Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

1. Kỹ thuật di truyền là gì?

- Là sự điều khiển một tính trạng của sinh vật nhằm tạo ra những thay đổi mong muốn

Chương 7: Kỹ thuật di truyền

Kỹ thuật di truyền/Genetic engineering:

- chỉ toàn bộ những kĩ thuật hoặc công nghệ trong phòng thí nghiệm, được dùng làm biến đổi một cách cơ học các gen của sinh vật (thêm, bớt, chỉnh sửa gen), rồi những gen đó có thể nhân lên hoặc tái tổ hợp lại tạo thành một gen/tổ hợp gen mới, thích ứng với những thay đổi của môi trường và phù hợp với mong muốn của con người

Chọn giống cây trồng

 Chọn giống nhân tạo

 “Hậu duệ” của cải dại  “gia đình cải bắp”

 Tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mới để

Con người đã điều khiển DNA từ rất lâu!

cải thiện lương thực

Một thế giới mới !

Chọn giống cây trồng (tiếp)

1

Sự tiến hóa của ngô hiện đại từ tổ tiên teosinte

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Các code mã hóa sử dụng toàn cầu

 Bởi vì tất cả các sinh

 Đọc gen theo cách

vật sống…  Sử dụng DNA  Sử dụng chung mã hóa

TACGCACATTTACGTACGCGGATGCCGCGACT ATGATCACATAGACATGCTGTCAGCTCTAGTAG Bộ genome người: ACTAGCTGACTCGACTAGCATGATCGATCAGC TACATGCTAGCACACYCGTACATCGATCCTGA 3.2 tỷ cặp bazo CATCGACCTGCTCGTACATGCTACTAGCTACTG ACTCATGATCCAGATCACTGAAACCCTAGATC GGGTACCTATTACAGTACGATCATCCGATCAGA TCATGCTAGTACATCGATCGATACTGCTACTGA TCTAGCTCAATCAAACTCTTTTTGCATCATGAT ACTAGACTAGCTGACTGATCATGACTCTGATCC CGTAGATCGGGTACCTATTACAGTACGATCATC CGATCAGATCATGCTAGTACATCGATCGATACT GCTACTGATCTAGCTCAATCAAACTCTTTTTGC ATCATGATACTAGACTAGCTGACTGATCATGAC TCTGATCCCGTAGATCGGGTACCTATTACAGTA

Sản phẩm của kỹ thuật di truyền

Có thể hỗn hợp gen từ một sinh vật này sang một sinh vật khác?

• Cây chuyển gen – Transgenic Plants • Cây trồng biến đổi di truyền (Genetically Modified

giống nhau

Có!

• Sinh vật biến đổi di truyền (Genetically Modified

Plants/Crops – GMP/GMC)

• Cây trồng công nghệ sinh học

Green Fluorosceint Protein (GFP)

Organism – GMO)

2. Kỹ thuật di truyền – Một số khái niệm

Cây chuyển gen là cây mang gen lạ (ngoại lai) được lồng vào hệ gen và biểu hiện thành tính trạng

 Tách dòng gen (gene cloning) còn được gọi với nhiều tên khác nhau: tạo dòng gen, nhân dòng gen, phân lập gen

Tách dòng gen

2

Là tập hợp kỹ thuật nhằm đưa một gen, một đoạn ADN cần thiết vào tế bào chủ, tạo điều kiện thích hợp để các tế bào chủ phân chia, tạo vô số các tế bào cùng mang một đoạn ADN đưa vào, tạo nên một dòng tế bào tái tổ hợp mang gen cần tách dòng

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Enzyme cắt giới hạn

Các dạng cắt

 Enzyme cắt các liên kết phosphodiester trong phân tử ADN ở những vị trí nhất định tùy từng enzyme, tạo thành những đoạn ADN có 2 đầu hạn chế

 Cắt đầu bằng: enzyme cắt tạo thành các đoạn ADN đầu bằng

 Mỗi enzyme cắt có thể nhận biết đoạn ADN nhất định và cắt tại vị trí nhất định, đoạn ADN thường dài từ 4-6 nucleotit

Enzyme cắt đầu dính: tạo đoạn DNA có đầu dính 5’ sợi đơn hoặc đầu dính 3’ sợi đơn

 Tùy vào enzyme sử dụng, đặc tính và hiệu quả cắt của nó cũng như cấu trúc ADN genom mà sau khi cắt sẽ tạo ra các đoạn ADN dài ngắn khác nhau

GTAACG AATTCACGCTT CATTGCTTAA GTGCGAA

Enzyme nối

Vector

 Enzyme ADN ligase có thể nối các đoạn ADN bị đứt

gãy ở cả 2 mạch

 Trong tự nhiên, ADN ligase sử dụng trong cả tái

bản và sửa chữa ADN.

