1
Division Ave. High School Ms. Foglia
Regents Biology
Chương 7:
Kỹ thuật di truyền
- sự điều khiển một tính trạng của sinh vật
nhằm tạo ra những thay đổi mong muốn
1. Kỹ thuật di truyền gì?
Kỹ thuật di truyền/Genetic engineering:
- chỉ toàn b những thuật hoặc công nghệ
trong phòng thí nghiệm, được dùng m biến đổi
một cách học các gen của sinh vật (thêm,
bớt, chỉnh sửa gen), rồi những gen đó có thể
nhân lên hoặc tái tổ hợp lại tạo thành một
gen/tổ hợp gen mới, thích ứng với những thay
đổi của môi trường và phù hợp với mong muốn
của con người
Con người đã điều khiển DNA từ rất lâu!
Chọn giống nhân tạo
Tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mới để
cải thiện lương thực
Chọn giống cây trồng
“Hậu duệ” của cải dại
“gia đình cải bắp”
Chọn giống cây trồng (tiếp)
Sự tiến hóa của ngô hiện đại từ tổ tiên teosinte
Một thế giới mới !
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
2
Division Ave. High School Ms. Foglia
Regents Biology
Các code hóa sử dụng toàn cầu
Bởi tất cả các sinh
vật sống…
Sử dụng DNA
Sử dụng chung
hóa
Đọc gen theo cách
giống nhau
TACGCACATTTACGTACGCGGATGCCGCGACT
ATGATCACATAGACATGCTGTCAGCTCTAGTAG
ACTAGCTGACTCGACTAGCATGATCGATCAGC
TACATGCTAGCACACYCGTACATCGATCCTGA
CATCGACCTGCTCGTACATGCTACTAGCTACTG
ACTCATGATCCAGATCACTGAAACCCTAGATC
GGGTACCTATTACAGTACGATCATCCGATCAGA
TCATGCTAGTACATCGATCGATACTGCTACTGA
TCTAGCTCAATCAAACTCTTTTTGCATCATGAT
ACTAGACTAGCTGACTGATCATGACTCTGATCC
CGTAGATCGGGTACCTATTACAGTACGATCATC
CGATCAGATCATGCTAGTACATCGATCGATACT
GCTACTGATCTAGCTCAATCAAACTCTTTTTGC
ATCATGATACTAGACTAGCTGACTGATCATGAC
TCTGATCCCGTAGATCGGGTACCTATTACAGTA
Bộ genome người:
3.2 tỷ cặp bazo
thể hỗn hợp gen từ một sinh vật này
sang một sinh vật khác?
!
Green Fluorosceint Protein (GFP)
Sản phẩm của kỹ thuật di truyền
Cây chuyển gen Transgenic Plants
Cây trồng biến đổi di truyền (Genetically Modified
Plants/Crops – GMP/GMC)
Sinh vật biến đổi di truyền (Genetically Modified
Organism – GMO)
Cây trồng công nghệ sinh học
Cây chuyển gen cây mang gen lạ (ngoại lai) được
lồng vào hệ gen biểu hiện thành tính trạng
Tách dòng gen (gene cloning) còn được gọi với
nhiều tên khác nhau: tạo dòng gen, nhân dòng
gen, phân lập gen
tập hợp kỹ thuật nhằm đưa một gen, một đoạn
ADN cần thiết vào tế bào chủ, tạo điều kiện thích
hợp để các tế bào chủ phân chia, tạo số các tế
bào cùng mang một đoạn ADN đưa o, tạo nên
một dòng tế bào tái tổ hợp mang gen cần tách
dòng
2. Kỹ thuật di truyền Một số khái niệm
Tách dòng gen
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
3
Division Ave. High School Ms. Foglia
Regents Biology
Enzyme cắt giới hạn
Enzyme cắt các liên kết phosphodiester trong phân
tử ADN ở những vị trí nhất định tùy từng enzyme,
tạo thành những đoạn ADN có 2 đầu hạn chế
Mỗi enzyme cắt thể nhận biết đoạn ADN nhất
định cắt tại vị trí nhất định, đoạn ADN thường
dài từ 4-6 nucleotit
Tùy vào enzyme sử dụng, đặc tính hiệu quả cắt
của cũng như cấu trúc ADN genom sau khi
cắt sẽ tạo ra các đoạn ADN dài ngắn khác nhau
GTAACG AATTCACGCTT
CATTGCTTAA GTGCGAA
Cắt đầu bằng: enzyme cắt
tạo thành c đoạn ADN
đầu bằng
Các dạng cắt
Enzyme cắt đầu dính: tạo
đoạn DNA có đầu dính 5’ sợi
đơn hoặc đầu dính 3’ sợi đơn
Enzyme nối
Enzyme ADN ligase thể nối các đoạn ADN bị đứt
gãy ở cả 2 mạch
Trong tự nhiên, ADN ligase sử dụng trong cả tái
bản sửa chữa ADN.
