
07/08/2017
1
Chỉ thị phân tử
TS. Vũ Thúy Hằng
1. KHÁI NIỆM CHỈ THỊ PHÂN TỬ
2. CÁC LOẠI CHỈ THỊ PHÂN TỬ
1. Khái niệm
Chỉ thị là một dấu hiệu cho một kiểu hình hay kiểu gen và
di truyền dễ dàng từ thế hệ này sang thế hệ khác;
Các loại chỉ thị:
- Chỉ thị hình thái: biến động về hình thái có thể đánh giá
trên từng cá thể. VD: màu hoa, thời gian sinh trưởng..
- Chỉ thị sinh hóa: biến động trong kích cỡ hoặc điện tích
của protein, hoặc trong thành phần hóa học sản phẩm trao
đổi chất (vd: đường…)
+ Chỉ thị DNA: biến động trong trình tự DNA
Chỉ thị di truyền DNA là gì?
Chỉ thị di truyền phân tử là một gen hay đoạn ADN bất
kì được sử dụng để phân biệt sự khác nhau về kiểu
hình giữa các cá thể hay loài
Là biến động (hình thành do đột biến hay thay đổi ở các
locut trong genom)
Chỉ thị di truyền có thể là trình tự ADN ngắn, như trình
tự chỉ thay đổi một cặp ba zơ (SNP), hay trình tự dài
như minisatellites.
Chỉ thị di truyền = chỉ thị phân tử = chỉ thị ADN
Một chỉ thị phân tử DNA lý tưởng có các tính chất sau:
-Đa hình cao: xảy ra đồng thời cho một tính trạng trong
cùng một hoặc 2 quần thể
-Di truyền đồng trội: chỉ thị giúp phân biệt đồng hợp tử và
dị hợp tử;
-Xuất hiện thường xuyên trong genome của loài
-Phản ứng trung tính: trình tự DNA trung tính với điều kiện
môi trường và biện pháp canh tác;
-Tiếp cận dễ dàng, có sẵn;
-Sử dụng nhanh và dễ;
-Có khả năng lặp lại cao
-Dễ trao đổi số liệu với các phòng nghiên cứu
Đa hình
-P1 : 1 vạch (band)
-P2 : một vạch (đoạn có kích thước nhỏ hơn)
-Con cái 1 : dị hợp tử = có cả 2 vạch của P1, P2
-Con cái 2 : đồng hợp tử với P1
Đa hình
-P1 : 1 vạch
-P2 : không có vạch
-Con cái 1 : đồng hợp tử với P1
-Con cái 2: không biết: ????
P 2
P 1O 2
O 1
Gel configuration
Chỉthịđồng trội
P 2
Gel configuration
P 1O 1O 2
Chỉthịtrội
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home

07/08/2017
2
2. Các loại chỉ thị phân tử DNA
Có rất nhiều loại chỉ thị phân tử, các chỉ thị được phân
nhóm dựa trên:
- Hình thức di truyền: di truyền nhân, di truyền tế bào chất,
di truyền nhân theo mẹ, di truyền tế bào chất từ mẹ, di
truyền tế bào chất theo cả 2 bố mẹ;
- Hình thức hoạt động của gen: chỉ thị trội, đồng trội;
- Phương pháp phân tích: dựa trên lai, chỉ thị dựa trên PCR
Chỉ thị phân tử dựa trên phương pháp lai
Chỉ thị RFLP = Restriction Fragment Length Polymorphism (Đa
hình độ dài các đoạn DNA):
-Xác định sự khác nhau ở độ dài các đoạn DNA
-Yêu cầu DNA tinh sạch
-Thực hiện trên DNA tổng số của nhân
Các bước:
-Cắt phân tử DNA với 1 hoặc một số enzyme cắt
-Tách các đoạn cắt trên gel agarose
-Chuyển các đoạn cắt DNA từ agarose sang hệ thống lọc bằng
Sothern blotting (DNA ở dạng mạch đơn)
-Phát hiện các đoạn DNA bằng lai acid nucleotit với chỉ thị thăm dò
được đánh dấu phóng xạ;
-Soi autodiography để xác định