 Enzyme DNA ligase được sử dụng rất nhiều trong sinh

học phân tử cho các thí nghiệm về tái tổ hợp di truyền

1. Tự tái bản – có gốc tái bản, có khả năng tái bản độc lập trong cơ thể chủ 2. Có vùng để lồng và nhân gen ngoại lai (vị trí nhận biết các enzyme cắt giới hạn) 3. Có Promoter (và operator) – hỗ trợ gen (đoạn ADN mới) được biểu hiện 4. Vùng có chứa gen chỉ thị để chọn lọc 5. Kích thước phù hợp để xâm nhập tế bào chủ

ATP

Các loại vector

 Vector/ Vector tách dòng: phân tử ADN cho phép cài gắn một đoạn DNA/gen ngoại lai để đưa vào tế bào chủ hoặc nhằm nhân DNA ngoại lai lên với số lượng lớn  Yêu cầu của một vector

Vùng để lồng gen ngoại

 Plasmid: - là nhân tố di truyền ngoài NST, sống trong tế bào nhiều

loại vi khuẩn

- là phân tử ADN kép, dạng vòng, kích thước từ 1 –

200kb, có chứa các gen chống kháng sinh, chống kim loại nặng và rất mẫn cảm với tác nhân đột biến

Vùng chứa gen chọn lọc

- Khi tái sinh, có thể cần hoặc không cần protein của

chính gen mình

Gốc tái bản

- Chuyển và nhân đoạn ADNkích thước từ 10-20kb

Nhiều loại plasmid nhân tạo (thế hệ 2 và 3) được tạo nên bằng cách tập hợp các đặc tính quý của plasmid tự nhiên, gắn thêm các chỉ thị và đoạn đa cắt nối, tạo nên các plasmid mạnh

3

Plasmid vectors

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

 Thực khuẩn thể: là một dạng virut gây nhiễm trên tế bào vi khuẩn, chỉ có thể sống và sử dụng vật chất và hệ enzyme của tế bào kí chủ để tổng hợp sản phẩm gen của chính mình, sinh sản được trong tế bào chủ, kí sinh trong tế bào

- Thể thực khuẩn có bộ gen DNA mạch đơn hoạc kép, sử dụng làm vector có nhiều loại f1, M13, fd…Các vecor này được tạo nên từ sự cải biến bộ gen phage

- Chuyển và nhân đoạn AND

kích thước từ 10-20kb

Các loại vector (tiếp) Plasmid vector

 Cosmit - Là vectơ lai của plasmid và đoạn cos của phage,

mang các ưu điểm của 2 vectơ này

- Cấu tạo: gồm có vùng tái bản, vùng nhân gen,

gen chọn lọc, vùng cos.

- Vị trí cos giúp cosmit bám dính vào màng tế bào

khi xâm nhập và tế bào chủ

- Có khả năng mang đoạn ADN cài có kích thước lớn 30-50 kb

Các loại vector (tiếp) Thực thể khuẩn

 Được thiết kế từ một

phần DNA của bộ gen vi khuẩn

- Vectơ được tạo ra từ NST nhỏ của nấm men được cải tiến di truyền

- Vectơ NST nấm men nhân tạo có thể mang các đoạn cài ADN dài 200-500 kb, > 2000kb

 Cấu trúc BAC gồm: gốc tái bản, các gen chỉ thị đặc hiệu, các đoạn đa cắt nối và promoter đặc hiệu

 Cài gắn đoạn DNA có

kích thước 100 – 300kb

4

Vector tách dòng là các NST nấm men nhân tạo (YAC) Vector tách dòng là các NST vi khuẩn nhân tạo (BAC)

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

3. Kỹ thuật di truyền – Tách dòng gen

Khái niệm:

