùng để xây dựng bản đồ di truyền: Nhược điểm: Không cho vị trí QTL chính xác vì không tính đến tái tổ hợp A giữa chỉ thị và QTL, không tính đến tương tác giữa các locut M1 M2 Không cho kết quả nếu vị trí của chỉ thị phân tử và QTL ở quá xa nhau QTL Số lượng các dòng tái tổ hợp dùng để đánh giá lớn a m1 m2 Không phân biệt được giữa khoảng cách và mức độ ảnh • Chỉ thị gần QTL nào thì sẽ phân ly cùng với QTL đó hưởng của QTL: chỉ thị gần với QTL có ảnh hưởng nhỏ lên
tính trạng cũng giống như chỉ thị ở xa QTL nhưng có ảnh
hưởng lớn lên tính trạng • Chỉ thị liên kết chặt với QTL được phân tích nhờ ANOVA Ưu và nhược điểm của phương pháp phân tích khoảng Phân tích QTLs: Phương pháp khoảng Ưu điểm: Nguyên lý: • Dự đoán chính xác hơn vị trí của QTL • Phân tích được khoảng cách và ảnh hưởng của QTL • Phương pháp khoảng (Interval mapping method) dùng
thông tin dựa trên giá trị của chỉ thị phân tử ở cả 2 đầu
của QTLs để xác định vị trí QTL • Xác suất một QTL ở một vài vị trí giữa các chỉ thị được Nhược điểm: tính toán • QTL được xác nhận khi xác suất xảy ra cao nhất - Phương pháp phân tích khoảng không tính đến ảnh hưởng
của các QTL khác, do đó, vị trí và mức độ ảnh hưởng của
QTL chính có thể không chính xác Xác định vị trí của QTL ở giữa 02 chỉ thị phân tử; - Cần có phần mềm 7 07/08/2017 1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị SỬ DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
TRONG CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG Khái niệm:
Chọn lọc dựa vào chỉ
thị (Marker asisted
selection - MAS) là sử dụng chỉ thị ADN liên
kết chặt với các locut mục tiêu thay thế hoặc
hỗ trợ chọn lọc dựa vào kiểu hình Dựa trên giả thuyết: Các chỉ thị phân tử có
thể dự đoán kiểu hình ở mức độ tin cậy Tại sao phải sử dụng chỉ chị phân tử? Tại sao? Kiểu hình không cho thông tin một cách chính xác về kiểu gen: Hai cây có thể có kiểu hình giống nhau, nhưng rất Chỉ thị phân tử DNA = phản ánh trực tiếp kiểu gen Nhiều tính trạng không thể quan sát được trước khi tiến hành
chọn lọc
Kiểu hình là kết quả biểu hiện của kiểu gen, tuy nhiên kiểu hình
cũng chịu tác động lớn của môi trường Kiểu hình không hiệu quả khi xem xét đến những liên kết với gen
không mong muốn Kiểu gen B Kiểu gen A Môi trường Kiểu gen Ghi nhớ:
• Các yếu tố di truyền
• Mức độ ảnh hưởng tương đối của mỗi Nhà chọn giống dựa trên kiểu
hình; chỉ thị phân tử cho thông tin
về kiểu gen yếu tố di truyền lên kiểu hình • Tương tác giữa các yếu tố di truyền (ức chế, trội lặn, liên kết gen) cùng kiểu hình Kiểu hình khác nhau về kiểu gen 2 cây có kiểu hình rất khác nhau nhưng lại giống • Chỉ thị phân tử cho phép nhà chọn giống đưa vào
giống cây trồng chỉ một hoặc một vài gen mong muốn; Tại sao Hoặc • Trong khi phương pháp truyền thống chuyển toàn bộ
genome (kèm theo gen mong muốn và gen không
mong muốn) Kiểu dại Đột biến • Tích lũy các alen lặn trong phương pháp lai lại truyền
thống yêu cầu thời gian dài để thu được đồng hợp tử vì
cần phải tự thụ ở mỗi lần lai lại Các đốt ngắn
Giảm chiều cao cây,
nhiều cành • Một số tính trạng phức tạp như kháng bệnh và chống
chịu điều kiện bất thuận (QTLs) khó được phát hiện
qua phương pháp chọn giống truyền thống, do ảnh
hưởng của môi trường Kiểu hình khác nhau 1 nhau về kiểu gen
VD. Kiểu gen đột biến ở táo (Malus domestica). Kiểu đốt
ngắn ở giống táo cv. Telamon do đột biến ở một locut 07/08/2017 Phương pháp chọn giống truyền thống vs.