Các bước trong RFLP Ưu và nhược điểm của RFLP
• Ưu điểm
– Có thể lặp lại
– Đồng trội
– Đơn giản
• Nhược điểm
– Tốn thời gian
– Đắt
– Sử dụng đánh dấu
phóng xạ
Chỉ thị phân tử dựa vào PCR
Có nhiều phương pháp, các phương pháp này khác nhau
dựa trên kĩ thuật PCR sử dụng các mồi để khuyếch đại:
Mồi PCR bất kì được thiết kế không dựa trên thông tin
về trình tự
Mồi PCR được thiết kế để khuếch đại đoạn DNA đã
biết trình tự
Các bước gồm:
-Chọn mồi (primers)
-Thực hiện phản ứng PCR
-Chạy điện di và xác định các vạch ứng với sự có mặt
của sản phẩm PCR (score vạch)
Một số chỉ thị dựa trên PCR
RAPD (random amplified polymorphic DNA)
AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism)
Microsatellites (SSR)
Trình tự gen (SNPs)
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home

07/08/2017
3
RAPD (William et al., 1990)
RAPD là chỉ thị dựa trên trình tự ngẫu nhiên được khuếch
đại thông qua sử dụng các mồi ngẫu nhiên
Ưu, nhược điểm của RAPD
Nhược điểm:
Chỉ thị trội
Tính lặp lại kém
Ưu điểm:
Khuếch đại bất cứ đoạn DNA nào dùng mồi ngẫu nhiên
Nhanh và là phương pháp dễ sử dụng
Đa hình của RAPD Polymorphisms giữa các mẫu giống lúa
miến bản địa
M
Trình tự of 10-mer
RAPD primers
Name Sequence
OP A08 5’ –GTGACGTAGG- 3’
OP A15 5’ –TTCCGAACCC- 3’
OP A 17 5’ –GACCGCTTGT- 3’
OP A19 5’ –CAAACGTCGG- 3’
OP D02 5’ –GGACCCAACC- 3’
This image cannot currently b e displayed.
RAPD gel configuration
Chỉ thị AFLP
(Đa hình độ dài các đoạn được nhân lên)
Nguyên lý
Cắt DNA bằng 2 enzyme giới hạn khác nhau
Bổ sung các adaptor đặc hiệu vào DNA đã cắt tạo nên
các đoạn mút giống nhau, đặc trưng cho các mồi đã chọn
trước
Khuếch đại đoạn DNA đã được cắt bằng PCR. Mồi của
phản ứng PCR được thiết kế dựa trên trình tự adaptor và
chứa một trình tự chọn lọc khoảng vài nucleotide;
Chỉ những phân đoạn DNA nào chứa cả trình tự adaptor
và trình tự chọn lọc mới được khuếch đại
Sản phẩm PCR được chạy trên gel acrylamide
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home

07/08/2017
4
Các loại enzyme cắt giới hạn
Loại I
- Những enzyme giới hạn loại I có trình tự nhận biết đặc hiệu. Vị trí cắt của
các enzyme loại này nằm ngoài trình tự nhận biết một khoảng cách không
nhất định, dao động từ 1.000 đến 5.000 nucleotide.
- Do không có tính đặc hiệu trong cắt đoạn nên sản phẩm của nó không đồng
nhất và không phát hiện được bằng điện di trên gel.
Loại II
- Bao gồm những enzyme có trình tự nhận biết chuỗi nucleotide đặc hiệu. Khi
nhận biết được trình tự đó, chúng cắt ngay tại vị trí nhận biết.
- Do có tính đặc hiệu về cắt đoạn DNA nên sản phẩm thủy phân là tập hợp
những đoạn DNA đặc hiệu và cho phép phát hiện bằng điện di trên gel
agarose.
- Ngày nay có trên 1.000 RE loại II đã được tách ra từ các tế bào procaryote
khác nhau và có hơn 70 loại đang được thương mại hóa trên thị trường.