 Tách dòng gen thực nghiệm: tách các dòng gen được thực hiện các mẫu sinh học (mô tế bào, lông tóc, dịch sinh học…), mang các gen cần tách dòng hoặc tổng hợp nhân tạo đoạn gen cần tách dòng - Tách dòng gen (gene cloning) còn được gọi với nhiều tên khác nhau: tạo dòng gen, nhân dòng gen, phân lập gen

- Là tập hợp kỹ thuật nhằm đưa một gen, một đoạn ADN cần thiết vào tế bào chủ, tạo điều kiện thích hợp để các tế bào chủ phân chia, tạo vô số các tế bào cùng mang một đoạn ADN đưa vào, tạo nên một dòng tế bào tái tổ hợp mang gen cần tách dòng  Tách dòng ảo: là sự tổng hợp, phân tích các kết quả tách dòng gen invitro, trên cơ sở thông tin từ các ngân hàng dữ liệu để lựa chọn một đoạn DNA hoặc một gen cần thiết nào đó Từ đó, lựa chọn phương án thiết kế vector tái tổ hợp hiệu quả, dự đoán kết quả tách dòng và biểu hiện gen, mức độ thành công của thực nghiệm

Các bước chính trong tách dòng invitro

Công cụ

- Gồm có 02 phương pháp chủ yếu: tách dòng thực nghiệm (tách dòng invitro) và tách dòng ảo (tách dòng silico)

1. Enzyme cắt giới hạn 2. Vector nhân dòng 3. Enzyme nối ligase

1. Xác định, phân lập gen mục tiêu/gen quan tâm 2. Tạo vector tái tổ hợp

3. Chuyển nạp vector tái tổ hợp vào tế bào chủ để nhân dòng 4. Sàng lọc các dòng tái tổ hợp

Bước 2:Tạo vector tái tổ hợp

Bước 1: Phân lập gen mục tiêu

- Tách ADN chứa gen cần chuyển

5. Nuôi cấy dòng tái tổ hợp thu sinh khối và protein tái tổ hợp

- Dùng enzyme cắt giới hạn cắt ADN thành nhiều

đoạn có kích thước khác nhau

- Nhân gen bằng PCR

- Dùng enzyme cắt ở bước phân lập gen mục tiêu để cắt vectơ

- Dùng enzyme nối ADN ligase để nối đoạn cắt ADN vào vector ở vùng lồng gen ngoại, thu được ADN tái tổ hợp

5

Là đưa gen vào vectơ

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Bước 3: Chuyển nạp gen vào tế bào

1. Vi khuẩn

Vi khuẩn

- E. coli – được sử dụng vì dễ nuôi và genome của nó đã được

nghiên cứu và biết đến rộng rãi

- Có khả năng sinh sản rất nhanh trong thời gian ngắn nên

nhân nhanh được các dòng AND

 Sinh vật đơn bào  Sinh sản bằng nguyên phân  Dễ nuôi cấy, sinh sản nhanh: sinh sản

* Là đưa vector mang gen ngoại/ gen mục tiêu vào kí chủ để nhân dòng/tái bản đoạn gen; * Các tế bào chủ sử dụng: - Vi khuẩn - Nấm men - Tế bào thực vật - Tế bào động vật

mỗi 20-30 phút

 được sử dụng vì dễ nuôi và genome của nó đã được nghiên

cứu và biết đến rộng rãi

 Thu thập và làm sạch dễ dàng 3. Tế bào thực vật và toàn bộ cây

 Có thể biểu thị gen dễ dàng  Cây dễ trồng, đánh giá – xuất hiện nhiều tính trạng mới

2. Nấm men - Saccharomyces cerevisiae

 Có thể biểu thị gen dễ dàng  Khó nuôi  Sử dụng trong y học

Các phương pháp chuyển nạp gen

Bước 4: Sàng lọc dòng tái tổ hợp

1. Hóa biến nạp

 Sàng lọc các cá thể tái tổ hợp nhằm chọn lọc các tế

Sử dụng hóa chất: lỗ trên màng tế bào tạo thành khi các tế bào vi khuẩn được xử lý trong CaCl2

bào mang vector tái tổ hợp trong quần thể. Các gen chọn lọc có thể gồm gen chọn lọc kháng sinh hoặc gen chỉ thị màu