Công nghệ sin học Chỉ thị phân tử sử dụng như thế nào? Chọn giống truyền thống kết hợp nhiều gen một lúc Chỉ thị phân tử đánh giá và cho thông tin kiểu gen một
cách trực tiếp Gen mong muốn Nhiều gen được chuyển do
tái tổ hợp Phân tích ảnh hưởng của kiểu gen lên kiểu hình Giống thương
mại Thể cho Giống
mới Công nghệ sinh học thực vật Ứng dụng CNSH, một gen được chuyển. Cung cấp cho nhà chọn giống công cụ để hiểu rõ các yếu
tố di truyền, tương tác giữa các yếu tố di truyền và mức
độ ảnh hưởng lên sự biểu hiện kiểu hình Một gen được chuyển X Gen mong
muốn Gen mong
muốn Giống TM 8 Thể cho Improved
Commercial
Lúa vàng
Plant Variety Ưu điểm của MAS Lợi ích từ MAS Phương pháp đơn giản hơn so với sàng lọc kiểu hình • Đặc biệt đối với các tính trạng sàng lọc tốn công lao động Chọn lọc các kiểu gen đặc
thù chính xác và hiệu quả
hơn • Tiết kiệm thời gian và nguồn lực Có thể đẩy nhanh quá Chọn lọc ở giai đoạn cây con Lúa + B-carotene • Quan trọng đối với các tính trạng như chất lượng sản phẩm là hạt • Có thể chọn lọc trước khi trồng (lúa trước khi cấy) Sử dụng nguồn lực hiệu
quả hơn; đặc biệt thí
nghiệm đồng ruộng Tăng độ tin cậy • Không bị ảnh hưởng ngoại cảnh • Phân biệt được các thể đồng hợp tử với các thể dị hợp tử và chọn lọc từng cây riêng rẽ Vườn lai lại Các chỉ thị phải liên kết chặt với các locut mục tiêu! Điều kiện chọn lọc dựa vào chỉ thị Lý tưởng nhất là chỉ thị liên kết chặt với gen/QTL mục Công nghệ chi phí thấp: cho phép xác định hàng ngàn trình tạo giống Độ tin cậy đối với chọn lọc Chỉ thị A Sử dụng chỉ Chỉ sử dụng chỉ thị A: QTL 5 cM 1 – rA = ~95% Các chỉ thị phải liên kết chặt với các locut mục Chỉ thị B Chỉ thị A tiêu, cách <5 cM kiểu gen với chi phí thấp thị sẵn có, dễ tiếp cận, ví dụ SSR/ microsatellite, để tiến hành chọn với số lượng lớn; Sử dụng chỉ thị A và B: QTL 5 cM 5 cM 1 - 2 rArB = ~99.5% tiêu 2 Nếu sử dụng các chỉ thị hai sườn làm tăng độ tin cậy, nhưng làm tăng thời gian và chi phí 07/08/2017 Cảm nhiễm Kháng Quần thể lớn với hàng ngàn cá thể Chọn lọc nhờ chỉ thị (MAS) Chọn lọc kháng mặn Chọn lọc vi khuẩn bạc lá Chọn lọc chống chịu thiếu
phốtpho trong đất CHỌN GIỐNG NHỜ CHỈ THỊ CHỌN GIỐNG TRUYỀN THỐNG P1 P2 x x P1 P2 Thể cho (tính kháng bệnh) Thể nhận F1 F1 F2 Quần thể lớn với hàng ngàn cá thể F2 CHỌN LỌC KIỂU HÌNH Những lưu ý khi sử dụng chỉ thị ADN trong chọn giống Qui trình ‘xác