Loại III
- Bao gồm những enzyme sau khi nhận biết một trình tự DNA đặc hiệu thì cắt
ở vị trí cách đó 20 nucleotide và tạo ra một số đầu cắt khác nhau.
- Tuy rằng vị trí điểm cắt rất gần trình tự nhận biết nhưng khó đoán trước được
các điểm cắt đó. Vì vậy mà RE loại III cũng như RE loại I không được sử
dụng rộng rãi trong công nghệ di truyền.
Một số kiểu cắt của RE loại II
Cắt đầu bằng: Một số RE tạo vết cắt trên phân tử DNA
ngay chính giữa, tạo ra hai đoạn DNA đầu bằng. Sau
khi cắt, hai đầu không có khả năng tự kết hợp trở lại.
Cắt đầu dính (đầu lệch): RE cắt tạo ra hai đầu lệch nhau một vài
bazơ. Trong trường hợp này, các đầu dính bổ sung có thể bị bắt cặp
trở lại.
Như vậy, khi các DNA khác nguồn nhưng cùng có chứa trình tự nhận
biết đặc hiệu của một RE, sau khi bị cắt sẽ có các đầu dính bổ sung
giống nhau nên các đoạn DNA khác nguồn có thể nối lại để tạo ra
những phân tử lai. Đây là cơ sở của phương pháp tạo dòng gen, một
phương pháp thúc đẩy sự phát triển của công nghệ di truyền.
Chỉ thị AFLP
Yêu cầu kỹ thuật
Có độ tin cậy và ổn định
Giá thành vừa phải
Cần sử dụng các kits khác nhau cho từng kích thước
genome phân tích
SSR (Simple sequence repeat)
Là đoạn DNA có chứa trình tự lặp lại nhiều lần liên tục
trong genome
Sequence Primer
ACTGTCGACACACACACACACGCTAGCT (AC)7
TGACAGCTGTGTGTGTGTGTGCGATCGA
ACTGTCGACACACACACACACACGCTAGCT (AC)8
TGACAGCTGTGTGTGTGTGTGTGCGATCGA
ACTGTCGACACACACACACACACACACGCTAGCT (AC)10
TGACAGCTGTGTGTGTGTGTGTGTGTGCGATCGA
ACTGTCGACACACACACACACACACACACACGCTAGCT (AC)12
TGACAGCTGTGTGTGTGTGTGTGTGTGTGTGCGATCGA
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home

07/08/2017
5
AATCCGGACTAGCTTCTTCTTCTTCTTCTTTAGCGAATTAGG
P1
AAGGTTATTTCTTCTTCTTCTTCTTCTTCTTCTTAGGCTAGGCG
P2
P1P2
Đa hình SSR
Điện di trên gel
SNPs (Đa hình nucleotide)
Bất kì hai đoạn DNA nào khác nhau bởi 1 cặp nucleotide trong mỗi
1000 cặp thì được coi như SNPs.
Nhiều SNPs không ảnh hưởng đến chức năng của tế bào nên có thể
sử dụng làm chỉ thị
Lai sử dụng huỳnh quang
SNPs trên DNA strand
Là chị thị phân tử mà sự đa hình có thể được xác định bằng
sự khác nhau ở từng nucleotide
DNA sequencing
Sequencing gel
Sequencer
Sequencing graph
Đặc điểm của các chỉ thị di truyền
Đặc điểm Chỉ thị hình
thái
Chỉ thị
protein
RFLP RAPD SSR
Số locut Giới hạn Giới hạn Hầu như
không giới
hạn
Không giới
hạn
Nhiều
Di truyền Trội Đồng trội Đồng trội Trội Đồng trội
Ưu điểm Quan sát
thấy
Dễ phát
hiện
Sử dụng
trước khi có
kĩ thuật mới
khác
Nhanh với
nhiều chỉ thị
Phân bố
trên
genome,
đa hình
cao
Nhược điểm Có thể liên
kết gen với
tính trạng
không mong
muốn
Có thể cho
tế bào đặc
hiệu
Yêu cầu
phóng xạ,
đắt
Đầu tư cao Đắt
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/home
Hết chương IV