2. Xung điện

Sử dụng dòng điện để hình thành lỗ siêu nhỏ trên màng tế bào tạo điều kiện hấp thụ ADN tái tổ hợp

 Các gen chọn lọc phổ biến gồm: - Các gen kháng kháng sinh như kanamycin,

hybromycin, streptomycin

3. Dung hợp tế bào trần

- Các gen kháng chất diệt cỏ như glyphosate hoặc

5. Súng bắn gen

bialaphos

- Các gen khác: như gen pmi chuyển hóa manose thành glucose nên tế bào có thể sống trên môi trường không có glucose

Figure 9.5b

6

4. Tế bào động vật

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

 Khi chuyển gen vào tế bào vi khuẩn

 Gen chỉ thị: là các gen có trách nhiệm thông

 Đưa gen mới vào plasmid  Đưa plasmid vào tế bào vi khuẩn  Tế bào vi khuẩn nhân bản gen mới

 Vi khuẩn sẽ tạo tạo ra protein mới tương ứng

Vi khuẩn được biến nạp gen

gen từ sinh vật khác

Plasmid tái tổ hợp

 Các gen chỉ thị thường bao gồm: - ß-galactosidase (do gen lacZ tổng hợp) - ß-glucuronidase (GUS) - Alkaline phosphatase - Protein phát huỳnh quang xanh lục GFP và các

Cắt ADN

báo gen cần biến nạp đã gắn vào hệ gen thực vật và bắt đầu hoạt động hay chưa

dẫn xuất của nó

+

vector

- …..

AND ligase

plasmid

Sàng lọc dùng gen chỉ thị

Ví dụ

Vi khuẩn không có plasmid

Ví khuẩn có plasmid mang gen mới

Vi khuẩn có plasmid không chứa gen cần chuyển

Môi trường nuôi cấy chứa chất kháng sinh và X-Gal (chất hữu cơ chứa galactose)

Để qua đêm

Lạc khuẩn có - mang gen mới – màu trắng - không mang gen mới – màu xanh

Chỉ thu nhận lạc khuẩn có plasmid mang gen nạp

Vi khuẩn chuyển gen

Gen từ sinh vật khác

Plasmid tái tổ hợp

Bước 5. Nuôi cấy dòng tái tổ hợp thu sinh khối và protein tái tổ hợp

+

vector

plasmid

Vi khuẩn

GFP là một loại protein phát ra ánh sáng ở bước sóng 509nm (màu xanh lục sáng). Là gen được phát hiện và tách ra ở loài sứa Aequorea victoria

Thu nhận và làm sạch thu protein

7

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

3. Chuyển nạp gen ở thực vật

Chuyển gen:

• Khái niệm: Chuyển nạp gen là quá trình những đoạn ADN ngoại, mã hóa một thông tin di truyền nhất định được chuyển sang một nền di truyền mới (hay cơ thể sinh vật mới)

• Cho phép: sử dụng biến dị của cả giới động vật và thực vật, chứ không phải trong nội bộ loài hoặc chi.

• Thực vật là cơ thể sống bậc cao dễ chuyển nạp

• Chuyển gen có độ chính xác cao hơn các phương

• Cả phương pháp sinh học và lý học có thể sử

• Nhưng vẫn tuân thủ hai giai đoạn chọn giống: tạo

nhất pháp truyền thống.

• Cho đến nay, cơ thể sống chuyển gen ứng

dụng cho chuyển gen biến dị di truyền, sau đó chọn lọc. dụng rộng rãi là thực vật

Triệu mẫu

445

180

159

395

160

346

140

Tỷ lệ ứng dụng (%) đối với các cây trồng CNSH chính trên toàn cầu (triệu ha, triệu mẫu), 2012

296

120

100

247

100

198

80

148

60

99

31

40

30

49

20

0

0

81% Đậu tương

81% bông

35% Ngô

30% Cải dầu

Nguồn: Clive James, 2013

Thông thường CNSH

Mục đích của chuyển nạp gen:

80

 Nghiên cứu và làm sáng tỏ chức năng của một gen

Bông

được quan tâm hay từng phần của gen đó

60

 Làm thay đổi mức độ biểu hiện của một gen nội bào

Đậu tương

40

h c í t n ệ i d ệ l

ỉ T

20

 Chuyển các gen quy định tính trạng mong muốn vào tế bào để thu nhận được các tính trạng mới ở tế bào và cây chuyển gen: gen kháng bệnh, gen chịu hạn, gen kháng thuốc trừ cỏ, gen tính trạng chất lượng