định chỉ thị’ Phương pháp kỹ thuật (đơn giản hay phức tạp) (1) Lấy mẫu lá Độ tin cậy Độ đa hình (2) Tách chiết ADN Chất lượng và số lương ADN cần thiết Chi phí Nguồn lực sẵn có: thiết bị, máy móc, đội ngũ chuyên (3) PCR (4) Điện di GEL môn kỹ thuật Chỉ thị phải đa hình 2. QUY TRÌNH CHỌN GIỐNG DỰA VÀO CHỈ THỊ (5) Phân tích chỉ thị P1 P2 P1 P2 1. Lai lại nhờ chỉ thị
2. Tích tụ gen - Pyramiding
3. Chọn lọc sớm
4. ‘Kết hợp” các phương pháp RM296
1 2 3 4 5 6 7 8 RM84
1 2 3 4 5 6 7 8 3 Đa hình! Không đa hình 07/08/2017 2.1. Lai lại nhờ chỉ thị (MAB) MAB có nhiều ưu điểm so với phương pháp truyền thống: • Chọn lọc các locut mục tiêu hiệu quả
• Giảm thiểu liên kết xấu đi kèm
• Phục hồi nhanh bố mẹ lai lại Chọn lọc dựa và chỉ thị có ích khi gen mong muốn khó
chọn lọc do: 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1. Gen lặn 2. Nhiều gen cho tính trạng kháng bệnh Target
locus CHỌN LỌC NỀN CHỌN LỌC LOCUT
MỤC TIÊU CHỌN LỌC TÁI TỔ
HỢP CHỌN LỌC THỂ CHO CHỌN LỌC NỀN DI TRUYỀN – THỂ NHẬN * Chọn lọc gen từ thể cho 3. Tính trạng số lượng: do nhiều gen tham gia vào sự biểu
hiện của tính trạng 4. Tương tác lớn của kiểu gen x môi trường 1 2 3 4 Chọn lọc gen mục tiêu hay QTL Để đánh gía sự có mặt của gen khi đánh giá kiểu hình trực tiếp
không thể thực hiện được hay tốn kém, hoặc chỉ thực hiện được
ở giai đoạn muộn. Có ích đối với những tính trạng khó * Chọn lọc thể tái tổ hợp: Locut
mục tiêu MAB: CHỌN LỌC – từ thể cho Sử dụng chỉ thị hai sườn để chọn các thể tái tổ hợp giữa gen mục
tiêu và chỉ thị sườn đánh giá, các allen lặn - Để xúc tiến sự phục hồi kiểu gen của thể nhận ở các locut khác. - Sử dụng các chỉ thị phân tử để chọn lọc nền trong chương trình
lai lại được kiểm chứng và chứng minh rất hiệu quả * Chọn lọc nền di truyền thể nhận Chọn lọc locut
mục tiêu • “Liên kết xấu” là khi: Lượng lớn NST của thể cho giữ lại sau
nhiều lần lai lại; Lai lại truyền thống Không mong muốn vì những gen khác của thể cho ảnh hưởng xấu các tính trạng nông học c GEN MỤC
TIÊU c F1 BC1 BC2 BC3 BC10 BC20 c LOCUT
MỤC TIÊU ‘Liên kết xấu’ Sử dụng chỉ thị giảm thiểu lượng NST của thể cho nhanh hơn I LOCUT
MỤC TIÊU O
H
C
Ể
H
T BC1 BC3 BC10 ThỂ
cho/F1 Ở
T
Ế
K
N
Ê
L
N
E
G NST bố mẹ lai lại c GEN MỤC
TIÊU NST thể cho Ribaut, J.-M. & Hoisington, D. 1998 Marker-assisted selection:
new tools and strategies. Trends Plant Sci. 3, 236-239. F1 BC1 BC2 4 Lai lai dựa vào chỉ thị 07/08/2017 Bước 1 – chọn locut mục tiêu BC1 Bước 2 – chọn thể tái tổ hợp một trong hai phía của locut mục tiêu Sử dụng chỉ 1 2 3 4 MAB: CHỌN LỌC THỂ TÁI TỔ HỢP HOẶC Giảm thiểu liên kết xấu Bước 3 – chọn locut mục tiêu lần nữa BC2 Đòi hỏi quần thể lớn • phụ thuộc vào khoảng cách của chỉ CHỌN LỌC THỂ TÁI