Enzyme DNA ligase được sử dụng rất nhiều trong sinh
học phân t cho các thí nghiệm về i tổ hợp di
truyền
ATP
Vector
Vector/ Vector tách dòng: phân tử ADN cho phép cài gắn
một đoạn DNA/gen ngoại lai để đưa vào tế bào chủ hoặc
nhằm nhân DNA ngoại lai lên với số lượng lớn
Yêu cầu của một vector
1. Tự tái bản gốc tái bản, có khả năng tái bản độc lập trong
thể chủ
2. Có vùng để lồng nhân gen ngoại lai (vị trí nhận biết các
enzyme cắt giới hạn)
3. Có Promoter (và operator) – hỗ trợ gen (đoạn ADN mới) được
biểu hiện
4. Vùng chứa gen chỉ thị để chọn lọc
5. Kích thước phù hợp để xâm nhập tế bào chủ
Các loại vector
Plasmid:
- nhân tố di truyền ngoài NST, sống trong tế bào nhiều
loại vi khuẩn
- phân tử ADN kép, dạng vòng, kích thước từ 1 –
200kb, có chứa các gen chống kháng sinh, chống kim
loại nặng rất mẫn cảm với tác nhân đột biến
-Khi tái sinh, thể cần hoặc không cần protein của
chính gen mình
-Chuyển nhân đoạn ADNkích thước từ 10-20kb
Plasmid vectors
Gốc tái bản
Vùng để lồng gen ngoại
Vùng chứa
gen chọn lọc
Nhiều loại plasmid nhân tạo (thế hệ 2
3) được tạo nên bằng cách tập hợp
các đặc tính quý của plasmid tự nhiên,
gắn thêm các chỉ thị đoạn đa cắt
nối, tạo nên các plasmid mạnh
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
4
Division Ave. High School Ms. Foglia
Regents Biology
Plasmid vector Các loại vector (tiếp)
Thực khuẩn thể: là một dạng virut gây nhiễm trên tế
bào vi khuẩn, chỉ thể sống s dụng vật chất
hệ enzyme của tế bào chủ đ tổng hợp sản phẩm
gen của chính nh, sinh sản được trong tế bào chủ,
sinh trong tế bào
- Thể thực khuẩn bộ gen DNA mạch đơn hoạc kép,
sử dụng làm vector có nhiều loại f1, M13, fd…Các
vecor này được tạo nên từ sự cải biến bộ gen phage
-Chuyển nhân đoạn AND
kích thước t 10-20kb
Thực thể khuẩn
Cosmit
- vectơ lai của plasmid đoạn cos của phage,
mang các ưu điểm của 2 vectơ này
-Cấu tạo: gồm vùng tái bản, vùng nhân gen,
gen chọn lọc, vùng cos.
-Vị trí cos giúp cosmit bám dính vào màng tế bào
khi xâm nhập tế bào chủ
- khả năng mang đoạn
ADN cài có kích thước lớn 30-50 kb
Các loại vector (tiếp)
Vector tách dòng các NST nấm men nhân tạo (YAC)
- Vectơ được tạo ra từ NST
nhỏ của nấm men được cải
tiến di truyền
- Vectơ NST nấm men nhân
tạo thể mang các đoạn
cài ADN dài 200-500 kb, >
2000kb
Được thiết kế từ một
phần DNA của bộ gen
vi khuẩn
Cấu trúc BAC gồm: gốc
tái bản, các gen chỉ thị
đặc hiệu, các đoạn đa
cắt nối promoter đặc
hiệu
Cài gắn đoạn DNA có
kích thước 100 300kb
Vector tách dòng các NST vi khuẩn nhân tạo (BAC)
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
5
Division Ave. High School Ms. Foglia
Regents Biology
3. Kỹ thuật di truyền Tách dòng gen
Khái niệm:
- Tách dòng gen (gene cloning) còn được gọi với nhiều
tên khác nhau: tạo dòng gen, nhân dòng gen, phân lập
gen
- tập hợp k thuật nhằm đưa một gen, một đoạn
ADN cần thiết vào tế bào chủ, tạo điều kiện thích hợp
để các tế bào chủ phân chia, tạo số các tế bào cùng
mang một đoạn ADN đưa vào, tạo nên một dòng tế bào
tái tổ hợp mang gen cần tách dòng
- Gồm 02 phương pháp chủ yếu: tách dòng thực
nghiệm (tách dòng invitro) tách dòng ảo (tách dòng
silico)
Tách dòng gen thực nghiệm: tách các dòng gen được
thực hiện các mẫu sinh học (mô tế bào, lông tóc, dịch sinh
học…), mang các gen cần tách dòng hoặc tổng hợp nhân
tạo đoạn gen cần tách dòng
Tách dòng ảo: là sự tổng hợp, phân tích các kết quả tách
dòng gen invitro, trên sở thông tin từ các ngân hàng dữ
liệu để lựa chọn một đoạn DNA hoặc một gen cần thiết nào
đó
Từ đó, lựa chọn phương án thiết kế vector i tổ hợp hiệu
quả, dự đoán kết quả tách dòng biểu hiện gen, mức độ
thành công của thực nghiệm
Các bước chính trong tách dòng invitro
1. Xác định, phân lập gen mục tiêu/gen quan tâm
2. Tạo vector tái tổ hợp
3. Chuyển nạp vector tái tổ hợp vào tế bào chủ để
nhân dòng
4. Sàng lc các dòng i tổ hợp
5. Nuôi cấy dòng tái tổ hợp thu sinh khối
protein tái tổ hợp
Công c
1. Enzyme ct gii hn
2. Vector nhân dòng
3. Enzyme ni ligase
Bước 1: Phân lập gen mục tiêu
- Tách ADN chứa gen cần chuyển
- Dùng enzyme cắt giới hạn cắt ADN thành nhiều
đoạn kích thước khác nhau
- Nhân gen bằng PCR
Bước 2:Tạo vector tái tổ hợp
-Dùng enzyme cắt
bước phân lập gen mục
tiêu để cắt vectơ
- Dùng enzyme nối ADN
ligase để nối đoạn cắt
ADN vào vector ở vùng
lồng gen ngoại, thu
được ADN tái tổ hợp
đưa gen vào vectơ
Lp Hc Phn VNUA - Khoa Nông Hc - Hc Vin Nông Nghip Vit Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home