Ngô

1996

1997

1998

1999

2000

8

Ứng dụng cây chuyển gen ở Hoa Kỳ

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

 Phân tử AND kép dạng vòng, kích thước khoảng

200 kb

 Agrobacterium là một loài vi khuẩn xâm nhập vào các nơi bị tổn thương của có thể thực vật và kích thích tạo khối u tại đó

 Ngoài NST, vi khuẩn chứa Ti-plasmid

- Vùng T-DNA: chứa gen tổng hợp opine, auxin, cytokinin, phytohormone; bờ trái và bờ phải

- Vùng vir: vùng gây

độc

- Gốc tái bản

Ti-plasmid

T-DNA

 Trong vùng T-DNA có:

auxA auxB

cyt

ocs

Chuyển nạp gen gián tiếp bằng vi khuẩn Agrobacterium Ti-plasmid

+ gen tổng hợp axit amin opine là nguồn dinh dưỡng để nuôi vi khuẩn; Khi vi khuẩn chứa Ti-plasmid xâm nhập vào cây, các tế bào của cây bị nhiễm được tổng hợp lên axit amin opines nhưng lại không sử dụng được chúng

LB RB

+ gen tổng hợp auxin (gen iaaM và iaaH) và phytohormone (gen iptZ) làm cho các tế bào phân chia mạnh

• Mục đích: tăng hàm lượng các hocmoon kích thích tế bào phân chia Sự tăng kích thước của khối u

Ocs – sản sinh octopine, tín hiệu để gen hoạt động

Cơ chế

Vùng gen gây độc – vùng Vir

LB, RB – bờ trái, bờ phải (chứa các đoạn lặp) auxA + auxB – enzymes sản sinh auxin cyt – enzyme sản sinh cytokinin

Vùng vir: tạo ra protein giúp cho quá trình chuyển nạp hoặc có thể làm tăng cường quá trình tái tổ hợp với tế bào ký chủ.

1. Chuyển T-DNA vào tế bào thực vật

 Gen gây nhiễm vir hoạt động được ở trong tế bào vi khuẩn là nhờ những hóa chất được sinh ra từ tế bào thực vật bị thương, thúc đẩy quá trình sinh ra nhiều T-DNA đơn.

2. Chất Acetosyringone (AS) (a flavonoid) tiết ra từ tế bào cây bị thương kích hoạt vùng gen vir.

 Sau đó đoạn T-DNA tự cắt rời khỏi DNA của Ti plasmide do kề hai bên sườn T-DNA có hai đoạn lặp lại (25bp) gọi là sườn biên có chức năng liên quan đến việc cắt T-DNA

3. Gồm có 7 nhóm gen virA,B,C,D,E,F,G , chiếm kích

thước 30 kb ở Ti-plasmid.

chuyển nạp sợi T-DNA đơn vào nhân và kết gắn vào DNA NST của tế bào thực vật. Thường có rất nhiều đoạn copy T- DNA kết gắn vào một vị trí ngẫu nhiên trên NST thực vật, tuy nhiên cơ chế như thế nào hiện vẫn chưa rõ.

9

 Quá trình chuyển sợi đơn T-DNA từ tế bào vi khuẩn vào tế bào thực vật tương tự như quá trình tiếp hợp của vi khuẩn.  Một gen vir khác tạo ra protein có chức năng trong việc

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Mô hình vận chuyển T-DNA vào bộ genom của cây trồng

 Như vậy, vi khuẩn không chuyển DNA của mình vào tế bào cây mà đoạn được chuyển là T-DNA của Ti- plasmid sống trong tế bào vi khuẩn.

 T-DNA này gắn một cách ổn định và trở thành bộ

phận của DNA NST của cây. Gen trong nội bộ T-DNA có chứa các gen ngoại mang thông tin di truyền mong muốn được hoạt hóa tạo lên tính trạng đột biến mới cho sinh vật.