TỔ HỢP thị sườn với locut mục tiêu) Bước 4 – chọn thể tái tổ hợp một trong hai phía của locut mục tiêu thị hai sườn để
chọn các thể tái tổ hợp giữa gen
mục tiêu và chỉ thị sườn Hoặc LAI LẠI TRUYỀN THỐNG LAI LẠI NHỜ CHỈ THỊ * * Sử dụng chỉ thị không liên kết để 1 2 3 4 CHỌN LỌC KIỂU HÌNH CÂY BC1
GẦN GIỐNG BỐ MẸ LAI LẠI SỬ DỤNG CHỈ THỊ NỀN ĐỂ CHỌN LỌC CÂY CÓ
CHỈ THỊ CỦA BỐ MẸ LAI LẠI NHIỀU NHẤT VÀ
LƯỢNG GENOM THỂ CHO NHỎ NHẤT Xúc tiến sự phục hồi genom của bố MAB: CHỌN LỌC NỀN P1 x P2 P1 x P2 P1 x F1 P1 x F1 BC1 BC1 đào thải thể cho, chọn lọc cây có chỉ
thị của bố mẹ lai lại nhiều nhất và
lượng genome thể cho nhỏ nhất CHỌN LỌC NỀN Rút ngắn 2, 3 hoặc 4 thế hệ lai lại mẹ lai lại (thể nhận) 2.2. Tích tụ gen Quá trình kết hợp nhiều gen vào trong 1 kiểu gen, thường từ hai
bố mẹ khác nhau Kiểu gen Sử dụng để kết hợp nhiều gen kháng bệnh đối với các Quy trình chọn
giống
x P1: AAbb P2: aaBB x BC2 BC2 Tích tụ gen cực khó đạt được bằng phương pháp truyền F1: AaBb chủng đặc thù của một thể gây bệnh P1
Gen B P1
Gen A AB Ab aB ab F2 Lưu ý: đánh giá kiểu hình của một cây đối với nhiều
dạng kháng cây con hầu như không thực hiện được AB AABB AABb AaBB AaBb thống F1
Gen A + B Ab AABb AAbb AaBb Aabb Có ý nghĩa để tạo ra khả năng kháng “bền vững” với aB AaBB AaBb aaBB aaBb Chọn cây F2 có Gen A và Gen B ab AaBb Aabb aaBb aabb Hittalmani et al. (2000). Fine mapping and DNA marker-assisted pyramiding of the three major genes for blast resistance in
riceTheor. Appl. Genet. 100: 1121-1128 Liu et al. (2000). Molecular marker-facilitated pyramiding of different genes for powdery mildew resistance in wheat. Plant
Breeding 119: 21-24. 5 F2
MAS nhiều chủng của thể gây bệnh 07/08/2017 2.3. Chọn lọc MAS sớm Cảm nhiễm Kháng P1 P2 x MAS tiến hành ở F2 hoặc F3 F1 Chọn lọc cây có gen mong muốn, các allen được cố
định ở trạng thái đồng hợp tử; đào thải cây có tổ hợp
gen không mong muốn Tập trung nguồn lực cho ít dòng ở các giai đoạn sau MAS 1 QTL – đào thải 75% kiểu gen không mông muốn MAS 2
QTLs – đào thải 94% kiểu gen không mong muốn Refeences: Ribaut & Betran (1999). Single large-scale marker assisted selection (SLS-MAS). Mol Breeding 5: 21-24. PP PHẢ HỆ (SLS-MAS) P1 x P2 P1 x P2 F1 F1 MAS F2 F2 Ví dụ: bản đồ Chọn lọc KIỂU
HÌNH F3 F3 Trồng thưa để
chọn lọc cá thể Chỉ gieo trồng
các dòng F3 trên
đồng ruộng F4 liên kết từ quần
thể dòng thuần
tái tổ hợp nhỏ
của 20 cá thể F4 Các gia đình
gieo thành hàng
để chọn lọc. Các gia đình
gieo thành hàng
để chọn lọc.
Chọn phả hệ F5 F5 F6 F6 KN năng suất
sơ bộ. Chọn lọc F7 F7 Thí nghiệm
năng suất F8 – F12 Khảo nghiệm nhiều điểm, F8 – F12 nhân giống và phổ biến Khảo nghiệm nhiều điểm,
nhân giống và phổ biến Collard et al., (2005) Euphytica 142 p 169 Ưu điểm: giảm số dòng/cá thể và tập trung
vào số ít dòng/cá thể để đánh giá Đánh gía kiểu hình ‘Hướng theo chỉ thị’ 2.4 Các phương pháp kết hợp Quần thể lớn ( 2000 cây) F2 P1 (S) x P2 (R) Bố mẹ cho Bố mẹ lai lại (còn gọi là chọn lọc lần lượt’) x F1 (R) P1 (S) • Sử dụng khi chỉ thị không
chính xác 100% hay sàng lọc
kiểu hình tốn kém hơn so với
xác định chỉ thị BC1F1 , kiểu hình R & S Chọn lọc dựa vào chỉ thị (MAS) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 … Trong một số trường hợp, sự kết hợp sàng lọc kiểu hình và
MAS rất có ích 1. Đạt tối đa tiến bộ di truyền (khi một số QTLs chưa được xác định từ lập bản đồ QTL) 2. Mức tái tổ hợp giữa chỉ thị và QTL không phải chính xác 100% 6 3. Giảm được kích thước quần thể đối với những tính
trạng mà sử dụng chỉ thị phân tử ít chi phí hơn hay
dễ hơn so với sàng lọc kiểu hình tiết kiệm thời gian
và giảm chi phí CHỌN LỌC KIỂU HÌNH 07/08/2017 VÍ DỤ: ỨNG DỤNG MAS Ở VIỆN
NC LÚA QUỐC TẾ (IRRI) Các trở ngại phi sinh vật chủ yếu gồm: Lai lại dựa vào chỉ thị đối với khả năng chịu ngập Bất lợi phi sinh vật là trở ngại lớn đối với SX lúa ở ĐN Châu Á Ưu tiên cao nhất ở IRRI
Nguồn chống chịu cho tất cả các tính trạng có trong
nguồn gen, những QTL chính liên kết chặt với chỉ thị
DNA đã được xác định cho một số tính trạng Photo by Abdel Ismail David Mackill, Reycel Mighirang-Rodrigez, Varoy Pamplona, CN Neeraja,
Sigrid Heuer, Iftekhar Khandakar, Darlene Sanchez, Endang Septiningsih
& Abdel Ismail ‘Các giống Mega’ Chiến lược lai lại Áp dụng chiến lược lai lại để chuyển các gen/QTLs vào BR11 Bangladesh • Hạn
• Ngập nước
• Mặn
• Thiếu lân CR1009 India IR64 Toàn châu Á Sử dụng chỉ thị DNA để lai lại với hiệu quả cao – lai lại Nhiều giống lúa phổ biến và trồng
diện tích lớn gọi là “các giống
Mega”
• Đặc biệt quen thuộc với nông các giống mega KDML105 Thái Lan Mahsuri Ấn Độ Các giống truyền thống có khả MTU1010 Ấn Độ RD6 Thái Lan dựa vào chỉ thị (MAB) dân Ấn Độ Samba
Mahsuri Swarna Ấn Độ,
Bangladesh 1-10 triệu hectares 7 năng chịu bất lợi phi sinh vật, nông
dân ngại trồng các giống khác
• các đặc điểm nông học và chất lượng kém 07/08/2017 Chọn giống chịu ngập úng • NS cao • Mẫn cảm Tính trạng tốt; vd kháng
bệnh x Lai lại truyền thống
P1 • Bố mẹ lai lại (RP) DT lúa đồng bằng bị ngập ngắn hạn lớn loại bỏ ~50% BC1 Chọn trực quan BC1 giống RP Những vùng thuận lợi cũng bị ngập ngắn Lặp lại cho đến BC6 Phân biệt với các kiểu chịu ngập úng phục hồi genome của giống lai lại (RP) Giống ưu
việt P2
Thể
cho P1 x F1 (đông Ấn đến ĐN Á; > 10 tr. ha P1 x BC1 P1 x BC2 hạn trong một số năm P1 x BC3 khác P1 x BC4 • Khả năng vươn dài • Nảy mầm trong điều kiện yếm khí P1 x BC5 Có thể phải lai lại bổ sung do liên kết xấu P1 x BC6 Sàng lọc khả năng chịu ngập BC6F2 0 10 30 40 LOD score
20 OPQ1 600 OPN4 IR40931-26 PI543851 1200 OPAB16 20 850 C1232 Sub-1(t) RZ698 15 900 50cM OPS14
RG553
R1016
RZ206 OPH7 950 10 RZ422 5 100cM C985 0 1 2 4 6 8 9 3
7