4. Lây nhiễm Agrobacterium mang vector chứa gen biến

nạp với tế bào (mô) thực vật để tiến hành quá trình

chuyển gen biến nạp sang mô (tế bào đích)

5. Chọn lọc các tế bào (mô) đã được biến nạp thành

công. Tế bào thực vật nào tái tổ hợp chứa T-DNA sẽ

1. Thiết kế vector mang gen biến nạp: gen được gắn vào đoạn T-DNA, đoạn này nằm ở vị trí nhân gen của một plasmid, plasmid này có thể tái bản được trong vi khuẩn E.coli và chứa gen NPTII kháng kháng sinh kanamycin dùng để chọn lọc (ví dụ như pBR322)

kháng được kanamycin và chứa cả gen ngoại

2. Nhân tách dòng vector nhờ vi khuẩn E.coli

6. Tái sinh mô (tế bào) đã được biến nạp thành công

thành cây biến nạp hoàn chỉnh (và đánh giá sự biểu

3. Chuyển vector mang gen biến nạp từ vi khuẩn E.coli sang Agrobacterium bằng cách tiếp hợp

hiện của gen biến nạp)

Vector mang gen biến nạp

10

Các bước thực hiện phương pháp chuyển gen nhờ Agrobacterium

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Các phương pháp chuyển nạp gen trực tiếp

Ưu nhược điểm của phương pháp chuyển gen gián tiếp

 Súng bắn gen

 Chuyển gen nhờ xung điện

 Chuyển gen nhờ PEG

 Phương pháp vi tiêm

Súng bắn gen

Ưu điểm

Nhược điểm

- Có thể áp dụng với hầu hết các loại mô, tế bào; quá trình chuyển gen nhanh, đơn giản về mặt kỹ thuật;

- Nhiều bản sao của gen biến nạp có thể được chuyển vào cùng một lúc, gây khó khăn cho phân tích biểu hiện của gen

- Có thể xử lý một lượng mẫu lớn trong thời gian ngắn

- Hiệu quả chuyển gen thấp

- Đòi hỏi thiết bị đắt tiền

- Các vectơ mang gen tái tổ hợp có cấu tạo đơn giản, không đòi hỏi cấu trúc kiểu gen T-ADN

- Chỉ cần một lượng nhỏ plasmid ADN

- Biểu hiện tạm thời của gen biến nạp có thể quan sát thấy trong vòng vài ngày sau biến nạp

Chuyển gen nhờ PEG (polyethylene glycol)

Chuyển gen bằng xung điện

 Thường được sử dụng để chuyển gen vào các tế bào

 Được sử dụng cho việc chuyển gen các tế bào trần

trần

 Sử dụng dòng điện có điện thế cao phát xung

 Ở nồng độ cao, PEG làm cho ADN cần biến nạp không ở trạng thái hòa tan mà kết dính trên màng sinh chất và thâm nhập vào tế bào trần

trong thời gian cực ngắn 5-6/1000 giây để tạo ra trên bề mặt các tế bào trần các lỗ nhỏ 30nm để ADN thâm nhập vào

 Ưu điểm: hiệu quả cao, ổn định; không đòi hỏi thiết bị

 Ưu điểm: hiệu quả chuyển gen cao, ổn định

đắt tiền

 Nhược điểm:Hệ thống tái sinh của các tế bào trần của nhiều loài còn gặp khó khăn nên chưa được áp dụng nhiều

 Nhược điểm: Quá trình biến nạp khó điều khiển, tần số biến nạp thành công biến động giữa các thí nghiệm; dễ dẫn đến hiện tượng dung hợp của tế bào trần; đòi hỏi hệ thống tái sinh tế bào trần

11

Ưu- nhược điểm của phương pháp bắn súng gen

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Chuyển gen bằng vi tiêm

Ưu- nhược điểm của phương pháp vi tiêm

Ưu điểm

Nhược điểm

Là phương pháp sử dụng các thiết bị hiển vi và máy vi nhu động để chuyển gen trực tiếp vào tế bào.