5
Submergence tolerance score RG570 150cM Phân ly ở quần thể F3 RG451 RZ404 Xu and Mackill (1996) Mol Breed 2: 219 Lai lại Gieo BC1F1 X Swarna IR49830 Thể cho Sub1 Cho hat F1 nảy mầm và gieo
trong khay F1 X Swarna BC1F1 8 Một QTL chính trên NST 9 kiểm soát tính chịu ngập úng –
Sub1 QTL 07/08/2017 Phân tích kiểu gen để chọn lọc cây BC1F1 mang gen mong
muốn để lai lại Thu mẫu lá - 10 sau khi cấy để phân tích chỉ thị Swarna Swarna/
IR49830 F1 Cây #242 Swarna BC1F1
697 cây 376 có Sub1
21 thể TTH
Chọn cây
mang allen thể
cho ít nhất BC2F1
320cây 158 có Sub1
5 thể TTH Cây #246
và #81 BC2F2
937 plants Cây #227 Swarna Cây 237
BC2F2 1 cây mang Sub1 có
2 đoạn thể cho BC3F1
18 cây Chọn lọc Swarna+Sub1 Nhân cây BC2F2 chịu ngập úng Swarna với Sub1 Mackill et al 2006. QTLs in rice breeding: examples for abiotic stresses. Paper presented
at the Fifth International Rice Genetics Symposium. Có thể phải tiếp tục đến BC3F2 Ribaut et al. 2002. Ribaut, J.-M., C. Jiang & D. Hoisington, 2002. Simulation experiments on
efficiencies of gene introgression by backcrossing. Crop Sci 42: 557–565. 9 Khung thời gian để “tăng cường” các giống mega 07/08/2017 Swarna 246-237 Tỉ lệ hạt bạc bụng Bạc bụng(0-10%)=84.9
Bạc bụng(10-25%)=9.1
Bạc bụng(25-50%)=3.5
Bạc bụng(>75%)=2.1 Bạc bụng(0-10%)=93.3
Bạc bụng(10-25%)=2.3
Bạc bụng(25-50%)=3.7
Bạc bụng(>75%)=0.8 CD Trung bình =0.2mm Chiều dài TB=0.2mm Chiều rộng TB =2.3mm Chiều rộng TB=2.2mm Dòng BC3F2
Xấp xỉ 2,9 MB của thể cho DNA Amylose content (%)=25
Gel temperature=HI/I
Gel consistency=98 Amylose content (%)=25
Gel temperature=I
Gel consistency=92 Hiện trạng chọn giống phân tử Tổng quan tài liệu cho thấy
hàng ngàn nghiên cứu lập
bản đồ QTL nhưng không có
nhiều báo cáo về áp dụng
cho MAS trong chọn giống 4. HIỆN TRẠNG CỦA MAS:
TRỞ NGẠI VÀ THÁCH THỨC Tại sao? Chi phí – một cản trở chính Nguyên nhân tác động ít của MAS trong chọn giống Hiệu quả chi phí chưa được hạch toán nhưng Kiểu gen của Swarna-Sub1 Thiếu nguồn lực (thiết bị) Chỉ thị không có hiệu quả chi phí Được xác định bởi: Độ chính xác của các nghiên cứu lập bản đồ MAS đắt hơn đối với phần lớn tính trạng • Các tính trạng phẩm chất là ngoại lệ Ảnh hưởng của QTL có thể phụ thuộc vào nền di truyền Không có đa hình chỉ thị trong vật liệu chọn giống Kết hợp di truyền phân tử và chon giống truyền thống 10 • Tính trạng và phương pháp sàng lọc kiểu hình hoặc bị chi phối bởi điều kiện ngoại cảnh • Chi phí nhà kính/Thí nghiệm đồng ruộng • Chi phí lao động kém • Loại chỉ thị sử dụng 07/08/2017 Chi phí MAS Chi phí MAS ở IRRI (ví dụ 1) *gồm cả chi phí lao động Cở sở nghiên cứu Nước Cây trồng Tài liệu Chi phí cho
một mẫu*
(US$) ĐH Guelph Canada Đậu 2.74 Yu et al. (2000) Dreher et al. CIMMYT Mexico Ngô 1.24–2.26 (2003) Australi Kuchel et al. ĐH Adelaide Lúa mì 1.46 a (2005) GAMMA Lab = USD $0.86 một mẫu
Lao động: Van Sanford et Hoa kỳ 0.50–5.00 Vật tư tiêu hao:
Ước lượng PTN lập bản đồ Genom (GML)
• USD $0.26 một mẫu (chi phí tối thiểu)
• Chi phí chia nhỏ: tách chiết DNA: 19.1%; PCR: 61.6%; ddieeenj di Gel: 19.2% • Không tính phí găng tay, giấy thấm, điện, nước, thải rác Lúa mì và
đại mạch al. (2001) ĐH. Kentucky,
Minnesota, .
Oregon, Michigan,
USDA-ARS Yu et al. 2000 Plant Breed. 119, 411-415; Dreher et al. 2003 Mol. Breed. 11, 221-234; Kuchel et al. 2005 Mol.
Breed. 16, 67-78; and Van Sanford et al. 2001 Crop Sci. 41, 638-644. Chi phí cho MAS: Thế hệ đầu MAS Chi phí MAS: ví dụ 2 - chọn lọc Swarna+Sub1 P1 P2 • USD $0.06 một mẫu (KTV)
• USD $0.65 một mẫu (TTS sau tiến sĩ) Swarna Swarna/
IR49830 F1 Cây #242 F1 Swarna BC1F1
697 cây 376 có Sub1
21 thể TTH
Chọn lọc nền – 57
chỉ thị 2000 cây F2 Cây #246 BC2F1
320 cây Swarna 158 mang Sub1
5 TTH
23 chỉ thị nền Chỉ tính chi phí VT tiêu
hao. CL gen mục tiêu,
TTH và CL nền BC1-
BC3F2 = USD $2201 11 cây mang Sub1
10 chỉ thị nền BC3F1
18 cây USD $640 để sàng lọc 2000 cây với một chỉ thị cho một quần thể Swarna+Sub1 Chi phí MAS cụ thể x Xem xét các ví dụ về MAS cho thấy một
vấn đề chung: • Philippines (Peso) = 35,200 • India (Rupee) = 28,800 • Bangladesh (Taka) = 44,800 Hầu hết các chỉ thị DNA được xây dựng cho các • Iran (Tuman) = 576,000 Vd 1- Chọn lọc phả hệ (2000 cây F2) = USD $640 • Philippines (Peso) = 121,055 • India (Rupee) = 99,045 • Bangladesh (Taka) = 154,070 • Iran (Tuman) = 1,980,900 VD 2: Swarna+Sub1 = USD $2201 (*vật tư tiêu hao) Chi phí tăng nhanh! 11 • Nói cách khác, không phải là QTLs. Xác định chỉ thị cho QTLs khó hơn rất nhiều 07/08/2017 Độ tin cậy của bản đồ QTLs cũng ảnh hưởng
đến thành công của MAS Tích hợp giữa sinh học phân tử và chọn giống
thường thiếu Độ tin cậy của số liệu kiểu hình quan trọng! Khoảng cách lớn giữa phát triển các chỉ thị phân tử Khẳng định lại kết quả QTLs ở các quần thể độc lập Kiểm tra “Giá trị của chỉ thị” phải được thực hiện Những quan điểm quan trọng không được hiểu như Ảnh hưởng của nền di truyền phải được xác định 12 • Đòi hỏi: nhiều lần lặp lại ở nhiều môi trường và chọn tạo giống - Xây dựng chỉ thị, bản đồ QTL thường tách rời khỏi chọn giống - Sự trao đổi thông tin số liệu giữa các viện • Kiểm tra độ tin cậy của chỉ trị trong dự đoán kiển nghiên cứu và chọn giống thường thiếu hình • Kiểm tra mức độ đa hình của chỉ thị nhau giữa các lĩnh vực 07/08/2017 Sử dụng QTL trong chọn giống • QTLs với ảnh hưởng nhỏ = khó có được bản đồ chính xác • Chỉ những QTLs trên đoạn chromosome rất nhỏ có thể • Phân tích QTL = dựa trên xác định sự khác nhau về giá
trị trung bình giữa các dòng với các chỉ thị phân tử sử dụng trong chọn giống lai lại • QTL có ảnh hưởng lớn trong hầu hết các nền di truyền
và môi trường là có hữu ích nhất trong chọn giống • QTL mapping = bước khởi đầu để khám phá gen có ích trong chọn giống 8Câu hỏi???
Tóm tắt
• Thiết lập bản đồ QTL mapping = là quá trình xác định vị
trí của gen với ảnh hưởng lên tính trạng số lượng, sử
dụng chỉ thị phân tử