- Lượng ADN được biến nạp là tùy ý và xác định

nhất,

nên

đây

Đến nay, các tế bào đã sử dụng phương pháp này để chuyển gen gồm tế bào trần, tế bào tiền phôi của hợp tử hay hạt phấn

lần biến nạp chỉ đưa - Mỗi được ADN vào một tế bào duy là phương pháp tốn nhiều thời gian và công sức

- ADN được đưa vào đứng vị trí mong muốn, thậm chí vào nhân tế bào

- Chỉ thực hiện bởi các kỹ thuật viên có kỹ năng cao

- Đòi hỏi thiết bị đắt tiền

- Có thể áp dụng với tế bào có kích thước nhỏ bé, như hạt phấn, phôi non mà các kỹ thuật khác không thực hiện được

4. Các quy định về cây biến đổi di truyền

Các quy định về cây biến đổi di truyền

 Quy định về phóng thích cây có các tính trạng

phẩm  Sản phẩm phải đáp ứng Quy định về thực phẩm mới

 Nếu cây trồng/sản phẩm cây trồng được sử dụng làm thực mới ra môi trường

 Phê chuẩn thử nghiệm đồng ruộng  Phê chuẩn phóng thích sinh vật BĐDT  Phê chuẩn nhập cây có các tính trạng mới  Hướng dẫn đánh gía an toàn môi trường

 Cây trồng, vật nuôi hay vi sinh vật thể hiện những đặc

điểm trước đây không có trong cây trồng, vật nuôi hay vi sinh vật đó

 Cây trồng, vật nuôi hay vi sinh vật không còn biểu hiện những đặc điểm trước đây có trong cây trồng, vật nuôi hay vi sinh vật đó

 Một hay nhiều đặc điểm của cây trồng, vật nuôi hay vi

sinh vật không còn nằm trong khỏang chấp nhận đối với cây trồng, vật nuôi hay vi sinh vật đó

Đánh giá an toàn

Đánh giá an toàn

This image cannot currently be display ed.

 Một thực phẩm mới là: thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật hay vi sinh vật đã được biến đổi di truyền, đó là

Đánh giá dinh dưỡng Thành phần Nồng độ dinh dưỡng/độc chất Sản phẩm chế biến Người tiêu thụ tiềm năng Hệ quả nếu khác với sản phẩm truyền thống

Đánh giá dị ứng

Dị ứng thực phẩm: Phản ứng xấu với thực phẩm

Protection

12

Nguyên tắc: so với thực phẩm truyền thống Có lịch sử sử dụng an toàn

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Chuyển gen vào cây trồng họ hàng

Đánh giá an toàn

Những vấn đề đang giải quyết nhờ chuyển gen

Đánh giá độc chất

Phân giải đất háo khí Đánh giá protein ảnh hưởng môi trường

Khả năng chịu hạn ở cây trồng

Cải dầu sử dụng phân đạm ít hơn 50%

SOURCE: Rivero, R.M., Kojima, M., Gepstein, A., Sakakibara, H., Mittler, R., Gepstein, S. and Blumwald, E. 2007. Delayed leaf senescence induces extreme drought tolerance in a flowering plant. Proceedings of the National Academy of Sciences USA 104: 19631-19636.

SOURCE: http://archives.foodsafety.ksu.edu/agnet/2007/4-2007/agnet_april_10.htm#story0

Nho với gốc ghép kháng virut lá hình quạt

Thay đổi gen vận chuyển ở cà rốt tạo ra lượng can xi dễ hấp thụ nhiều hơn

SOURCE: http://www.democratandchronicle.com/apps/pbcs.dll/article?AID=/20080806/BUSINESS/808060336/1001

SOURCE: Morris, J., Hawthorne, K.M., Hotze, T., Abrams, S.A. and Hirschi, K.D. 2008. Nutritional impact of elevated calcium transport activity in carrots. PNAS 10.1073/pnas.0709005105.

13

Division Ave. High School

Ms. Foglia

Regents Biology

Cây dương chuyển gen loại bỏ ô nhiễm môi trường qua rễ và không khí

Ngô có hàm lượng Lysine cao cho gia súc – giảm thiểu bổ sung Lysine

Removal of carbon tetrachloride

SOURCE:February 2006, BIOSPACE http://www.biospace.com/news_story.aspx?StoryID=8883 &full=1

SOURCE: Doty, S.L., James, C.A., Moore, A.L., Vajzovic, A., Singleton, G.L., Ma, C., Khan, Z., Xi, G., Kang, J.W., Park, J.Y., Meilan, R., Strauss, S.H., Wilkerson, J., Farin, F. and Strand. S.E. 2007. Enhanced phytoremediation of volatile environmental pollutants with transgenic trees. Proceedings of the National Academy of Sciences USA 104:16816-16821.

14